1 / 66

Thiết kế hệ thống

Ch ươn g 6. Thiết kế hệ thống. Thiết kế hệ thống. Phân chia hệ thống thành các hệ thống con Xây dựng mô hình thiết kế xử lý hệ thống Thiết kế chức n ă ng phần mềm hệ thống. Phân chia hệ thống thành hệ thống con. Mục tiêu: Giảm thiểu sự phức tạp, sự cồng kềnh của một hệ thống lớn

Download Presentation

Thiết kế hệ thống

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 6 Thiết kế hệ thống

  2. Thiết kế hệ thống • Phân chia hệthốngthànhcáchệthống con • Xâydựngmôhìnhthiếtkếxửlýhệthống • Thiếtkếchức năngphầnmềmhệthống

  3. Phân chia hệ thống thành hệ thống con • Mục tiêu: • Giảm thiểu sự phức tạp, sự cồng kềnh của một hệ thống lớn • Tạo thuận lợi cho công việc thiết kế: bởi vì phải chi tiết hoá các nội dung đặt được ở phần tích tích • Dễ dàng hơn cho quá trình bảo dưỡng hệ thống sau này

  4. Phân chia hệ thống thành hệ thống con • Tiêuchíphân chia: • Tínhcốkết (cohesion): sựgắnbóvềluậnlýhoặcmụcđíchcủacácxửlýtrongmộthệthống con. Tínhcốkếtcàngcaothìcàngtốt • Tínhliênkết (coupling): sựtraođốithông tin vàtácđộnglẫnnhaugiữacáchệthống con. Sựliênkếtnàycànglỏnglẻo, càngđơn giảncàngtốt

  5. Hệ thống con 2 Hệ thống con 1 Dữ liệu Dữ liệu Hệ thống con 1 Hệ thống con 2 Phân chia hệ thống thành hệ thống con Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý

  6. Phân chia hệ thống thành hệ thống con • Các yếu tố gợi ý phân chia: • Gom theo thực thể: các xử lý liên quan đến một hoặc một số đối tượng thực thể • Hệ Khách hàng (gồm các chức năng liên quan đến khách hàng như xử lý đơn đặt hàng, làm hóa đơn, thanh toán, giao hàng, …) • Hệ Kho vật tư (xử lý xuất, nhập hàng, tồn kho, …) • Gom theo sự kiện giao tác: các xử lý đáp ứng cho một sự kiện xảy ra. • Hệ Xử lý đơn hàng (khi đơn đặt hàng đến thì xử lý ghi nhận đơn hàng, kiểm tra khả năng đáp ứng đơn hàng, …) • Gom theo vai trò thực hiện hoặc ví trí tổ chức • Ví dụ: các hoạt động liên quan đến một phòng, một con người,…

  7. Thông tin NVL xuất Thông tin báo cáo hao hụt Thủ kho 9 Thông tin NVL nhập (1) Thống kê tỉ lệ hao hụt Hoá đơn Số sử dụng, số tồn NCC Tồn kiểm kê (4) Hoá đơn chưa thanh toán HĐđã thanh toán BPSX (2) Tồn kho + tồn tối thiểu Thông tin xuất NVL Yêu vầu về NVL (3) Thông tin xuất NVL NVL cần đặt 8 Xử lý xuất NVL 1-2 6 3 4 5 7 Hoá đơn Phiếu xuất:1 Phiếu xuất:2 NKý tồn kho Xác định NVL tồn Xử lý thanh toán hoá đơn Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu Đối chiếu và cập nhật số tồn, số sử dụng Lập phiếu đặt mua NVL Lưu hoá đơn Phân chia hệ thống thành hệ thống con • Ví dụ: hệ thống quản lý tồn kho Hệ thống con quản lý nhập NVL Hệ thống con quản lý tồn kho NVL Hệ thống con quản lý tồn kho NVL Hệ thống con quản lý nhập NVL Hệ thống con quản lý xuất NVL Hệ thống con quản lý thanh toán

  8. Hệ thống Hệ thống con 1 Hệ thống con 2 Hệ thống con 3 Phân chia hệ thống thành hệ thống con • Mô tả hệ thống con:

  9. Hệ quản lý tồn kho Quản lý thanh toán Quản lý tồn kho Quản lý xuất NVL Phân chia hệ thống thành hệ thống con • Ví dụ: hệ thống quản lý tồn kho và các hệ thống con Quản lý nhập NVL Các hệ thống con

  10. Phân chia hệ thống thành hệ thống con

  11. Thiết kế hệ thống • Phân chia hệthốngthànhcáchệthống con • Xâydựngmôhìnhthiếtkếxửlýhệthống • Thiếtkếchức năngphầnmềmhệthống

  12. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Phân chia hoạt động thủ công và tự động • Xác định thừa tác viên sử dụng hệ thống • Thiết kế xử lý trực tuyến – theo lô • Mô hình hoá xử lý ở mức thiết kế

  13. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động Hệ thống tổ chức nghiệp vụ HTTT HTTT tự động hoá Môi trường Yêu cầu tự động hoá (phần mềm)

  14. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động Xử lý Xử lý mức quan niệm Tinh chế thành các hoạt động chi tiết Xử lý được phân chia Xử lý Xử lý Yêu cầu tự động hoá Tự động Xác định chức năng tự động hoá Thủ công

  15. Kiểm tra và lưu đơn hàng Kiểm tra công nợ khách hàng Lưu đơn hàng vào máy tính Lưu đơn hàng Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động • Nguyên tắc phân chia: • Các xử lý sau khi phân chia sẽ hòan tòan thủ công hoặc hòan tòan tự động • Sự phân chia chấp nhận việc trùng lắp nội dung giữa tự động và thủ công Tự động Tự động Thủ công

  16. Thông tin xuất NVL BPSX Yêu cầu NVL Thông tin xuất NVL NKý tồn kho Phiếu xuất Phiếu xuất 4 1 2 3 Kiểm tra tồn kho Duyệt phiếu xuất Kiểm tra yêu cầu NVL Lập và in phiếu xuất Quản lý xuất NVL Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động • Ví dụ: Quản lý xuất NVL Tự động Thủ công Phiếu xuất Phiếu xuất BPSX NVL cần xuất Yêu cầu NVL Yêu cầu NVL Vật lý Quan niệm

  17. Hóa đơn NCC Hóa đơn Phiếu đặt NCC Phiếu đặt Thông tin phiếu đặt Hóa đơn gốc Hóa đơn Đơn hàng NKý tồn kho NKý tồn kho Hóa đơn Phiếu đặt 6.1 6 1.2 5 1.4 6.2 1.1 1.3 5 1 Xác nhận phiếu đặt Lập phiếu đặt NVL Lưu hóa đơn Lưu hóa đơn Tìm đơn hàng tương ứng Xác định NVL dưới mức tối thiểu So khớp hóa đơn Xác định NVL dưới mức tối thiểu Lập và in phiếu đặt Lưu hóa đơn gốc Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động • Ví dụ: Quản lý nhập NVL Tự động Thủ công Quan niệm Vật lý

  18. Sử dụng BPSX Số tồn Sử dụng Số tồn, sử dụng BPSX Bcáo hao hụt Số tồn Bcáo hao hụt Hóa đơn Hóa đơn NKý tồn kho Phiếu xuất Phiếu xuất NKý tồn kho 3 9 4 4.1 4.2 3 9 Lập thống kê tỉ lệ hao hụt Đối chiếu số tồn, số sử dụng Lập thống kê tỉ lệ hao hụt Cập nhật số tồn, số sử dụng Xác định tồn kho NVL Xác định tồn kho NVL Đối chiếu và cập nhật số tồn, số sử dụng Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động • Ví dụ: Quản lý tồn kho Tự động Thủ công Quan niệm Vật lý

  19. User (người dùng phần mềm) Thừa tác viên HTTT Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế các vai trò Nhân viên tổ chức Hệ thống tổ chức nghiệp vụ HTTT HTTT tự động hoá Môi trường

  20. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế các vai trò – các hệ thống eCommerce Hệ thống tổ chức nghiệp vụ HTTT tự động hóa Môi trường

  21. Môi trường Môi trường Môi trường Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế các vai trò – người dùng hệ thống

  22. NKý tồn kho Hóa đơn Hóa đơn gốc Đơn hàng 6.1 6.3 6.2 5 1.1 1.2 1.3 1.4 Xác định NVL dưới mức tối thiểu Lưu hóa đơn gốc Gởi phiếu đặt Tìm đơn hàng tương ứng So khớp hóa đơn Lập và in phiếu đặt Lưu hóa đơn Xác nhận phiếu đặt Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế các vai trò – ví dụ: quản lý nhập NVL Hóa đơn Thông tin đặt hàng tương ứng Hóa đơn Phiếu đặt NCC Hóa đơn Thông tin phiếu đặt Phiếu đặt đã xác nhận Phiếu đặt

  23. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế các hình thức khác • Thiết kế phân bố vị trí tổ chức (không gian hệ thống) • Thiết kế thời gian xử lý hệ thống • Thiết kế hình thức: hình thức và phương tiện xử lý, hình thức trình bày thông tin (form, report,…),…

  24. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế xử lý theo lô – trực tuyến • Xử lý trực tuyến (on-line processing): là các xử lý thu thập và phân phối thông tin mới nhất về hệ thống thông qua một trạm làm việc trực tuyến • Xử lý trực tuyến thường được thiết kế theo các điều kiện sau: • Truy cập và nắm bắt những thông tin xãy ra một cách ngẫu nhiên • Định dạng và kiểu thông tin là không nhất quán (vd: truy vấn đặc biệt) • Thông tin đang tiếp tục thay đổi và thông tin mới nhất là cần thiết cho xử lý hiện tại và hỗ trợ ra quyết định • Người dùng ở vị trí dễ dàng truy cập tời HTTT

  25. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế xử lý theo lô – trực tuyến • Xử lý theo lô (batch processing): được xem như việc xử lý đầu vào và đầu ra hệ thống theo một thời điểm xác định hoặc đã định trước. • Xử lý theo lô thường được thiết kế theo những điều kiện sau: • Truy cập thông tin có định kỳ • Định dạng và lọai thông tin là nhất quán • Thông tin ổn định trong khỏang thời gian/ hoặc nhu cầu thông tin của người dùng không cần thiết phải mới nhất • Người dùng không ở vị trí có thể truy cập HTTT một cách trực tuyến • Ví dụ: Tạo báo cáo doanh thu hàng tháng, cuối tháng tính lương, kiểm tra tồn kho cuối ngày,…

  26. PYC CSDL PYC 1 3 2 4 Nhận và lưu PYC Kiểm tra PYC Lưu PYC vào CSDL Thông báo các PYC không hợp lệ Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế xử lý theo lô – trực tuyến • Ví dụ: quản lý yêu cầu sách NKH PYC NKH PYC không hợp lệ Thiết kế xử lý theo lô

  27. Ngân sách CSDL PYC PYC 3 1 2 3 Nhận và lưu PYC Kiểm tra PYC Lưu PYC vào CSDL Thông báo các PYC không hợp lệ Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Thiết kế xử lý theo lô – trực tuyến • Ví dụ: quản lý yêu cầu sách NKH PYC NKH PYC không hợp lệ Thiết kế xử lý trực tuyến

  28. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Mô hình hóa xử lý mức thiết kế • Mục tiêu: • Biểu diễn xử lý hệ thống trong một môi trường cụ thể • Làm nổi bật các yếu tố vật lý của hệ thống mới sẽ được triển khai trong mô hình như: hình thức, không gian, thời gian, tổ chức, thủ công – tự động,… • Biểu diễn các yêu cầu tự động hóa hệ thống • Các mô hình: có thể dùng một số mô hình sau • Mô hình DFD (mức vật lý) • Flowchart • Mô hình xử lý tựa Merise

  29. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Flowchart (Quản lý nhập NVL) Hóa đơn Tìm đơn hàng tương ứng Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu Đơn hàng HĐ gốc Đơn hàng NKý tồn NVL tồn dưới mức tối thiểu So khớp đơn hàng Lưu hóa đơn Hóa đơn (đã KT) Hóa đơn Xác định phiếu đặt Lập và in phiếu đặt Đơn hàng Đơn hàng (đã xác nhận) Gởi phiếu đặt Đơn hàng

  30. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Mô hình xử lý tựa Merise

  31. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Mô hình xử lý tựa Merise

  32. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Mô hình xử lý tựa Merise

  33. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Mô hình xử lý tựa Merise • Bảng mô tả chức năng (1): Các thủ tục chức năng được lấy từ nguồn gốc NTQL nào (2): Là thứ tự các công việc cho qui trình xử lý (3): Bản chất công việc được thực hiện là thủ công hay tự động (4): Thủ tục chức năng đó được thực hiện ở vị trí nào. (5): Bao giờ thì thực hiện công việc đó (thực hiện ngay, cuối ngày,….)

  34. Kiểm tra đơn hàng Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu Đ S Xác định phiếu đặt Lập đặt NVL Lưu hóa đơn Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Mô hình xử lý tựa Merise – Ví dụ: Đơn hàng Giao NVL Có Không Hóa đơn Cuối ngày HĐ hợp lệ HĐ không hợp lệ NKý tồn Có NVL cần đặt Không có NVL cần đặt Hóa đơn Đơn hàng Đơn hàng ĐH đã lập Đơn hàng 34

  35. Xây dựng mô hình thiết kế xử lý • Mô hình xử lý tựa Merise – Ví dụ: • Bảng mô tả thủ tục chức năng

  36. Thiết kế hệ thống • Phân chia hệthốngthànhcáchệthống con • Xâydựngmôhìnhthiếtkếxửlýhệthống • Thiếtkếchức năngphầnmềmhệthống

  37. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xác định các chức năng phần mềm • Kiến trúc phần mềm 3 lớp (three-layers) • Thiết kế biểu đồ cấu trúc phần mềm • Thiết kế thuật giải

  38. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xácđịnhcácchứcnăngphầnmềm • Từcácxửlýtựđộnghóa: cácxửlýđượcquyếtđịnhlàtựđộnghóatrongsơđồvậtlýsẽlàứngviêncủachứcnăngphầnmềm • 1 xửlý 1 chứcnăngphầnmềm • 1 xửlý  n chứcnăngphầnmềm • N xửlý  1 chứcnăngphầnmềm • Vídụ: Quảnlýnhập NVL Tìm đơn hàng Lưu hóa đơn Lập và in phiếu đặt Xác định NVL tồn dưới mức tt

  39. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xác định các chức năng phần mềm • Từ các xử lý tự động hóa – ví dụ: Quản lý tồn kho Xác định tồn kho NVL Cập nhật số tồn, số sử dụng Lập thống kê tỉ lệ hao hụt

  40. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xác định các chức năng phần mềm • Từ các xử lý tự động hóa – ví dụ: Quản lý xuất NVL Lập và in phiếu xuất Kiểm tra tồn kho

  41. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xác định các chức năng phần mềm • Từ các xử lý tự động hóa – ví dụ: Hệ quản lý tồn kho NVL Tìm đơn hàng Xác định tồn kho NVL Lập và in phiếu xuất Lưu hóa đơn Cập nhật số tồn số sử dụng Kiểm tra tồn kho Lập và in phiếu đặt Lập thống kê tỉ lệ hao hụt Xác định NVL tồn dưới mức tt

  42. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xác định các chức năng phần mềm • Các chức năng quản trị danh mục số liệu • Các chức năng hệ thống • An toàn • Quản lý người dùng • Đăng nhập • Đăng xuất • Quản trị người dùng – nhóm người dùng • … • Backup/ restore CSDL • Mã hóa • Thông số hệ thống: • Ví dụ: các thông số thư mục, ngày hệ thống, biến hệ thống,… Nhà cung cấp Nguyên vật liệu

  43. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xác định các chức năng phần mềm • Các chức năng khai thác dữ liệu bổ sung • Tìm kiếm • Thống kê, báo cáo,… • Các tiện ích • Máy tính, lịch, forum • Game • Hướng dẫn sử dụng

  44. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xây dựng cấu trúc chức năng phần mềm Tìm đơn hàng HT quản trị tồn kho Nhập NVL Nhập hóa đơn Nghiệp vụ Lập & in phiếu đặt NVL NVL tồn dưới mức tối thiểu Lập và in phiếu xuất Xuất NVL Xác định tồn kho Quản lý tồn NVL Cập nhật số tồn, số sử dụng Danh mục Nguyên vật liệu Nhà cung cấp Đăng nhập Hệ thống Đăng xuất Quản trị người dùng

  45. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Xây dựng cấu trúc chức năng phần mềm HT quản trị tồn kho Đăng nhập Hệ thống Đăng xuất Quản trị người dùng Backup Restore Báo cáo – thống kê Báo cáo tỉ lệ hao hụt NVL Báo cáo nhập NVL Báo cáo xuất NVL Hướng dẫn sử dụng

  46. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Giớithiệuvềkiếntrúcphầnmềm • Kiếntrúc client-server • Client: giaodiệnvàchươngtrìnhxửlýđượcviếttrựctiếptronggiaodiện • Server: quảntrịcơsởdữliệu • Hạnchế: Cơsởdữliệuphụthuộcrấtlớnvàogiaodiện khócảitiến, bảotrìvàtáisửdụng Client Server

  47. CSDL CSDL message Xử lý Xử lý message Giao diện Giao diện Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Giớithiệuvềkiếntrúcphầnmềm • Kiếntrúc client-server: mộtsốmôhình client-server

  48. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Giới thiệu về kiến trúc phần mềm • Kiến trúc 3 tầng (three-layers): Trả lời tương tác người dùng:chuyển dịch những hành động của người dùng tới một tình huống xử lý phù hợp Hiển thị các đối tượng tác nghiệp : trình bày một hình ảnh tốt nhất các đối tượng tác nghiệp tới người dùng trong một giao diện Thực hiện các giao tác xử lý liên quan đến nghiệp vụ mà không quan tâm đến hiển thị chúng như thế nào? Và CSDL được lấy ở đâu? User interface layer User interface layer Business layer Business layer Chuyển dịch yêu cầu: chuyển dịch tất cả các yêu cầu liên quan đến dữ liệu từ tầng tác nghiệp đến một phương thức truy cập dữ liệu thích hợp (dạng SQL, truy xuất file,…) Chuyển dịch kết quả Data layer Data layer Middleware CSDL System software

  49. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Giới thiệu về kiến trúc phần mềm • Kiến trúc 3 tầng (three-layers): • Sự phân tầng tạo ra sự độc lập dể tiến hóa, nâng cấp, cải tíến,…. Tạo ra một module trung gian sẽ làm cho các tầng độc lập lẫn nhau tốt hơn

  50. Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống • Phân chia thành các module • Module: là một đơn vị của hệ thống được xác định bởi chức năng của nó, tất cả các lệnh trong module đều nhằm thực hiện chức năng đó. • Module có thể là một đoạn chương trình, một thủ tục, hàm, một method,… • Module có thể là một form, menu,….

More Related