1 / 10

chào quý thầy cô và các em học sinh

chào quý thầy cô và các em học sinh. Tiết 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY. VD1: Trang 121. Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?. I. Dấu chấm lửng:.

thao
Download Presentation

chào quý thầy cô và các em học sinh

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. chào quý thầy cô và các em học sinh

  2. Tiết 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

  3. VD1: Trang 121 Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? I. Dấu chấm lửng: • Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… • (Hồ Chí Minh) Ví dụ1/121: b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất cả chạy xông vào thở không ra lời: - Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn) c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp. ( Báo Hà Nội mới)

  4. a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê. I. Dấu chấm lửng: b) Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. Ví dụ1/121: c) Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp. Ghi nhớ 1 trang 122 Vậy công dụng của dấu chấm lửng là gì? Dấu chấm lửng được dùng để: -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. -Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng. -Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

  5. Ví dụ trang 122: Trong các câu sau dấu chấm phẩy dùng để làm gì? I. Dấu chấm lửng: Ví dụ1/121: • Cốm không phải thứ quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam) b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. ( Trường Chinh) Ghi nhớ 1 trang 122 II. Dấu chấm phẩy: Ví dụ 2 trang 122

  6. Ta có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không? I. Dấu chấm lửng: • Không vì: Ở câu a) đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng nhất. Ở câu b) trong một liệt kê phức tạp về những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới thể hiện ttrong chín mối quan hệ và dùng dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới các mối quan hệ này. Sau đó tác giả mới dùng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần đồng chức trong nội bộ các mối quan hệ. Như vậy mới giúp người đọc hiểu được các tầng bậc ý khi liệt kê, tránh được sự hiểu nhầm có thể xảy ra ( chẳng hạn viết:… nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng…thì người đọc hoặc những ai muốn bóp méo nội dung có thể cố tình hiểu ăn bám và lười biếng cũng là đặc điểm của con người mới). Ví dụ1/121: Ghi nhớ 1 trang 122 II. Dấu chấm phẩy: Ví dụ 2 trang 122

  7. I. Dấu chấm lửng:  Dấu phẩy chỉ dùng để ngăn cách các bộ phận đồng chức. Ví dụ1/121: Vậy dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Ghi nhớ 1 trang 122 • Dấu chấm phẩy được dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới của các bộ phận trong một phép liêt kê phức tạp. II. Dấu chấm phẩy: Ví dụ 2 trang 122 Ghi nhớ 2 ttrang 122

  8. Bài 1/123: Công dụng của dấu chấm lửng: I. Dấu chấm lửng: a) Biểu thị lời nói bị ngắt, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng. Ví dụ1/121: Ghi nhớ 1 trang 122 b) Biểu thị câu nói bị bỏ dỡ. II. Dấu chấm phẩy: c) Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ. Bài 2/123: Công dụng của dấu chấm phẩy: Ví dụ 2 trang 122 Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp( trong các trường hợp trên giữa các vế có quan hệ gần gũi về ý nghĩa, và về kết cấu). Ghi nhớ 2 ttrang 122 III. Luyện tập: A. Ở lớp: Bài 1,2/123. Bài 3/123: Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương có dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy(về nhà). B. Ở nhà: Bài 3/123

  9. *Dặn dò: Nắm vững công dụng hai loại dấu, làm bài tập 3/123. Soạn bài: Văn bản đề nghị - Trả lời các câu hỏi ở mục 2/125.

  10. chúc các em học giỏi

More Related