1 / 37

Lên kế hoạch và quản lý dự án Tham khảo chương 3

Lên kế hoạch và quản lý dự án Tham khảo chương 3 * Paulraj Ponniah , Data warehousing fundamentals , John Wiley & Sons Inc., 2001. Mục tiêu của chương Trình bày nội dung bản chất của lập kế hoạch cho một kho dữ liệu Phân biệt được một dự án DW với một dự án hệ thống OLTP

weston
Download Presentation

Lên kế hoạch và quản lý dự án Tham khảo chương 3

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Lênkếhoạchvàquảnlýdựán Thamkhảochương 3 * PaulrajPonniah, Data warehousing fundamentals, John Wiley & Sons Inc., 2001

  2. Mục tiêu của chương • Trình bày nội dung bản chất của lập kế hoạch cho một kho dữ liệu • Phân biệt được một dự án DW với một dự án hệ thống OLTP • Tích hợp với tiếp cận chu trình sống của một dự án DW • Lưu ý một số dấu hiệu dự báo và yếu tố thành công

  3. Lý do lên kế hoạch dự án DW: • Nhiều lỗi và nhiều yếu tố gây ra lỗi (xem hỏi – đáp ở trên) • Lên kế hoạch không đúng đắn và quản lý dự án không toàn diện hướng tới kết quả lỗi: hơn mọi nhân tố khác • Tác dụng của việc lên kế hoạch • Lưu ý với dự án HTTT: các tài liệu công bố từ 50% - 80% dự án không thành công (Khái niệm dự án, dự án thành công)

  4. Một số vấn đề cốt lõi: • Đặt ra các mục tiêu đúng, định đúng giá trị của DW được xây dựng • Định giá được rủi ro: quan trọng hơn sự thiếu hụt về định giá của dự án • Lựa chọn cách tiếp cận: chú ý tài liệu mô tả cách tiếp cận • Xây dựng hoặc mua DW: • Vấn đề chính của mọi tổ chức. Không ai xây dựng DW chỉ thông qua bàn luận sơ sài theo lập trình nội bộ. • Nhiều nội dung cần phải tính toán như • bao nhiêu DataMark tự xây dựng? • bao nhiêu DMark trong số đó kết hợp với giải pháp đã có ? • Các kiểu trộn và ghép nào sẽ được làm ? • Mua cũng là phương án hiệu quả.

  5. Một số lựa chọn: Nhà cung cấp đơn hoặc nhiều nhà cung cấp “lựa chọn tốt nhất”. • Mỗi phương án có lợi thế tương ứng (xem phần dưới: nhà cung cấp đơn như IBM, NCR có nhiều kinh nghiệm) • Giải pháp cung cấp đơn có một vài lợi điểm • Tích hợp công cụ mức cao • Xem xét và nắm bắt không đổi • Cộng tác liền nét các thành phần • Quản lý thông tin tập trung • Giá tổng hợp không đáng kể • Lợi điểm chính của giải pháp lựa chọn đặc thù tốt nhất mà kết hợp nhiều nhà cung cấp • Xây dựng được môi trường phù hợp khớp tới tổ chức • Không cần dàn xếp giữa CSDL và công cụ hỗ trợ • Chọn được sản phẩm phù hợp nhất với chức năng

  6. MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH • Dẫn dắt quá trình xây dựng KDL là do Nhu cầu về kinh doanh mà không phải là công nghệ • Nhân tố thành công: cần đảm bảo nhu cầu từ quản lý và điều hành: “Dự án KDL không có hỗ trợ đầy đủ từ quản lý cao nhất và không có sự đầu tư mạnh và nhiệt tình thì bị sẽ kết án trong một ngày”. • Tính lợi ích và luận giải. • Lợi ích thực sự của Dự án KDL chỉ xuất hiện sau khi người dùng đã áp dụng toàn diện; • Lưu ý, việc tính toán luận giải ích lợi từ Dự án KDL không dễ dàng nên nhiều công ty đã không giới thiệu được quá trình KDL với một phân tích luận giải về giá thành đầy đủ; • Một số ích lợi: • Ích lợi từ tích hợp dữ liệu • Tăng cường chất lượng dữ liệu • Dễ dàng truy nhập thông tin

  7. Một số thông tin chung tất yếu - yếu tố nguyên thủy của báo cáo tổng quan • Sứ mạng và chức năng của mỗi nhóm người dùng • Hệ thống máy tính dùng cho nhóm • Chỉ số hiệu năng chính đánh giá nhóm người dùng • Các yếu tố tác động tới thành công của nhóm người dùng • Khách hàng và phương pháp phân loại • Kiểu dữ liệu nắm vết cho khách hàng (cá thể và nhóm) • Sản phẩm được sản xuất và bán • Phân lớp các sản phẩm và dịch vụ • Địa danh mà kinh doanh hướng tới • Các mức độ của ích lợi được đo lường cho khách hàng, cho sản phẩm và cho khu vực • Các mức độ chi tiết giá và thuế • Truy vấn hiện có và báo cáo thông tin chiến lược • Lưu ý • Nhân tố tác động tới thành công của mỗi nhóm người sử dụng • Các cấp độ đo lợi ích • Không thể thiếu sự hỗ trợ từ quản lý chính yếu của công ty: xây dựng kho dữ liệu như một phần trong chiến lược phát triển của đơn vị

  8. Một số tiếp cận chuẩn bị cho sự luận giải • Chẳng hạn, phần cứng 31%, phần mềm gồm cả hệ QT CSDL 24%, nhân viên và tích hợp hệ thống 35% và quản lý 10%. Một số tiếp cận tính toán: • Tính toán giá thành công nghệ hiện thời để tạo ra ứng dụng và báo cáo hỗ trợ tạo quyết định: so sánh lợi ích chưa KDL/làm KDL • Tính toán giá trị của KDL được đề xuất (ước tính): lợi ích, cổ tức, tăng thu nhập, tăng thị phần. Đối sánh theo tiền: lập luận giá trị thu được <> giá đầu tư KDL

  9. Một số tiếp cận chuẩn bị cho sự luận giải • Làm thử nghiệm đủ lớn, mô phỏng mọi thành phần được tác động bởi/ và tác động tới KDL đề xuất • - Một số tiếp cận tính toán như ví dụ: • Bắt đầu với các mục chi phí (mua/thuê phần cứng, phần mềm nhà cung cấp, phần mềm nội bộ, khởi tạo và nâng cấp, hỗ trợ đang tiến hành và chi phí duy trì • Quy đổi thành tiền mọi lợi ích hữu hình và vô hình: giảm giá, tăng thu nhập và hiệu quả trong cộng đồng kinh doanh • Đi theo thực hiện phân tích dòng chảy tiền tệ

  10. Kế hoạch tổng thể • Phương án hình thức khởi tạo định hướng, phong thái và mục tiêu khởi tạo DW • Mẫu kế hoạch tổng thể

  11. Một số nét chung về kế hoạch tổng thể • Giới thiệu • Khái quát về sứ mạng • Phạm vi • Mục đích và mục tiêu • Vấn đề trọng tâm và lựa chọn • Giá trị và kỳ vọng • Luận giải đúng đắn • Trách nhiệm của nhà đầu tư • Chiến lược thi hành • Lịch dự kiến • Bản quyền dự án

  12. Sự khác biệt của Dự án DW với OLTP xây dựng CSDL thông thường • OLTP có ba miền chức năng chính: • tập dữ liệu trực tuyến, • thực hiện giao dịch kinh doanh, • xử lý thứ tự các áp dụng OLTP • DW tương ứng có ba bộ phận kế tiếp nhau (như mô tả ở trên): • thu thập dữ liệu, • các thành phần lưu trữ dữ liệu, • các thành phần cung cấp thông tin. • Sự khác biệt chi tiết ở bảng bên

  13. Một số tiêu chí Dự án DW khác với Dự án CSDL thông thường • Thu nhận dữ liệu (nguồn dữ liệu) • Lưu trữ dữ liệu • Kết xuất thông tin

  14. Một số lưu ý điển hình • Dự án KDL phạm vi lớn hơn theo hướng phức tạp hơn, đòi hỏi nhiều công nghệ khác nhau • Cho phép mở rộng về thời gian với nhiều kiểu hoạt động hơn • Nguồn nhân lực bên trong không dư • có nhiều bài toán khác thường • Về siêu dữ liệu: cần có tầm nhìn xa

  15. Một số lưu ý điển hình (*): • lịch biểu thời gian • Thời gian đủ rộng để xây dựng và hoàn thiện hạ tầng • Thời gian để thiết kế kiến trúc • Thu hút người sử dụng ở mọi bước của Dự án • Huấn luyện người sử dụng • Phát triển song song

  16. Đánh giá về tính sẵn sàng: • Cần sự trợ giúp của các chuyên gia ngoài • Cần báo cáo đánh giá tính sẵn sàng trước khi hoàn thiện kế hoạch dự án • Mục đích của báo cáo: • Giảm rủi ro từ bất thường lớn xẩy ra, • Cung cấp tiếp cận nội tại trong giải pháp • Đánh giá lại hội đồng của công ty • Nhìn và xác định lại phạm vi và kích thước • Định danh các nhân tố thành công • Xác định kại kỳ vọng người sử dụng • Tinh chỉnh như cầu huấn luyện

  17. Tiếp cận theo chu trình sống: • Ưu điểm của tiếp cận theo chu trình sống • Hoàn thành mọi mục đích chính trong quá trình phát triển • Tuân thủ tiếp cận hệ thống khi xây dựng HT MT • Phân rã tính phức tạp, gán công việc tới các thành viên • Tập dự báo về bài toán và phân phối • Lý giải: • Tiếp cận chu trình sống phân rã độ phức tạp của dự án

  18. Các thành phần chức năng của DW và phát triển hệ thống theo tiếp cận theo chu trình sống (system development life cycle (SDLC): • Xuyên qua các thành phần dữ liệu và thông tin. • Mối liên hệ và lộ trình như hình vẽ trên.

  19. Các giai đoạn phát triển DW: • Các bước (pha) phát triển DW. • Lập kế hoạch tổng thể. • Xác định yêu cầu. • Thiết kế. • Xây dựng • Triển khai • Mở rộng và duy trì • Mỗi quan hệ tới ba thành phần chức năng: thu thập, lưu giữ và cung cấp thông tin

  20. Các giai đoạn phát triển DW: • Pha thiết kế và pha xây dựng 3 thành phần của DW có thể song song. • Các pha cần bao gói bài toán xác định kiến trúc với 3 thành phần.

  21. Đội phát triển dự án: • Vai trò của đội phát triển. • Hai nguyên nhân chính làm dự án thất bại. • Quá phức tạp • Nhu cầu mơ hồ • Cách thức làm việc của đội phát triển.

  22. Tổ chức của Đội phát triển dự án: • Liệt kê được mọi thách thức và các kỹ năng chuyên biệt cần có của dự án • Lên được danh mục các vai trò cần có để phát triển hệ thống • Gán vai trò của đội với từng cá nhân trong đội • Thành viên:Kỹ năng, kinh nghiệm và tri thức là quan trọng đối với thành viên + Toàn đội: phong cách, tinh thần làm việc theo nhóm, sự say mê phát triển DW và quyết tâm cao (cam kết) của từng thành viên

  23. Đội phát triển dự án: Vai trò và trách nhiệm (1) • Phân vai trò và công việc theo nhiều cách. Phân chia bề rộng sau đó bao gồm công việc riêng vào phân lớp này • phù hợp nhất với môi trường của đội. • Có thể đưa ra hai cách thức tiếp cận bề rộng rồi kết hợp. • Mỗi khi xác định phân lớp bề rộng gán mỗi việc riêng trong mỗi phân lớp đó

  24. Đội phát triển dự án: Vai trò và trách nhiệm (2): • Sáu loại phân lớp vai trò trong đội phát triển: • Phân loại: Cung cấp nhân viên cho sự phát triển ban đầu, nhân sự để thử nghiệm, nhân sự để bảo trì liên tục, nhân sự cho kho dữ liệu quản lý • Phân loại bề rộng : CNTT và End-Users, sau đó phân loại con (subclassifications) trong mỗi của cặp phân loại rộng, tiếp tục phân loại con • Phân loại: vai trò nhân viên mặt tiền, vai trò nhân viên mặt hậu • Phân loại: Người huấn luyện, đội hìnhthường trực, đội đặc biệt • Phân loại: Quản lý, phát triển, hỗ trợ • Phân loại: Quản trị, thu thập dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, cung cấp thông tin

  25. Sự tham gia của người sử dụng: • Tương tác người sử dụng là trực tiếp và bản chất. • nếu có một khác biệt cơ bản giữa OLTP và DW: từ dùng hệ thống của người sử dụng  họ cần là một phần của đội phát triển. • Dự án DW gọi tới kỹ thuật phát triển ứng dụng kết hợp.

  26. Quan tâm quản lý dự án: • Dự án DW thành công khi quản lý dự án hiệu quả nhất có thể được. • Nguyên lý quản lý dự án, dấu hiệu khuyến cáo, nhân tố thành công, tính phù hợp với thực tiễn

  27. Một số nguyên lý hướng dẫn: • Liên quan tới quyết định và hành động quản lý dự án: • Trách nhiệm của nhà đầu tư, người quản lý và người sử dụng. • Sự tiến hóa mới.  Chất lượng dữ liệu. • Xây dựng cho tăng trưởng  Chính sách dự án • Mô hình dữ liệu chiều  Người quản lý dự án. • Vai trò của đội phát triển  Yêu cầu người dùng • Kỳ vọng thực tế  Dữ liệu ngoài

  28. Phù hợp với tiếp cận thực tiễn: • bản chất chung, pha trộn hợp lý từng trải thực tiễn và lý thuyết cốt lõi . • động lực từ yêu cầu kinh doanh

  29. Kịch bản lỗi có thể có: • Nền móng dữ liệu không tốt  Thiếu hụt dữ liệu • chất lượng tồi, không đúng cách sụp đổ trước khi hoàn thiện • dữ liệu xa xỉ  Tính cô lập của dữ liệu • truy nhập và hiệu năng kém KDL chuyên đề đứng độc lập • Mục đích xa rời  Tính tù hãm của dữ liệu: • không gắn với người sử dụng người dùng không thể/khó nhận

  30. Một số dấu hiệu cảnh báo và hành động • Theo sát vòng đời, quan sát • Một điểm báo và hành động tương ứng

  31. Một số nhân tố thành công

  32. Thể hiện một dự án DW thành công: • Ngữ cảnh kinh doanh  Thách thức (khuynh hướng) • Công nghệ và tiếp cận  Nhân tố thành công • Lợi ích thu được.

More Related