1 / 14

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUANG TRUNG

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUANG TRUNG. VẬT LÝ 7. Người thực hiện : Nguy ễn Th ị B ích Li ê n. Tiết 17 – Bài 16. Tổng kết chương II: ÂM HỌC. I. Tự kiểm tra. 1. Viết đầy đủ các câu sau đây:. dao động. a. Các nguồn phát âm đều.

scott-miles
Download Presentation

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUANG TRUNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUANG TRUNG VẬT LÝ 7 Người thực hiện:Nguyễn Thị Bích Liên

  2. Tiết 17 – Bài 16 Tổng kết chương II: ÂM HỌC I.Tự kiểm tra 1. Viết đầy đủ các câu sau đây: dao động a. Các nguồn phát âm đều . . . . . . . . . . . . . . b. Số dao động trong 1 giây gọi là . . . . . . .Đơn vị tần số là . . . . . . . tần số. Hz (héc) c. Độ to của âm đo bằng đơn vị . . . . . . . . . .(dB) Đềxiben d. Vận tốc truyền âm trong không khí là . . . . . . . . . . . . . . 340m/s

  3. Tiết 17 – Bài 16 Ôn tập chương II: ÂM HỌC I. Tự kiểm tra 2. Đặt câu với các từ và các cụm từ sau: a. tần số, lớn, bổng. - Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng. b. tần số, nhỏ, trầm. - Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm. c. dao động, biên độ lớn, to. - Dao động của nguồn âm có biên độ lớn thì âm phát ra to. d. dao động, biên độ nhỏ, nhỏ. - Dao động của nguồn âm có biên độ nhỏ thì âm phát ra nhỏ.  Nguồn âm Nhanh (chậm) Tần số lớn ( Nhỏ) Âm cao (thấp) Dao động Mạnh (yếu) Biên độ lớn ( Nhỏ) Âm to (nhỏ)

  4. Tiết 17 – Bài 16 Ôn tập chương II: ÂM HỌC I. Tự kiểm tra 3. Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây? • Không khí. • Chân không. • Chất rắn. • Chất lỏng.  - Âm có thể truyền qua các môi trường: không khí, chất rắn, chất lỏng. -v rắn > v lỏng > v khí 4. Âm phản xạ là gì? Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một mặt chắn.

  5. Tiết 17 – Bài 16 Ôn tập chương II: ÂM HỌC I.Tự kiểm tra 5. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là: a) Âm phản xạ. b) Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra. c) Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai. d) Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây 6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây: mềm cứng nhẵn gồ ghề - Các vật phản xạ âm tốt là các vật ……….và có bề mặt ……... - Các vật phản xạ âm kém là các vật ………và có bề mặt ……. nhẵn. cứng mềm gồ ghề.

  6. Tiết 17 – Bài 16 Ôn tập chương II: ÂM HỌC I.Tự kiểm tra 7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn? a) Tiếng còi xe cứu hỏa (hay tiếng kẻng báo cháy). b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. c) Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn. d) Hát karaôkê to lúc ban đêm. 8. Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt. Một số vật liệu cách âm tốt: bông, vải, xốp, gạch, gỗ, bê tông . . .

  7. Tiết 17 – Bài 16 Ôn tập chương II: ÂM HỌC I. Tự kiểm tra II.Vận dụng 1. Hãy chỉ ra bộ phận nào dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghi ta, kèn lá, sáo, trống. Đàn ghi ta: dây đàn. Kèn lá: phần lá bị thổi dao động. Sáo: cột không khí trong sáo. Trống: mặt trống. 2. Hãy đánh dấu vào câu đúng: A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp. C. Âm không thể truyền qua chân không. D. Âm không thể truyền qua nước.

  8. Tiết 16 – Bài 17 Ôn tập chương II: ÂM HỌC I. Tự kiểm tra II.Vận dụng 3. a) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ? - Dây đàn dao động mạnh (dây lệch nhiều) khi phát ra tiếng to; - Dây đàn dao động yếu (dây lệch ít) khi phát ra tiếng nhỏ. b) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp? - Dây đàn dao động nhanh khi phát ra âm cao; - Dây đàn dao động chậm khi phát ra âm thấp. 4. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào? Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.

  9. Tiết 17 – Bài 16 Ôn tập chương II: ÂM HỌC I. Tự kiểm tra II.Vận dụng 5. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người khác đang theo sát? Người này nghe được hai âm thanh: - Âm truyền thực tiếp từ bước chân đến tai. - Tiếng vang của tiếng bước chân sau khi phản xạ lần lượt trên hai bên tường rồi đến tai  Chính âm thứ hai nghe được làm cho người đi bộ có cảm giác là có người khác đang theo sát. 6. Khi nào thì tai ta nghe được âm to nhất ? A. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ. B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ. C. Âm phát ra đến tai còn âm phản xạ đi nơi khác. D. Cả ba trường hợp trên.

  10. Tiết 17 – Bài 16 Ôn tập chương II: ÂM HỌC I. Tự kiểm tra II.Vận dụng 7. Gỉa sử một bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này? • Treo biển báo cấm bóp còi ở gần bệnh viện. • Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. • Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo hướng khác. • Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm. • Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm.

  11. Tiết 17 – Bài 16 Ôn tập chương II: ÂM HỌC C T H I N N G K V H Ô A N N G G Ế Â S I U Â M Ê Ạ Ầ N Â S M Ố T H P Ả N X Ạ Â M H D O Đ Ộ N G A I. Tự kiểm tra II.Vận dụng III.Trò chơi ô chữ 1. Môi trường không truyền âm. 2. Âm có tần số lớn hơn 20000Hz. 3. Số dao động trong 1 giây. 4. Hiện tượng âm dội lại khi gặp mặt chắn. 5. Đặc điểm của nguồn âm. Từ hàng dọc là: ÂM THANH 6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ. 7. Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz. Từ hàng dọc là gì?

  12. Bản đồ tư duy Hệ thống kiến thức

  13. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC * ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC NÀY: Hoàn thành nội dung bài 16 vào VBT. * ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC TIẾP THEO: - Ôn tập nội dung chương I và II. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.

  14. Bài học đến đây kết thúc.Kính chúc quý Thầy, Cô mạnh khỏe.Chúc các em học sinh luôn luôn học giỏi.

More Related