1 / 40

SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. Báo cáo viên: Phạm Huy Phong. Phó Giám đốc Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM. Nội dung. (1) Tổng quan hoạt động ECC-HCMC trong lĩnh vực TKNL trong các tòa nhà

harlow
Download Presentation

SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNGTRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG • Báo cáo viên: Phạm Huy Phong • Phó Giám đốc Trung tâm Tiết kiệm Nănglượng Tp. HCM

  2. Nội dung • (1) Tổng quan hoạt động ECC-HCMC trong lĩnh vực TKNL trong các tòa nhà • (2) Các văn bản pháp luật liên quan trong lĩnh vực toà nhà • (3) Hiện trạng sử dụng NL, giải pháp và tiềm năng TKNL trong các loại hình tòa nhà • (4) Trường hợp điển hình- thực hiện các giải pháp TKNL • (5) Giới thiệu hệ thống Quản lý năng lượng • (6) Trường hợp điển hình- Mô hình hệ thống QLNL hiệu quả

  3. (1) TỔNG QUAN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA ECC-HCMC (Nguồn: số liệu ECC-HCMC) Lĩnh vực hoạt động • Tư vấn KTNL và thực hiện các giải pháp TKNL cho các loại hình tòa nhà • Tư vấn xây dựng HT QLNL cho các loại hình tòa nhà • Tư vấn công trình xây dựng mới hiệu quả NL • Đào tạo về TKNL • Kiểm toán năng lượng • Tổng số lượng: 194 • Loại hình: khách sạn, bệnh viện, trường học, TT thương mại, văn phòng, căn hộ. • Xây dựng hồ sơ dự thi toà nhà HQNL trong nước • Tổng số lượng: 138 • Đạt giải: 74 Xây dựng hồ sơ dự thi Giải thưởng QLNL quốc gia và giải thưởng Đông Nam Á. Từ 2007 – 2011: tư vấn hơn 40 doanh nghiệp xây dựng hệ thống QLNL. • Xây dựng hồ sơ dự thi toà nhà HQNL • Đông Nam Á • Tổng số lượng: 19 • Đạt giải: 10

  4. Nghị định của Chính phủ số 102/2003/NĐ-CP về SDNL TK&HQ, ban hành ngày 3/9/2003, quy định cụ thể về các hoạt động SDNL TK&HQ trong sản xuất công nghiệp, trong các toà nhà lớn, trong giao thông vận tải, trong sinh hoạt đời sống và đối với các thiết bị sử dụng NL; • Thông tư 40/BXD/2005 ban hành quy chuẩn NL trong công trình xây dựng. • Luật Sử dụng năng lượng TK&HQ số: 50/2010/QH12 được Quốc hội khóa 12 thông qua ngày 28/06/2010, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2011; • Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 về Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. • Nghị định số 73/2011/ND-CP ngày 24/8/2011 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. • Thông tư 39 /2011/TT-BCT ngày 28/10/2011 củaBộ Công thương Quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng. • Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công thương quy định cụ thể về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng (trình tự, thủ tục). • 2) CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN TRONG LĨNH VỰC TÒA NHÀ

  5. Cơ sở sử dụng NL trọng điểm (Điều 32): a) Cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải, cơ sở hoạt động dịch vụ, tiêu thụ 1000 tấn dầu tương đương trở lên trong 1 năm. b)Tòa nhà, cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước tiêu thụ 500 tấn dầu tương đương trở lên trong 1 năm. (Điều 6: Xác định cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm) – NĐ 21/2011/NĐ-CP • LUẬT SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TK&HQ • Trách nhiệm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (Điều 33) - Xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm và năm năm; Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền kết quả và kế hoạch sử dụng năng lượng TK&HQ - Chỉ định người quản lý năng lượng - Thực hiện kiểm toán năng lượng bắt buộc (3 năm 1 lần) - Áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo hướng dẫn Điều kiện, nhiệm vụ của người quản lý năng lượng (Điều 35) Điều kiện: Chuyên ngành phù hợp; Có chứng chỉ quản lý năng lượng (do BCT cấp) Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch hàng năm, 5 năm; Tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra đánh giá

  6. (Nguồn: số liệu ECC-HCMC) Cơ cấu tiêu thụ điện trong các loại hình tòa nhà • (3) HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG – GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG Công sở TT Thương mại Khách sạn

  7. Kết quả khảo sát Hệ số OTTV qua tường, mái • VỎ BỌC CÔNG TRÌNH – ĐÁNH GIÁ THEO QCXD 40/2005/QĐ-BXD (Nguồn: ảnh minh họa từ Internet) • Nhận xét: • OTTVt: đạt 20/22, tỷ lệ 90% cao • OTTVm: đạt 9/22, tỷ lệ 40% thấp

  8. Chủ đầu tư: chưa quan tâm / chưa thấy hiệu quả đầu tư các giải pháp Xu hướng tất yếu: bắt đầu quan tâm đến tòa nhà HQNL, tòa nhà xanh Thiết kế: chưa quan tâm / chưa có nhiều thông tin, hạn chế năng lực, kinh nghiệm • Suất truyền nhiệt tổng (OTTV) qua tường và mái cao hơn QCXDVN 09:2005 • Vỏ bọc công trình gây xâm nhập nhiệt lớn vì các lý do: • Xu hướng thiết kế sử dụng diện tích kính quá lớn (Đông –Tây) (>50%) • Ít sử dụng các giải pháp cơ bản hạn chế bức xạ qua kết cấu bao che như: lam che nắng, hành lang, mái đua (vách); mái tole không cách nhiệt / cách nhiệt không đạt • Hầu như chưa sử dụng các giải pháp chống xâm nhập nhiệt hiệu quả nhưng cần đầu tư cao như: tường nhiều lớp có cách nhiệt, mái đôi • Hầu như chưa quan tâm tận dụng hiệu quả thông gió và chiếu sáng tự nhiên (trong thiết kế) • Khó có thể ứng dụng các giải pháp như: cây xanh, hồ nước,… trong điều kiện thành phố • Hướng công trình không thuận lợi; thiết kế bố trí các khu chức năng chưa hướng đến việc TKNL • VỎ BỌC CÔNG TRÌNH – TỒN THẤT NĂNG LƯỢNG

  9. Kết quả khảo sát Hệ thống điều hòa không khí • HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – ĐÁNH GIÁ THEO QCXD 40/2005/QĐ-BXD (Nguồn: số liệu ECC-HCMC) • Nhận xét: • COP: đạt 8/19, tỷ lệ 42% thấp

  10. (Nguồn: số liệu ECC-HCMC) • HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – TỔN THẤT NĂNG LƯỢNG COP thấp khiến ChSNL cao • Thiết kế - lựa chọn thiết bị, công nghệ: • Xu hướng ngày càng sử dụng thiết bị ĐHKK hiệu suất cao. Tuy nhiên hiện nay thiết bị hiệu suất thấp và trung bình vẫn chiếm đa số (đặc biệt đối với máy cục bộ) • Chưa ứng dụng các kỹ thuật mới như: tích trữ lạnh, máy lạnh hấp thụ, bơm nhiệt. • Xu hướng ĐHKK cho tất cả các không gian và rất hạn chế thông gió tự nhiên • Bố trí thiết bị, thiết kế HT phân phối chưa hợp lý Việc thiết kế, thi công lắp đặt thường được giao cho nhà thầu trong khi đối tượng này không quan tâm / không biết nhiều về TKNL

  11. Thiết kế - lựa chọn thiết bị, công nghệ (tt): • Thường gặp các hệ thống phụ trợ (bơm, quạt, dàn lạnh) không điều chỉnh năng suất phù hợp phụ tải hoặc cách thức điều chỉnh gây tổn thất NL • Không điều chỉnh được nhiệt độ, lượng cấp gió tươi theo nhu cầu sử dụng. Hầu hết không ứng dụng thiết bị điều khiển tự động các nhu cầu này • Thi công lắp đặt chưa đạt yêu cầu thiết kế / không hợp lý • Vỏ bọc công trình gây xâm nhập nhiệt lớn. • HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – TỔN THẤT NĂNG LƯỢNG • Vận hành – bảo dưỡng – ý thức sử dụng: • Chưa tối ưu hóa vận hành các cụm máy và thiết bị phụ trợ • Bảo trì bảo dưỡng chưa đạt yêu cầu (vệ sinh, cân chỉnh các thông số,…) • Đặt mức gió tươi cao hơn nhu cầu (>25-30m3/h/người) • Cài đặt nhiệt độ thấp (<24oC); để cửa mở; không tắt/giảm ĐHKK khi ra ngoài,..

  12. Giảm nhiệt thừa • HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ – GIẢI PHÁP TKNL Sử dụng máy đúng chủng loại và hiệu suất cao Các giải pháp TKNL Thi công lắp đặt, vận hành, bảo trì bảo dưỡng đúng kỹ thuật Các giải pháp khác

  13. Kết quả khảo sát Hệ thống chiếu sáng Chưa TKĐ • HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG – ĐÁNH GIÁ THEO QCXD 40/2005/QĐ-BXD Tỷ lệ không đạt cao Thiếu ánh sáng • Nhận xét: • Độ rọi: đạt 12/16, tỷ lệ 75% khá cao • Mật độ CSCS: đạt 14/16, tỷ lệ 87% cao (Nguồn: số liệu ECC-HCMC) • đạt 10/16, tỷ lệ 62% trung bình

  14. Xu hướng ngày càng sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao • Các tòa nhà xây dựng gần đây: Chỉ số năng lượng (mật độ công suất chiếu sáng) và độ rọi thường đạt theo QCXDVN 09:2005 trong khi các tòa nhà trước đây không đạt. • Còn hạn chế tận dụng chiếu sáng tự nhiên / sử dụng chưa đúng cách • Bố trí đèn và thiết kế HT điều khiển chưa thuận lợi cho điều chỉnh theo nhu cầu • Hầu như chưa ứng dụng các hệ thống điều khiển / điều chỉnh tự động kiểm soát chiếu sáng • Cần nâng cao ý thức người sử dụng (quản lý năng lượng) • HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG – TỔN THẤT NĂNG LƯỢNG Việc thiết kế, thi công lắp đặt thường được giao cho nhà thầu trong khi đối tượng này không quan tâm / không biết nhiều về TKNL (Nguồn: số liệu ECC-HCMC)

  15. Đầu tư: • Chủ yếu vẫn sử dụng thiết bị NN điện, dầu hoặc gas • Xu hướng sử dụng thiết bị NN NLMT, bơm nhiệt • HỆ THỐNG NƯỚC NÓNG – TỔN THẤT NĂNG LƯỢNG Máy nước nóng điện • Vận hành, bảo dưỡng: • Cài đặt nhiệt độ quá cao • Sử dụng lãng phí nước • Không Bảo ôn / không còn đảm bảo Máy nước nóng NLMT

  16. Collector (VT) Boàn nöôùc noùng 2000L Nöôùc laïnh (töø boàn chöùa hieän höõu) Nöôùc noùng söû duïng Nöôùcnoùnghoài Boàn gia nhieät 1000L Ghi chuù: Bơm Bôm ñoái löu Nhiệt Bôm hoài Van khoùa Van ñieän töø Van moät chieàu • Thay thế máy NN điện • Thay thế HT NN lò hơi, lò dầu • Cung cấp NN giặt giũ, nấu ăn SỬ DỤNG HỆ THỐNG NƯỚC NÓNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI • HỆ THỐNG NƯỚC NÓNG – GIẢI PHÁP TKNL • Dự án cải tạo: khó khăn: • (thuận lợi khi có sẵn HT phân phối) • -Lắp đặt ống phân phối • Mặt bằng mái •  tăng chi phí, ảnh hưởng hoạt động Phù hợp Dự án mới

  17. HỆ THỐNG NƯỚC NÓNG – GIẢI PHÁP TKNL SỬ DỤNG HỆ THỐNG BƠM NHIỆT (HEAT PUMP) • Thaythếmáy NN điện • Thaythế HT NN lòhơi, lòdầu • Cungcấp NN giặtgiũ, nấuăn • Cungcấpnước (gió) lạnh • Dựáncảitạo: khókhăn: • (thuậnlợikhicósẵn HT phânphối) • -Lắpđặtốngphânphối • Mặtbằngmái •  tăng chi phí, ảnhhưởnghoạtđộng PhùhợpDựánmới

  18. TIỀM NĂNG TKNL – CÔNG SỞ (Nguồn: số liệu ECC-HCMC) TKNL: 20 - 35%

  19. TIỀM NĂNG TKNL – KHÁCH SẠN , TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI (Nguồn: số liệu ECC-HCMC) TKNL: 15 - 25%

  20. (4) TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH - THỰC HIỆN GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG KHÁCH SẠN X – Tp. HCM (1)Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại <Điện> <Dầu diesel>

  21. (2)Các giải pháp tiết kiện năng lượng

  22. 22 : Tối ưu hóa cấp nước nóng : Tối ưu hóa máy bơm : Tối ưu hóa công suất quạt : Tối ưu hóa hệ thống sáng

  23. (3)Mô phỏng ESCO Cost reduction -92,400US$/year

  24. (4)Đề xuất Kháchhàngkhôngphảiđầutư ban đầu. Chi phídịchvụ ESCO : 7,100 USD/thángcho 3 nămđầu. Giảm chi phítừnănglượngtiếtkiệm: 7,700 USD/tháng baogồmthiếtkế, triểnkhaihệthống, O&M BMS miễnphí(dùngđểđolường) Lợiíchkháchhàngtrong 3 nămđầu: 600 USD/month, 7,200 USD/year, 21,600 USD/3năm Lợiíchkháchhàngtừnămthú 4 trởđi: 7,700 USD/tháng, 92,400 USD/năm

  25. (5) GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG Có hệ thống QLNL Khôngcóhệthống QLNL

  26. LỘ TRÌNH XÂY DỰNG HT QLNL • Chính sách NL • Cơ cấu tổ chức • Tạo động lực • Đo lường/ giám sát • Truyền thông – Đào tạo • Đầu tư NL • Thành lập Ủy ban năng lượng • Đào tạo nâng cao nhận thức • Xác định chính sách năng lượng • Thiết kế hệ thống tài liệu THQLNL • Nhận dạng các khu vực, thiết bị tiêu thụ năng lượng chính và các thông số cần kiểm tra • Theo dõi và ghi chép số liệu tiêu thụ năng lượng • Thực hiện kiểm toán năng lượng (STHNL, GP TKNL) • Xây dựng mục tiêu và kế hoạch • Thực hiện kế hoạch • Tạo động lực và truyền thông TKNL • Đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý năng lượng

  27. TIÊU CHUẨN CHO HT QLNL Tiêu chuẩn ISO 50001: 2011 Tiêuchuẩnquốctếvềhệthống QLNL, được ban hànhvàotháng 6/2011 CẤU TRÚC: 1. Phạm vi ápdụng 2. Tàiliệuviệndẫn 3. Thuậtngữvàđịnhnghĩa 4. Yêucầuđốivớihệthống QLNL 4.1. Yêucầuchung 4.2. Tráchnhiệmcủalãnhđạo 4.3. Chínhsách năng lượng 4.4. Hoạchđịnh năng lượng 4.5. Thựchiệnvàđiềuhành 4.6. Kiểmtra 4.7. Xemxétcủalãnhđạo Phụlục hướng dẫnsửdụngtiêuchuẩn

  28. TÁC ĐỘNG TKNL CỦA HỆ THỐNG BEMS Mứcsửdụngnănglượngcủa 201 tòanhà 8.4% Giảm 11.2% Mức tiêu thụ năng lượng (X103GJ) Source:NEDO Actual Result BEMSđượclắpđặt ở 80% cáctòanhàlớn.

  29. V-BEMS cho các tòa nhà Việt Nam Điểnhình: Kháchsạn X tại TP.HCM: 280 phòngkhách Phí lắp đặt Chi phí tiết kiệm dự đoán 13,000USD/năm Báo cáo phân tích Hoàn vốn < 2 năm Cáchthức TKNL: • Quảnlýhiệuquảbằngcáchđiềukhiển sốlượngđơnvị chiller. • Tốiưuhóadòngbơm. • Quảnlýhiệusuất chiller COP.

  30. (6) TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH – MÔ HÌNH HỆ THỐNG QLNL HIỆU QUẢ TÒA NHÀ TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH Diệntích 20,000m2 1 tầnghầm, 1 trệt, 14 lầu Khánhthànhnăm 2006

  31. PHẦN MỀM QUẢN LÝ, GIÁM SÁT NĂNG LƯỢNG

  32. INSIGHT Quảnlýhệthốngđiềuhoàkhôngkhí (AHU và FCU chỉhoạtđộngtheolịchtrình hay khicóyêucầutrựctiếptừcấpcao; Nhiệtđộđượccàiđặtcốđịnh 25oC). Quảnlýhệthốngđiệnsinhhoạt. Giámsáthệthống Gaz. Giámsátmứcđộ ô nhiễmkhí CO. Quảnlýcáchệbơm (sinhhoạt, PCCC). Quảnlýquạttăngáp. Giámsátđiệnnăngtạicácnhánhtải.

  33. WINCC Quản lý hệ điện động lực. Đo đếm điện năng . Gắn bổ sung thêm các thiết bị đo MacPiu của hãng Ducati, đo đếm điện năng ở khu vực cũ.

  34. SIPASS Quản lý hệ đèn chiếu sáng (giám sát & điều khiển từ xa). Quản lý cổng ra vào

  35. QUẢN LÝ BẢO TRÌ VÀ SỬA CHỮA Thống kê vật tư linh kiện. Quản lý thiết bị. Lập lịch bảo trì. Ghi lại lịch sử của thiết bị.

  36. KẾT QUẢ

  37. CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE! Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng Tp. HCM 244 Điện Biên Phủ, Q3, Tp.HCM Tel: 08.39322372 Fax: 08.39322373 Email: ecc-hcmc@hcm.vnn.vn Website: www.ecc-hcm.gov.vn

More Related