1 / 25

Lai hoá tái kỹ nghệ PM

Lai hoá tái kỹ nghệ PM. Hybrid Re-engineering. Nội dung trình bày. Là gì?. Cách thức thực hiện? Rủi ro?. Tiếp cận như thế nào?. Lợi ích?. Hybrid re-engineering là gì?.

karl
Download Presentation

Lai hoá tái kỹ nghệ PM

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Lai hoá tái kỹ nghệ PM Hybrid Re-engineering

  2. Nội dung trình bày Là gì? Cách thức thực hiện? Rủi ro? Tiếp cận như thế nào? Lợi ích?

  3. Hybrid re-engineering là gì? SATC đã đặt ra cụm từ "Hybrid Re-engineering " có nghĩa là quy trình tái kỹ nghệ sử dụng không chỉ duy nhất mà còn là một sự kết hợp của các cấp trừu tượng và phương pháp thay đổi để chuyển tiếp một hệ thống đã có thành một hệ thống đích.

  4. Hybrid re-engineering là gì? Nhu cầu dự án Hệ thống cũ Dự án Hybrid re-engineering Kế hoạch Ngân sách

  5. Tối thiểu thời gian phát triển. • Tối thiểu thời gian phát triển. • Tối thiểu thời gian phát triển. Hybrid re-engineering là gì? Tái kỹ nghệ như là một phương pháp luận sự phát triển có những rủi ro vốn, chẳng hạn như lịch trình, tính năng, chi phí và chất lượng. Hybrid re-engineering được phát triển để giảm: • Một số những rủi ro khi các gói Cots được mong đới có thể có độ tin cậy cao • Tối thiểu thời gian phát triển.

  6. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Alteration Custom Con- ceptual COTS Reverse Engineering Re-specify Custom Requirements Software Re-design Glue Design Re-code Translation Implementation Exiting System Target System

  7. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Translation Track Hybrid Re-engineering COTS Track Hybrid Re-engineering Custom Track Hybrid Re-engineering

  8. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Translation Track Hybrid Re-engineering Mã không ổn định Mã ổn định

  9. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Translation Track Hybrid Re-engineering Tái kỹ nghệ mã ổn định có thể không đòi hỏi tất cả kỹ nghệ ngược (Reverse engineering), nó có thể thực hiện đơn giản phân chia phần viết lại mã này vào phần ngôn ngữ mới hay môi trường mới. Quá trình này được coi là Translation Track Hybrid Re-engineering.

  10. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Translation Track Hybrid Re-engineering Rủi ro • Khi chuyển từ một ngôn ngữ sang một ngôn ngữ khác, đoạn mã có thể có cú pháp của ngôn ngữ lập trình mới nhưng không có cấu trúc hoặc tính năng mới. Khi dịch từng dòng sẽ không tận dụng được lợi thế của ngôn ngữ mới, cấu trúc.. • Nhiều mã nguồn cho phép hỗ trợ việc chuyển đổi từ một ngôn ngữ, hệ điều hành nào đó sang ngôn ngữ, hệ điều hành khác. Mã nguồn dịch có thể không giải quyết vấn đề này. • Các đoạn mã cũ đều đạt tiêu chuẩn, điều này không đảm bảo rằng các đoạn mã mới sẽ có chất lượng tương tự. Nếu không đạt được chất lượng đó, các đoạn mã cần phải được cải thiện.

  11. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Translation Track Hybrid Re-engineering Rủi ro Nếu 20-30% mã dịch phải thay đổi để cải thiện chất lượng của nó hoặc để đáp ứng tiêu chuẩn thì đoạn mã đó không nên sử dụng và tất cả các chức năng và thành phần nên tái kỹ nghệ theo hướng khác.

  12. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Translation Track Hybrid Re-engineering COTS Track Hybrid Re-engineering Custom Track Hybrid Re-engineering

  13. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? COTS Track Hybrid Re-engineering

  14. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? COTS Track Hybrid Re-engineering • Áp dụng các kỹ thuật của kỹ nghệ ngược phần mềm để xác định các yêu cầu. Yêu cầu phải chứa trong hệ thống đích • Sử dụng các lợi thế Cots để giảm thời gian phát triển và tăng độ tin cậy. • Kiểm thử vẫn cần thiết trong sự hòa hợp môi trường.

  15. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? COTS Track Hybrid Re-engineering Rủi ro • Sử dụng gói cots các phần mềm sẽ không thực hiện được quảng cáo hay như dự đoán, rằng nó là không tin cậy, non nớt hay không đầy đủ. Phần mềm cũng có thể phải thường xuyên yêu cầu nhà sản xuất phiên bản cải tiến không ngừng nâng cấp. Trong trường hợp xấu hơn, thay đổi này có thể thay đổi hoặc loại bỏ các chức năng cần thiết cho hệ thống. • COTS có thể đòi hỏi phải sửa đổi hoặc bổ sung để phù hợp với các yêu cầu, làm tăng thời hạn hoặc giảm bớt sự đáng tin cậy. • Việc sử dụng một COTS có thể giới hạn các thêm các cải tiến cho hệ thống, vì các thay đổi trong COTS đã cung cấp các chức năng không thể xảy ra do các kết quả chấp nhận được.

  16. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Translation Track Hybrid Re-engineering COTS Track Hybrid Re-engineering Custom Track Hybrid Re-engineering

  17. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Custom Track Hybrid Re-engineering

  18. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Custom Track Hybrid Re-engineering • Kỹ nghệ ngược được thực hiện đầu tiên Các chức năng không thỏa mãn bởi các gói COTS hoặc do đã dịch mã phải được đồng nhất hóa, và các yêu cầu của chúng và kế hoạch được tóm lược. • Kỹ nghệ chuyển tiếp lúc đó được thực hiện. Khởi đầu với các yêu cầu phân tích, với mục tiêu của việc nhận biết các yêu cầu không cần thiết. Tiến trình lúc đó tương tự như bất kỳ quá trình phát triển nào, bắt đầu với việc phát triển một thiết kế mới, với cấu trúc hướng đối tượng nếu được đòi hỏi Sau đó thực thi mã và kiểm thử.

  19. Hybrid re-engineering thực hiện ntn? Custom Track Hybrid Re-engineering Ưu điểm là mã kết quả đáp ứng các yêu cầu chính xác. Các mã được phát triển nên chất lượng cao và cũng có cấu trúc, đòi hỏi chút sửa chữa bảo dưỡng. Khó khăn tương tự như phát triển phần mềm tiêu chuẩn, trong đó mã này có thể không đáng tin cậy, cần phải kiểm tra thêm, và rằng sự phát triển / thử nghiệm quá trình có thể vượt thời gian và ngân sách chi phí. Mã custom cũng rủi do như bất kỳ mã nào, từ chất lượng, độ tin cậy và thời hạn. Vì hầu hết các chức năng của hệ thống cũ đã nhận biết là duy nhất để hệ thống sẽ được thực hiện với mã custom, rủi ro là một trong những đặc trưng sẽ không được nhận ra và chức năng của hệ thống mới sẽ thiếu

  20. Tiếp cận Hybrid re-engineering Hybrid Re-engineering đòi hỏi một cách tiếp cận tái kỹ nghệ truyền thống , nhưng với những bổ sung cần thiết. Để tiếp cận Hybrid re-engineering có 4 bước

  21. Tiếp cận Hybrid re-engineering Bước 1 Tiếp cận để điều tra những yêu cầu và rằng buộc của sự phát triền. Các yếu tố này bao gồm thiết lập một bảng thời gian cho kỹ nghệ đảo ngược và chuyển tiếp. Lưu ý: • Thời gian phải được xây dựng để kiểm tra nghiên cứu tí mỉ COTS có sẵn. • Trong quá trình kỹ nghệ chuyển tiếp thời gian phát triển nên giảm xuống với việc sử dụng COTS và mã dịch, thêm thời gian sẽ cần cho việc kiểm thử sự thích hợp và giao diện của sản phẩm. • Ràng buộc ngân sách cũng phải được xem xét. • Uỷ thác quản lý và nhu cầu của tổ chức cũng phải được xác định. • Theo ba bước phát triển, cân bằng sẽ là cần thiết vì vậy nó rất quan trọng để ưu tiên các yêu cầu.

  22. Tiếp cận Hybrid re-engineering Bước 2 Phân tích sâu vào bên trong hệ thống di sản kế thừa, tập trung vào chức năng và các đoạn mã thích hợp cho mỗi bước (Translation, Custom, Cots). Lưu ý • Trong tái kỹ nghệ phần mềm, phân tích của hệ thống hiện hành thường được thực hiện để cung cấp đánh giá chất lượng của hệ thống hiện có và chi phí bảo trì. Thông tin này được sử dụng để biện minh cho các chi phí và cải tiến ở cuối dự án. • Trong quá trình phân tích hệ thống di sản, các thành phần và chức năng phải được được xác định. • Mã nguồn phải được sắp xếp bởi chi phí bảo trì, và chất lượng của các cơ cấu hiện tại.

  23. Tiếp cận Hybrid re-engineering Bước 3 Sau khi mã đã được chia ra thành những track, từng track sẽ tiến hành độc lập. Các kế hoạch hoàn thành các track sẽ khác nhau dựa trên các nhiệm vụ. Như là những track bao gồm các nhiệm vụ khác nhau, sự hợp nhất của các sản phẩm cuối cùng có thể bắt đầu.

  24. Tiếp cận Hybrid re-engineering Bước 4 Sau khi hệ thống được hoàn tất và tất cả các track hợp nhất, vẫn là hai nhiệm vụ: kiểm thử và chứng minh. • Thứ nhất, toàn diện hệ thống và tích hợp kiểm tra phải được thực hiện để đảm bảo tất cả các thành phần làm việc cùng nhau như là một đơn vị và để đảm bảo tất cả các chức năng của hệ thống đã có được chuyển giao cho hệ thống mới. • Thứ hai, biện minh cho việc tái kỹ nghệ được yêu cầu – làm những lợi ích thu được biện minh cho những chi phí bỏ ra.

  25. Lợi ích của Hybrid re-engineering • Trong tái kỹ nghệ, hệ thống hiện có được tái triển khai thực hiện với phương pháp phát triển phần mềm tốt, các thuộc tính, và công nghệ mới trong khi duy trì các chức năng hiện tại. Độ tin cậy và bảo trì cũng được cải thiện. • Hybrid Re-engineering có thêm các lợi ích của một lịch trình phát triển giảm, do đó giảm chi phí, sử dụng tối thiểu thời gian làm việc của kỹ nghệ đảo ngược.

More Related