1 / 59

Bài 1

Bài 1. Giới Thiệu E-Commerce. Nội Dung. Thương mại truyền thống Thương mại điện tử là gì Các thành phần tham gia Đặc điểm Phân loại Thuận lợi Bất lợi Một số khái niệm Chuỗi giá trị trong TMĐT Tình hình EC ở Việt Nam Những quan điểm sai lầm trong TMĐT. 1. Thương Mại Truyền Thống.

Download Presentation

Bài 1

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài 1 Giới Thiệu E-Commerce

  2. Nội Dung • Thương mại truyền thống • Thương mại điện tử là gì • Các thành phần tham gia • Đặc điểm • Phân loại • Thuận lợi • Bất lợi • Một số khái niệm • Chuỗi giá trị trong TMĐT • Tình hình EC ở Việt Nam • Những quan điểm sai lầm trong TMĐT

  3. 1. Thương Mại Truyền Thống • Là hoạt động gì? • Có từ bao giờ? • Sử dụng gì khi giao dịch?

  4. 1. Thương Mại Truyền Thống • Thương mại hoặc là làm kinh doanh, là thoả thuận trao đổi các đối tượng có giá trị hoặc các dịch vụgiữa các bên (ít nhất là 2 bên) và gồm các hoạt động mà mỗi bên phải đảm nhận để hoàn thành việc giao dịch • Hoạt động thương mại truyền thống đầu tiên xuất hiện khi: “Con người biết đến hoạt động trao đổi các sản phầm do mình làm ra để lấy những sản phẩm do người khác làm ra” • Dần dần việc đổi chác dẫn đến việc sử dụng tiền tệ làm cho việc giao dịch trở nên dễ dàng hơn

  5. Ví dụ mở đầu – Dell • Thành lập 1985 bởi Micheal Dell • Sử dụng hệ thống đặt hàng qua mail để cung cấp PC • Thiết kế hệ thống PC riêng và cho phép khách hàng định lại cấu hình (build-to-order) • Khó khăn • 1993, là 1 trong 5 công ty máy tính hàng đầu thế giới • Đối thủ Compaq • Đơn đặt hàng qua mail và fax chậm dần  thua lỗ • 1994, lỗ trên 100 triệu đô-la

  6. Ví dụ mở đầu – Dell (tt) Mở nhiều công ty con tại châu Âu và châu Á Nhận đơn đặt hàng qua mạng Cung cấp thêm các sản phẩm phụ qua hệ thống website (Máy in, switch …) Tiếp thị trực tiếp qua mạng cho các nhóm khách hàng Cá nhân (gia đình và công ty gia đình) Doanh nghiệp nhỏ (< 200 nhân viên) Doanh nghiệp lớn và trung bình (> 200 nhân viên) Chính phủ, trường học và các tổ chức chăm sóc sức khỏe Tân trang PC và bán đấu giá trực tuyến Ebiz - Khoa CNTT - ĐH KHTN 09/2007 6

  7. Ví dụ mở đầu – Dell (tt) • Kết quả • 2000, số 1 thế giới về PC • Đánh bại Compaq • Hiện nay, bán hàng qua mạng đạt 50 triệu đô-la mỗi năm • Nhận xét • Dell ứng dụng EC thành công • Đi đầu trong việc tiếp thị sản phẩm trực tiếp đến khách hàng • Mở rộng mô hình build-to-order  mass customization • Xây dựng hệ thống e-procurement để cải tiến việc mua linh kiện, liên kết các đối tác • Quản lý mối quan hệ khách hàng • Mô hình kinh doanh được các nhà sản xuất khác áp dụng

  8. 2. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LÀ GÌ? • Thương mại điện tử (còn gọi là thị trường điện tử, thị trường ảo, E-Commerce hay E-Business) • Là quy trình mua bán ảo thông qua việc truyền dữ liệu giữa các máy tính trong chính sách phân phối của tiếp thị • Một mối quan hệ thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng được tiến hành thông qua Internet • Thuật ngữ ICT (viết tắt của từ tiếng Anh information commercial technology) cũng có nghĩa là thương mại điện tử, nhưng ICT được hiểu theo khía cạnh công việc của các chuyên viên công nghệ

  9. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LÀ GÌ? • Một số ý kiến : thương mại điện tử là mọi hình thức giao dịch được hỗ trợ bởi các phương tiện điện tử. • Tất cả mọi hoạt động kinh doanh hiện nay đều là thương mại điện tử vì đều sử dụng điện thoại, fax hay email... và tất cả đều là phương tiện điện tử ????

  10. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LÀ GÌ? • Thuật ngữ thương mại điện tử chỉ mới được sử dụng khi có một số người đã thực hiện được việc mua bán qua mạng Internet bằng cách trả tiền bằng một loại tiền đã được mã hoá. • Vậy thương mại điện tử chỉ có thể thực hiện được qua Internet hay hệ thống các máy tính nối mạng?. • Không phải giao dịch nào trên Internet cũng được gọi là thương mại điện tử

  11. Định nghĩa TMĐT – Nghĩa hẹp • TMĐT chỉ đơn thuần trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác • Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): "Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet". • Uỷ ban Thương mại điện tử của Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC): "Thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số".

  12. Định nghĩa TMĐT – Nghĩa rộng • Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về “thương mại điện tử” • Thương mại điện tử là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử, các hoạt động gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng.(cần nhớ!!!)

  13. Uỷ ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế (UNCITRAL) định nghĩa Thuật ngữ thương mại [commerce] cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Ví như: • bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ; • thoả thuận phân phối; • ại diện hoặc đại lý thương mại, uỷ thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn (leasing); • xây dựng các công trình; • tư vấn, kỹ thuật công trình (engineering); • đầu tư; • cấp vốn, ngân hàng; • bảo hiểm; • thoả thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh và các hình thức về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; • chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ

  14. Theo Uỷ ban châu Âu "Thương mại điện tử được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh". TMĐT gồm nhiều hành vi trong đó: • hoạt động mua bán hàng hoá; • dịch vụ; • giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng; • chuyển tiền điện tử; • mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử; • đấu giá thương mại; • hợp tác thiết kế; • tài nguyên trên mạng; • mua sắm công cộng; • tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng; • thương mại hàng hoá (như hàng tiêu dùng, thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); • các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khoẻ, giáo dục) và các hoạt động mới (như siêu thị ảo)

  15. Nhà phân phối Thế giới kinh doanh thực tế Xí nghiệp & công ty Internet Cửa hàng ảoThị trường điện tử Cơ quan hành chính Cơ quan tài chính Chính phủ 3. Các thành phần tham gia

  16. Các cấp độ của TMĐT • Brochureware: Quảng cáo trên Internet. Đưa thông tin lên mạng dưới một website giới thiệu công ty, sản phẩm... Hầu hết các ứng dụng trên Internet ở Việt Nam đều ở dạng này. • eCommerce: Thương mại điện tử. (Business To Customer hay viết tắt là B2C). • eBusiness: Kinh doanh điện tử. (Business To Business hay viết tắt là B2B). B2B bao gồm các ứng dụng như thị trường ảo, quản lý quan hệ khách hàng... • eEnterprise: Doanh nghiệp điện tử.

  17. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử • Thư điện tử • Thanh toán điện tử • Trao đổi dữ liệu điện tử • Truyền dữ liệu • Bán lẻ hàng hóa hữu hình • .........

  18. 4. Đặc điểm của TMĐT • Tốc độ? • Tiếp cận khách hàng? • Giao dịch? • Phạm vi? • Thành phần tham gia?

  19. Đặc điểm của TMĐT • Giao dịch nhanh nhất, hiệu quả nhất, tận dụng được tối đa mọi nguồn lực. • Tiến hành trên mạng : không bị ảnh hưởng bởi khoảng cách địa lý, không phan biệt nhà cung cấp nhỏ hay lớn • Hiện diện trên toàn cầu cho nhà cung cấp • Lựa chọn toàn cầu cho khách hàng.

  20. Đặc điểm của TMĐT • Các nhà cung cấp đã tiếp cận gần hơn với khách hàng  Tăng chất lượng dịch vụ cho người tiêu dùng. • Tăng chi phí đầu tư cho công nghệ,người sử dụng phải luôn luôn học hỏi để nâng cao kiến thức sử dụng công nghệ.

  21. Đặc điểm của TMĐT • Trong thương mại điện tử, người bán và người mua không gặp nhau trực tiếp mà thông qua mạng, do đó vấn đề cập nhật thông tin cho các bên sẽ nhanh hơn, nhưng đòi hỏi người tham gia phải có khả năng sử dụng. • TMĐT là việc kinh doanh trên các thiết bị điện tử nên nó sẽ bị tác động theo sự thay đổi của công nghệ. Vì vậy người tham gia kinh doanh cũng phải luôn học hỏi để theo kịp sự thay đổi đó.

  22. Đặc điểm của TMĐT • Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước. • Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu) • tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.

  23. Đặc điểm của TMĐT • Giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực. • Đối với thương mại truyền thống: mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu • Đối với thương mại điện tử: mạng lưới thông tin chính là thị trường

  24. 5. Phân loại B2B (business-to-business) Giao dịch giữa các công ty với nhau B2C (business-to-consumer) Giao dịch bán lẻ sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đến một cá nhân mua sắm nào đó E-tailing B2E (business-to-employee) Công ty cung cấp dịch vụ, thông tin hay sản phẩm đến các nhân viên Trường hợp con của intrabusiness Nhóm 1 Nhóm 2

  25. Phân loại (tt) C2B (consumer-to-business) Cá nhân dùng Internet để bán sản phẩm cho các công ty Cá nhân tìm kiếm người bán để ra giá mua sản phẩm C2C (consumer-to-consumer) Cá nhân rao bán bán nhà riêng, xe hơi, … hoặc những kiến thức, hiểu biết chuyên môn cho các cá nhân khác E-Government Chính phủ mua/cung cấp hàng hóa, dịch vụ hay thông tin từ/đến các Doanh nghiệp (G2B) Cá nhân (G2C)

  26. Phân loại (tt) G2G Government G2C C2C G2B B2B Consumer B2E Business B2C Ebiz - Khoa CNTT - ĐH KHTN 09/2007 26

  27. Phân loại (tt) E-Learning Huấn luyện và đào tạo từ xa của các tổ chức giáo dục hay trường học M-Commerce (mobile commerce) Các giao dịch hay hoạt động được thực hiện ở môi trường không dây

  28. Hệ thống EC Source: Electronic Commerce 2006, Efaim Turban.

  29. Lịch sử phát triển m-mobile e-learning c-commerce e-government B2E 2001 1999 B2B 1995 B2C 1990s Electronic Commerce (EC) Hệ thống đặt chỗ (du lịch) Hệ thống mua bán chứng khoán Internet Kỹ thuật dùng để chuyển các loại tài liệu điện tử theo 1 lộ trình nhất định. Sau này dùng để chuyển các giao dịch tài chính và các loại giao dịch khác. Electronic Data Interchange (EDI) Tiền được gửi đi theo 1 lộ trình điện tử từ công ty này sang công ty khác. 1970s Electronic Funds Transfer (EFT)

  30. 6. Lợi điểm của thương mại điện tử • Đối với doanh nghiệp • Đối với cá nhân • Đối với xã hội

  31. Doanh nghiệp • Mở rộng thị trường nội địa và quốc tế • Giảm chi phí • Lưu trữ, tìm kiếm, phân phối, xử lý thông tin (trên giấy) • Cải thiện qui trình và tổ chức • Mô hình kinh doanh mới đem lại nhiều lợi nhuận • Dây chuyền cung ứng • Dư thừa hàng hóa trong kho, giao hàng trễ • Mối quan hệ với khách hàng • Cá nhân hóa giao tiếp, sản phẩm, dịch vụ  tăng lòng trung thành của khách hàng • Khác • Mở rộng thời gian giao dịch (24/7/365) • Các doanh nghiệp tương tác với nhau kịp thời

  32. Cá nhân • Sự thuận tiện • Mua hàng mọi lúc, mọi nơi • Liên lạc, trao đổi thông tin liên lạc và kinh nghiệm với những nhà tiêu thụ khác • Nhanh chóng • Có được thông tin của các sản phẩm rất nhanh • Giá cả • Chọn lựa và so sánh nhiều hàng hóa từ nhiều nhà cung cấp • Mua được các hàng hóa hoặc dịch vụ rất rẻ

  33. Xã hội • Giảm sự đi lại • Tăng tiêu chuẩn cuộc sống • Một số sản phẩm có thể đến được với những người dân ở vùng nông thôn và các nước nghèo • Những dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe, giáo dục cộng đồng được phân bố rộng rãi với chi phí thấp

  34. 7. Hạn chế • Công nghệ • Khác

  35. Công nghệ • Các chuẩn về chất lượng, bảo mật, độ tin cậy vẫn đang còn trong quá trình phát triển • Băng thông chưa đủ rộng, đặc biệt là m-commerce • Các công cụ phát triển phần mềm EC chưa ổn định • Khó tích hợp mạng Internet và phần mềm EC vào các hệ thống cũ • Cần có những web server đặc thù (tốn nhiều tiền) • Việc truy cập Internet còn khá mắc với 1 số khách hàng

  36. Vấn đề khác • Chi phí phát triển EC cao (in-house) • Luật và các chính sách chưa rõ ràng • Khó thuyết phục khách hàng về bảo mật thông tin cá nhân • Khách hàng chưa tin tưởng các giao dịch không có chứng từ, giao dịch không gặp gỡ trực tiếp • Khách hàng thích nhìn thấy sản phẩm trực tiếp • Lỗi, gian lận trong EC ngày một nhiều

  37. 8. Một số khái niệm • EFT • EDI • M-Commerce • TMĐT ở tầm mức quốc tế • Internet và World Wide Web

  38. EFT và EDI • Electronic Funds Transfers (EFT) • hệ thống mà các ngân hàng sử dụng dùng để trao đổi thông tin tài khoản trên các mạng có tính bảo mật cao • Electronic Data Interchange (EDI) • là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thoả thuận để cấu trúc thông tin.

  39. M-Commerce: Hướng phát triển mới của thương mại điện tử • Sự phát triển rất nhanh của kỹ thuật truyền thông di động cùng với sự phổ dụng của điện thoại di động (ÐTDÐ) đã tạo ra một hướng phát triển mới của thương mại điện tử (E-Commerce). • Ðó là thương mại điện tử di động (M-Commerce), một hướng phát triển được nhiều nhà kinh doanh nhắc đến như là một phương tiện hữu hiệu để nâng cao doanh số bán hàng qua mạng.

  40. M-Commerce • "các giao dịch với giá trị tiền tệ được thực hiện thông qua mạng viễn thông di động". Hiểu một cách đơn giản thì đây là TMÐT thông qua mạng điện thoại di động. • ÐTDÐ là cửa kết nối cho phép thuê bao thực hiện các hoạt động thương mại điện tử như: dịch vụ tài chính, mua hàng, thanh toán...

  41. M-Commerce • Sự gắn kết giữa người sử dụng với chiếc máy ÐTDÐ cá nhân đã mang lại hàng loạt ứng dụng mới với khả năng tiếp thị, khả năng đáp ứng nhu cầu cá nhân tốt hơn và khả năng truy nhập mọi lúc, mọi nơi. • Lợi thế quan trọng của chiếc ÐTDÐ là nó luôn gắn liền với người sử dụng như một chìa khoá cho việc thao tác trên tài khoản cá nhân.

  42. M-Commerce • Hơn nữa, người ta không "sợ" sử dụng ÐTDÐ như sử dụng máy vi tính. • Hiện nay đang có nhiều "kịch bản" cho việc ứng dụng M-Commerce tại Việt Nam.

  43. TMĐT ở tầm mức quốc tế • Cần khắc phục rào cản ngôn ngữ • Thể chế chính trị • Chuyển đổi ngoại tệ • Thuế(Tariffs) và các giới hạn xuất/nhập khẩu • Các vấn đề về luật pháp, thuế, thông tin cá nhân • Ai sẽ thu thuế? • Bảo vệ các thông tin cá nhân?

  44. Internet và World Wide Web • The Internet : là 1 hệ thống lớn mạng của các mạng, có phạm vi toàn cầu • The World Wide Web (WWW) : là 1 bộ phận của Internet, cho phép NSD chia sẽ các thông tin dựa trên giao tiếp đơn giản • Internet/The Internet ????

  45. Thống kê sử dụng Internet

  46. Sự phát triển của WWW

  47. Doanh số từ TMĐT

  48. 9. Chuỗi Giá Trị (Value Chains)Trong E-Commerce Cách thức tổ chức các hoạt động tham gia vào việc thiết kế, sản xuất, phát triển, tiếp thị, giao hàng, các dịch vụ hậu mãi,... của 1 doanh nghiệp bán các sản phẩm/dịch vụ...

  49. Minh họa chuỗi dây chuyền giá trị

  50. Các hoạt động cơ bản trong dây chuyền giá trị • Xác định đối tượng khách hàng • Nghiên cứu thị trường, điều tra khách hàng • Thiết kế sản phẩm • Nghiên cứu, công nghê, điều tra thị trường • Mua/Cung ứng nguyên vật liệu • Chọn đối tác, chất lượng và thời hạn giao nhận,..

More Related