1 / 24

ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP

ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP. BS.Mai Duy Tôn Khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch mai. NỘI DUNG. Cơ sở dùng thuốc tiêu sợi huyết Chỉ định Các chống chỉ định Kiểm soát huyết áp Cách thức tiến hành Liều dùng Các nguy cơ và lợi ích.

lise
Download Presentation

ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP BS.Mai Duy Tôn Khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch mai

  2. NỘI DUNG • Cơ sở dùng thuốc tiêu sợi huyết • Chỉ định • Các chống chỉ định • Kiểm soát huyết áp • Cách thức tiến hành • Liều dùng • Các nguy cơ và lợi ích

  3. CƠ SỞ DÙNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT

  4. CÁC CHỈ ĐỊNH • Tuổi >=18 tuổi • Thời gian khởi phát đột quỵ đến khi dùng thuốc ≤ 180 phút • Chẩn đoán nhồi máu não cấp với 4 <NIHSS < 22 • Không có hình ảnh xuất huyết não trên CT/or MRI

  5. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH • Các triệu chứng(TC) khởi phát đột quỵ > 3giờ hoặc không chắc chắn về thời gian • Các TC đột quỵ nhẹ, đơn thuần hoặc cải thiện nhanh • Khởi phát có DH co giật • Không chụp CT sọ không cản quang hoặc có bằng chứng chảy máu trên CT sọ não • Các TC đột quỵ gợi ý xuất huyết dưới nhện mặc dù CT sọ não bình thường • Hình ảnh CT sọ: Nhồi máu não lớn (> 1/3bán cầu)

  6. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH • Bn có khiếm khuyết TK lớn (điểm NIHSS > 22) • Chấn thương hoặc chảy máu tiến triển • Tiền sử đột quỵ, chấn thương đầu nặng, nhồi máu cơ tim hoặc phẫu thuật sọ não trong 3 tháng gần đây • Có tiền sử xuất huyết não • Tiền sử chảy máu tiêu hoá, tiết niệu trong vòng 21 ngày • Tiền sử chấn thương lớn hoặc phẫu thuật lớn trong 14 ngày

  7. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH • Chọc dò tuỷ sống hoặc động mạch ở nơi không ép được trong 7 ngày • Có bệnh lý nội sọ (dị dạng động tĩnh mạch, túi phình) • Có bất thường về đường huyết (< 50mg/dl hoặc > 400mg/dl) • Số lượng tiểu cầu < 100.000mm3 • HA không kiểm soát được (HA tâm thu > 185mmHg hoặc HA tâm trương > 110mmHg) • Điều trị thuốc chống đông gần đây với INR > 1.5 giây

  8. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH TẠI KHOA CẤP CỨU • Xác định những bệnh nhân có triệu chứng đột quỵ cấp • Khởi phát < 2 giờ, và liên lạc ngay với nhóm tiêu sợi huyết • Đánh giá nhanh để loại trừ các bệnh lý không phải đột quỵ • Kiểm tra đường mao mạch • Cho bệnh nhân thở oxy duy trì SpO2 > 95% • Đặt đường truyền cỡ 18 gauge và lấy 3 ống xét nghiệm • Ghi điện tâm đồ • Nhanh chóng chụp CT/MRI cấp cứu

  9. ĐÁNH GÍA CỦA BÁC SĨ • Khám bệnh nhân và khẳng định chẩn đoán • Thảo luân các nguy cơ/lợi ích với Bn và gia đình, kí cam kết điều trị • Xem xét các tiêu chuẩn chỉ định và loại trừ • Đánh giá điểm NIHSS và Rankin • Cân bệnh nhân và tính liều dùng • Xem xét các kết quả xét nghiệm máu và CT • Chuẩn bị bơm tiêm điện, máy theo dõi.. để dùng thuốc

  10. LIỀU DÙNG • Mỹ và châu Âu: liều dùng 0,9mg/kg, không quá 90mg • Nhật bản: liều dùng 0,6mg/kg, không quá 60mg • Bolus 10% tổng liều/1 phút, truyền 90% còn lại trong 60 phút

  11. 600 bệnh nhân dùng thuốc • Xuất huyết não có triệu chứng trong 36h: 3,8% • mRS ≤ 1: 40,6% • Tử vong : 7,2%

  12. THEO DÕI SAU DÙNG THUỐC • Đánh giá các DH thần kinh, đo HA mỗi 15phút/1lần trong khi truyền, sau đó 30phút/1lần trong 6giờ và mỗi 1giờ/1lần cho đến đủ 24h • Nếu Bn đột ngột thay đổi các DH thần kinh, giảm ý thức, đau đầu mới xuất hiện, buồn nôn, nôn, tăng HA đột ngộtdừng truyền ngay lập tức và cho Bn chụp CT sọ

  13. THEO DÕI SAU DÙNG THUỐC • Nếu HA tâm thu ≥ 180mmHg và HA tâm trương ≥ 105mmHgTD chặt hơn và ĐT ngay để duy trì HA <185/110mmHg • Không nên đặt sonde dạ dày, sonde tiểu hoặc catheter động mạch trong thời gian truyền thuốc • Chụp lại CT sọ ở giờ thứ 24 trước khi dùng các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu • Các điều trị khác như hiện tại sau giờ thứ 24

  14. KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP • Mục tiêu: HA < 185/<110mmHg • Nicardipine: bắt đầu 5mg/h, điều chỉnh đến liếu tối đa 15mg/h • Không dùng thuốc tiêu sợi huyết nếu không kiểm soát HA • Nguy cơ chảy máu rất cao nếu HA cao

  15. NGUY CƠ CỦA TPA • Xuất huyết nội sọ có biến chứng 6.4% so với nhóm chứng là 0,6% • Phù mạch máu: 5,4% • Tuy nhiên với liều 0,6mg/kg tỉ lệ xuất huyết nội sọ chỉ 3,8%

  16. PHÂN LOẠI XUẤT HUYẾT CHUYỂN DẠNG

  17. XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT NỘI SỌ • Dừng truyền rtPA nếu đang truyền • Duy trì Fibrinogen > 100ml/dl bằng Cryoprecipitate • Kiểm tra Fibrinogen ngay lập tức và mỗi 6 giờ • Truyền 10-20 đơn vị Cryo (mỗi 1 đơn vị sẽ làm tăng Fib 5-10mg/dl) • Sử dụng Plasma tươi đông lạnh nếu không có Cryo (tỉ lệ 1:1) • Truyền tiểu cầu nếu thấp

  18. AI CÓ NGUY CƠ CHẢY MÁU? • Bệnhnhânđộtquỵnặng • Bệnhnhâncóthâyđổilớntrên CT • Tănghuyếtáp • Tăngđườngmáu • Tuổicao • Cókèmbệnhlýtimmạch, tiểuđường, dùngđồngthờichốngngưngtậptiểucầu, sốlượng TC ở ranhgiớibìnhthường

  19. XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG PHÙ MẠCH • Khám họng ngay lập tức, tim kiếm các dấu hiệu phù lưỡi, mỗi, thanh quản • Nếu nghi ngờ phù thanh quản, báo ngay người có kinh nghiệm đặt NKQ, và đặt NKQ ngay lập tức • Dùng các thuốc: Adrenalin khí dung, Methylprednisolon tĩnh mạch

  20. YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG THÀNH CÔNG • Thời gian khởi phát-dùng thuốc: ngắn • Tuổi < 70 • Không có tắc mạch lớn • HA < 180/100mmHg • CT sọ não ban đầu bình thường • Không có tiền sử đột quỵ

More Related