1 / 33

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN. QA/QC TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN: VAI TRÒ CỦA THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG VÀ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN.

rufus
Download Presentation

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN QA/QC TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN: VAI TRÒ CỦA THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG VÀ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  2. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  3. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Sơ lược lịch sử hình thành • Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường có tiền thân là Trạm quan trắc và phân tích môi trường được Bộ khoa học và công nghệ môi trường xây dựng năm 1998 với mục tiêu là xây dựng trạm quan trắc vùng Đông Bắc. • Ngày 05/7/2004, Trạm được nâng cấp thành Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh TN; • Ngày 18/02/2008 Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường được tổ chức lại và đổi tên thành Trung tâm Quan trắc môi trường trực thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường TN; • Ngày 02/12/2010, Trung tâm Quan trắc môi trường tiếp tục được kiện toàn và được đổi tên thành Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường TN. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  4. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Chức năng nhiệm vụ chính của Trung tâm (1) • Đo đạc, quan trắc, phân tích các chỉ tiêu môi trường; đo đạc, quan trắc các chỉ tiêu trong lĩnh vực tài nguyên nước và tài nguyên khoáng sản. • Phục vụ giám sát, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường và trưng cầu giám định kỹ thuật môi trường theo yêu cầu; • Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường tổng hợp, dự báo diễn biến môi trường, đánh giá tác động biến đổi khí hậu; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái sự cố môi trường; các dự án về an toàn sinh học, bảo tồn đa dạng sinh học. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  5. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Chức năng nhiệm vụ chính của Trung tâm (2) • Xây dựng và thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, khắc phục, cải tạo cảnh quan môi trường lưu vực sông bị ô nhiễm, suy thoái. • Thực hiện các dịch vụ tư vấn môi trường: lập báo cáo ĐTM, bản cam kết bảo vệ môi trường, Dự án cải tạo PHMT sau khai thác khoáng sản, lập hồ sơ đăng ký hành nghề thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại. • Khảo sát lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự toán các công trình bảo vệ môi trường và xử lý ONMT đất, nước, xử lý bụi và khí; thi công, giám sát thi công, lắp đặt thiết bị các công trình bảo vệ môi trường và xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước, xử lý bụi và khí... Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  6. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • CƠ CẤU TỔ CHỨC • - Lãnh đạo: có 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc. • - Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm có: • 1. Phòng kế hoạch • 2. Phòng hành chính- Tổng hợp • 3. Phòng nghiệp vụ và đánh giá tác động môi trường • 4. Phòng công nghệ môi trường • 5. Trạm Quan trắc môi trường: Phòng quan trắc hiện trường và Phòng thí nghiệm • Phòng quan trắc hiện trường: 07 người • Phòng thí nghiệm: 10 người Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  7. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN BAN LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM Ban chất lượng Phòng nghiệp vụ và đánh giá tác động môi trường Trạm Quan trắc môi trường Phòng Hành chính-tổng hợp Phòng Công nghệ môi trường Phòng kế hoạch Phòng Quan trắc hiện trường Phòng Thí nghiệm Lãnh đạo Phối hợp Tham mưu Sơ đồ cơ cấu tổ chức Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  8. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Nhân lực • Tổng số có 48 cán bộ, nhân viên. Trong đó thạc sỹ:17 người, đại học: 29 người (trong đó có 07 người đang theo học chương trình cao học) • Tất cả các cán bộ của Trung tâm đều tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về HTCL theo ISO 17025:2005 do BoA tổ chức. • Hàng năm Trung tâm đều cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo về chuyên môn, tham gia các khóa hội thảo, tập huấn, thăm quan học hỏi các PTN trong và ngoài nước. • Đào tạo nội bộ • Đánh giá tay nghề: Dựa trên mẫu chuẩn, mẫu lặp, phân tích tái lặp… • Đánh giá cả trong quá trình thực hiện hàng ngày (01 tháng/lần) Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  9. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • PTN của Trung tâm đã được công nhận theo ISO/IEC 17025 từ năm 2004, với mã số VILAS 154. Hiện nay đã có hơn 50 chỉ tiêu được công nhận trong môi trường nước, không khí, đất và chất thải nguy hại... • Quy trình quản lý, quan trắc hiện trường và phân tích trong PTN luôn tuân thủ theo hệ thống quản lý chất lượng ISO/IEC 17025:2005, theo chương trình đánh giá ISO hàng năm của BoA, Trung tâm luôn đạt kết quả tốt. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  10. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Năng lực thiết bị • Các trang thiết bị phục vụ quan trắc môi trường khá hiện đại đáp ứng được phân tích hầu hết các chỉ tiêu về quan trắc môi trường: • ICP-MS (Perkinelmer) • IC (Dionex) • Thiết bị AAS (Perkinelmer) • Thiết bị GC-MS (Thermo) • Thiết bị UV-VIS (Perkinelmer) • Thiết bị TOC. • Thiết bị quang phổ huỳnh quang • Thiết bị lấy mẫu bụi và khí thải ống khói (Apex), thiết bị lấy mẫu bụi tổng số và bụi PM10 (Staplex) • Thiết bị chiết rắn lỏng tự động... Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  11. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN Một số hình ảnh trang thiết bị của Trung tâm Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  12. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN QA/QC TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG: VAI TRÒ CỦA THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG VÀ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  13. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • QA/QC TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG • Bảo đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong hoạt động quan trắc môi trường đã được quy định rất rõ trong nhiều văn bản: • Thông tư 21/2012/TT-BTNMT: quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường • ISO/IEC 17025/2007: mục 5 – các yêu cầu kỹ thuật • Đây là những yêu cầu không thể thiếu trong quan trắc và phân tích môi trường để đảm bảo thu được dữ liệu quan trắc có chất lượng tốt, đảm bảo đúng, chính xác, đáng tin cậy và thỏa đáng với mục đích sử dụng,… Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  14. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN QA/QC trong quan trắc môi trường qua sơ đồ như sau: QA/QC trong hoạt động QTMT QA/QC trong thiết kết chương trình QTMT QA/QC trong quan trắc hiện trường QA/QC trong phân tích mẫu trong PTN QA/QC trong Quản lý số liệu và lập báo cáo Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  15. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • QA/QC TRONG QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG VÀ • PHÂN TÍCH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM • Lấy mẫu hiện trường, bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu và phân tích trong PTN thực hiện: • Thông tư 21/2012/TT-BTNMT này 19/12/2012 của Bộ TNMT về quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. • Theo các yêu cầu của ISO/IEC 17025:2005. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  16. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN QA/QC trong quan trắc hiện trường • * QA: • Xác định vị trí lấy mẫu • Xác định thông số quan trắc: thông số quan trắc, đơn vị đo • Phương pháp sử dụng quan trắc thông số đó (sử dụng các phương pháp theo TCVN về quan trắc môi trường hoặc các phương pháp quốc tế được thừa nhận ở Việt Nam). • Trang thiết bị phục vụ quan trắc • Các phương pháp, cách thức bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu • Hóa chất, mẫu chuẩn theo quy định • Dụng cụ lấy mẫu: Theo yêu cầu của từng thông số quan trắc • Cán bộ thực hiện lấy mẫu: Có trình độ và chuyên môn phù hợp • Các báo cáo lấy mẫu... • QC: Sử dụng các mẫu QC để kiểm soát chất lượng: Tùy từng chương trình có số lượng mẫu phù hợp (thường 03 mẫu) Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  17. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  18. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN QA/QC trong phòng thí nghiệm (1) • QA • Nhân viên phòng thí nghiệm: Có quy định rõ chức năng, nhiệm vụ trong văn bản được cấp có thẩm quyền ký. • Tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng PTN (Sổ tay chất lượng, Thủ tục hướng dẫn quy trình thực hiện, các biểu mẫu, hướng dẫn...) • Kiểm soát tài liệu, hồ sơ PTN • Đánh giá nội bộ hoạt động PTN: 01 lần/năm • Phương pháp thử nghiệm: TCVN, APHA, EPA..., các phương pháp đều được phê duyệt trước khi đưa vào sử dụng (được rà soát 01 năm/lần hoặc khi có bất kỳ sự thay đổi nào). • Trang thiết bị PTN: Được định kỳ hiệu chuẩn, kiểm tra theo quy định • Điều kiện tiện nghi và môi trường bảo đảm không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm • Các mẫu chuẩn đã được chứng nhận để kiểm soát chất lượng Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  19. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN QA/QC trong phòng thí nghiệm (2) • - Tham gia so sánh liên phòng thí nghiệm và thử nghiệm thành thạo quy trình phân tích hàng năm theo yêu cầu của các thông tư, QCVN ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường; • - Thực hiện phân tích trên các trên các phương pháp và thiết bị khác nhau (đối với các chỉ tiêu được công nhận cả 02 phương pháp sử dụng để kiểm tra chéo); • - Phân tích các loại mẫu được lưu giữ (còn đáp ứng được thời gian theo quy định) • Xem xét sự tương quan giữa kết quả phân tích với đặc trưng cảm quan của mẫu. • QC: • Để kiểm soát chất lượng PTN, Trung tâm đã sử dụng các loại mẫu QC như: mẫu trắng (mẫu trắng thiết bị, vận chuyển, thiết bị, phương pháp), mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối chứng và chuẩn kiểm tra. • Kiểm tra chất lượng bằng cách sử dụng phương pháp thống kê, đưa ra các giới hạn để so sánh đối chiếu kết quả, phải xác định sai số chấp nhận được. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  20. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  21. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN Mục tiêu chất lượng Lựa chọn P.pháp Xây dựng, biên soạn PP -Phê duyệt PP -K.tra, đánh giá hiệu quả Tốt Không tốt Kiểm soát chất lượng Đánh giá, soát xét, KT hiệu quả, đánh giá hiệu quả Tốt Không tốt Sơ đồ thực hiện QA/QC trong PTN Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  22. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG • Là việc tham gia thực hiện và đánh giá các thử nghiệm trên cùng một mẫu thử nghiệm hoặc các mẫu thử nghiệm tương tự được thực hiện bởi 02 hay nhiều phòng thử nghiệm. • Từ năm 2006 đến nay, Trung tâm tham gia được hơn 20 chương trình thử nghiệm liên phòng do các đơn vị bên ngoài tổ chức (Argentina, Malaysia, BoA, Vinalab, CEM…) tập trung vào các chỉ tiêu pH, BOD5, COD, NO3-N, NO2-N, NH4+-N, Tổng N, Tổng P, PO43-, F-,, Cl-, SO42-, các kim loại (Fe, Mn, Zn, Ni, Hg, As, Pb, Cd, Cu…). Kết quả đánh giá tương đối tốt, có 02 chương trình (02 chỉ tiêu) bị lạc, 02 chỉ tiêu bị cảnh báo, PTN đã tiến hành phân tích tìm nguyên nhân và thực hiện hành động khắc phục. • Ngoài ra, Sở TNMT bố trí kinh phí 70 triệu/năm giao cho Trung tâm tổ chức thực hiện 02 chương trình thử nghiệm liên phòng mẫu nước vào Quý 1 và Quý 3 theo Dự án mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Thái Nguyên (quan trắc 119 điểm phủ trên toàn tỉnh, trong đó có 50 điểm quan trắc môi trường nước mặt). Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  23. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  24. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Mục đích tham gia thử nghiệm liên phòng • Đánh giá việc thực hiện phép thử hoặc phép đo cụ thể của PTN. • Chỉ ra được các vấn đề trong PTN: quy trình thử nghiệm, nhân sự, thiết bị… để PTN có ngay những hành động khắc phục, cải tiến phù hợp. • Cung cấp thêm bằng chứng chứng minh năng lực của PTN với cơ quan công nhận, khách hàng hoặc tổ chức độc lập thứ 3. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  25. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Các lợi ích khi tham gia thử nghiệm liên phòng (1) • Kết quả thử nghiệm liên phòng (TNLP) có thể được sử dụng để chứng minh năng lực trong lĩnh vực thử nghiệm nào đó đối với khách hàng, nhà quản lý, cơ quan công nhận. • Kết quả TNLP có thể được sử dụng để tìm ra những lỗi mà không thể tìm thấy trong quá trình kiểm soát nội bộ • Kiểm tra chất lượng số liệu thường xuyên, từ bên ngoài và độc lập. • Hỗ trợ trong việc chứng minh chất lượng và cam kết các vấn đề về chất lượng • Động lực để nâng cao/cải tiến năng lực thực hiện thử nghiệm Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  26. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Các lợi ích khi tham gia thử nghiệm liên phòng (2) • Hỗ trợ cho việc công nhận/chứng nhận các tiêu chuẩn chất lượng; • So sánh năng lực của PTN của mình với các PTN khác; • Hỗ trợ trong việc nhận diện các vấn đề trong thử nghiệm; • Hỗ trợ trong việc đánh giá phương pháp và thiết bị; • Hỗ trợ trong việc đào tạo nhân viên; • Hỗ trợ trong việc quảng cáo dịch vụ phân tích; • Bảo vệ việc chống lại mất danh tiếng do thực hiện phân tích kém; • Tăng khả năng cạnh tranh; Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  27. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ • Là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị của đại lượng cần đo. • Hai yếu tố quan trọng của hiệu chuẩn • Độ KĐBĐ • Điều kiện môi trường hiệu chuẩn • Sau khi hiệu chuẩn PTĐ được cấp giấy chứng nhận và được dán tem, trên cơ sở đó PTN có thể quyết định tiếp tục sử dụng PTĐ nữa hay không. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  28. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Hiệu chuẩn thiết bị (2) • Hiệu chuẩn giúp giảm thiểu độ lệch của thiết bị, khẳng định thiết bị đó đang hoạt động ổn định và sai số nằm trong giới hạn cho phép. Vì vậy, tất cả các thiết bị cần phải được hiệu chuẩn trong khoảng thời gian phù hợp. • Độ ổn định của thiết bị phụ thuộc vào: • Ứng dụng của thiết bị • Điều kiện môi trường sử dụng • Thời gian sử dụng thiết bị • Tầm quan trọng của PTĐ được hiệu chuẩn • Đảm bảo sự hiển thị số đo của PTĐ phù hợp với các phép đo khác • Xác định độ KĐBĐ của PTĐ, yếu tố giúp cho việc đánh giá độ KĐBĐ tổng hợp cho các thông số phân tích. • Thiết lập sự tin cậy của PTĐ Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  29. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • Thực hiện hiệu chuẩn tại Trung tâm QT&CNMT Thái Nguyên • Các thiết bị của Trung tâm được hiệu chuẩn trong khoảng thời gian cố định trong năm, chu kỳ hiệu chuẩn Trung tâm thường thực hiện theo quy định AGL 03- Yêu cầu chung của PTN trong lĩnh vực Hóa do BoA ban hành và quy định của nhà sản xuất. • Kế hoạch hiệu chuẩn định kỳ hàng năm được Trung tâm xây dựng vào quý 1 của năm đó, kế hoạch hiệu chuẩn đột xuất thực hiện khi thiết bị có độ lệch không nằm trong khoảng giới hạn cho phép. • Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn, bảo trì: • Các thiết bị hóa lý thông thường, thiết bị liên quan đến lĩnh vực nhiệt, khối lượng sẽ được hiệu chuẩn tại Viện đo lường Việt Nam và Phòng kiểm chuẩn thiết bị của CEM. • Còn các thiết bị chuyên dụng có tính chất phức tạp Trung tâm lựa chọn là các cán bộ kỹ thuật của các nhà cung cấp tại Việt Nam được ủy quyền bởi nhà sản xuất thiết bị đó. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  30. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • LỢI ÍCH CỦA VIỆC THỰC HIỆN QA/QC • Kết quả phân tích của Trung tâm ngày càng chính xác và ổn định, đảm bảo sự thỏa mãn của khách hàng; • Cải tiến được hiệu quả công việc từ việc lấy mẫu đến báo cáo số liệu • Giảm thiểu việc phải phân tích lại; • Nâng cao tay nghề cho nhân viên • Tăng trách nhiệm cho nhân viên và động lực phát triển của Trung tâm. Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  31. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • NHỮNG KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN QA/QC • Việc lập hồ sơ phê duyệt phương pháp thử và ước lượng độ không đảm bảo đo mất rất nhiều thời gian và công sức; • Khi xây dựng các biểu đồ kiểm soát chất lượng cần phải có số lượng mẫu QC đủ lớn, do đó chi phí thực hiện tốn kém; • Yếu tố con người: trình độ, kinh nghiệm và trách nhiệm của nhân viên thử nghiệm; • Kinh phí hiệu chuẩn, bảo trì thiết bị khá tốn kém đôi khi khó khăn trong việc lập kế hoạch; • Việc sửa chữa các trang thiết bị hỏng mất khá nhiều thời gian cũng ảnh hưởng đến hoạt động quan trắc và việc khảo sát lại thiết bị sau khi sửa chữa. • Thử nghiệm thành thạo: Hiện tại Việt Nam không có nhiều các nhà cung cấp dịch vụ PT, việc tiếp cận nhà cung cấp PT ở nước ngoài vẫn chỉ giới hạn với số lượng ít (do thiếu thông tin, kinh phí...); • Tính toán độ KĐBĐ của PTN hiện nay gặp nhiều khó khăn do tính toán thủ công... Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  32. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN • NHỮNG KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT VỚI CEM • Thường xuyên tổ chức các chương trình thử nghiệm thành thạo, các lớp tập huấn về quan trắc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm; • Nâng cao năng lực cho phòng kiểm chuẩn thiết bị của CEM để cung cấp các dịch vụ hiệu chuẩn ngày càng đa dạng và chất lượng tốt hơn. • Tư vấn và cung cấp phần mềm tính toán độ KĐBĐ do việc tính toán thủ công hiện nay mất rất nhiều thời gian và không thống nhất trong việc tính toán giữa các PTN; Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

  33. TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE ! Đà Lạt, ngày 04 tháng 10 năm 2013

More Related