300 likes | 488 Views
CƠ QUAN NGHIÊN CỨU AIDS VÀ VIÊM GAN PHÁP. Dr Didier Laureillard, ANRS, HCMC didier.laureillard@anrs.fr. ĐẶT VẤN ĐỀ. Cơ quan nhà nước , thành lập năm 1992, nhằm tài trợ và điều phối các nghiên cứu có liên quan đến HIV/AIDS và viêm gan
E N D
CƠ QUAN NGHIÊN CỨU AIDS VÀ VIÊM GAN PHÁP Dr Didier Laureillard, ANRS, HCMCdidier.laureillard@anrs.fr Titre document / Le 15 - 09 - 2013
ĐẶT VẤN ĐỀ Cơ quan nhà nước, thành lập năm 1992, nhằm tài trợ và điều phối các nghiên cứu có liên quan đến HIV/AIDS và viêm gan Đến1/01/2012, tách thành cơ quan tự chủ dưới sự quản lý của Viện nghiên cứu Y học quốc gia INSERM Kinh phí nghiên cứu hàng năm: 48 triệu Euro (tổng cộng 125 triệu Euro) Trong đó: Bộ nghiên cứu (39 triệu Euro) Bộ Y tế Bộ Ngoại Giao Các Viện đối tác: INSERM, CNRS, Viện Pasteur, IRD, Esther Hội đồng tư vấn khoa học: 50% thành viên không phải là người Pháp Chủ tịch: Pr Françoise Barré-Sinoussi
Cam kết cho các lĩnh vực nghiên cứu Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu Vắc xin Nghiên cứu dịch tễ học, lâm sàng, điều trị Nghiên cứu Y tế công cộng và khoa học xã hội/con người Nghiên cứu ở các nước đang phát triển
Nghiên cứu viên là: Bác sĩ lâm sàng, Nhà sinh vật học, Các chuyên gia xã hội NCV làm việc tại các phòng thí nghiệm của INSERM, CNRS, Viện Pasteur, IRD, và các trường đại học, bệnh viện Một số không làm việc tại Pháp Nghiên cứu viên là ai?
Kết quả khoa học của ANRS 550 bài báo mỗi năm Khoảng 50% bài báo có chỉ số IF > 5. 1% bài báo của ANRS thuộc 10 tạp chí quốc tế hàng đầu 6,2% bài báo của ANRS (HIV/AIDS và viêm gan) đều năm trong nhóm 1% xuất sắc (số lượng trích dẫn), cao hơn mức trung bình của Pháp trong lĩnh vực sinh học/y học Pháp được xếp hạng thứ 2 hoặc thứ 3 trên thế giới về HIV và thứ 2 về viêm gan
ANRS Funding Mechanisms Hàng năm: 2 lần kêu gọi đề xuất đề cương nghiên cứu Chương trình nghiên cứu vắc-xin Các thử nghiệm lâm sàng: các ủy ban AC5/AC24 để phê duyệt và tài trợ ANRS: về cơ bản, tại Pháp chỉ có các nhà tài trợ cho các nghiên cứu về HIV và vi rút viêm gan. ANRS: chỉ tài trợ cho các nghiên cứu, không tài trợ cho các hoạt động của Viện và lương cán bộ.
% phân bổ nguồn tài trợ theo lĩnh vực NC 2012 (44 triệu €) Khoa học cơ bản HIV 14 % Vắc xin HIV-HCV 12 % Thử nghiệm LS và NC thuần tập (HIV) 26 % Khoa học DTH-Hành vi-xã hội 7 % Các nước kinh tế khó khăn (HIV-viêm gan) 22 % Viêm gan B và C 19 % VIÊM GAN TOÀN CẦU 24% (11 triệu €) KHOA HỌC CƠ BẢN TOÀN CẦU: 39% (17 triệu €)
4 main ANRS priorities HIV Nghiên cứu nhằm mục đích thanh toán hoặc chữa bệnh. Thử nghiệm: các phương pháp mới; Điều trị sớm và hiệu quả hơn Dự phòng lây nhiễm mới theo cách tiếp cận y sinh Nghiên cứu các vắc-xin mới Với tầm nhìn BẮC NAM Lồng ghép với các khía cạnh kinh tế
Cơ chế phân tử tham gia vào tương tác tế bào vi-rút Mối quan hệ giữa xơ hóa, viêm nhiễm và sự nhân lên của vi-rút Nghiên cứu chiến lược về các yếu tố mới chống lại HVC (thuần tập, đồng nhiễm...) Các công cụ phòng chống mới Điều trị viêm gan B (HBV) 5 ưu tiên về viêm gan của ANRS + Ưu tiên trong khoa học Y học và Xã hội: - Viêm gan B và C trong người TCMT và bạn tù - Chiến lược phát hiện viêm gan B và C mạn tính, kể cả test nhanh - Mô hình hoá đường lây truyền HCV trong nhóm TCMT
Đơn vị các nước đang phát triển Năm 1994, ANRS bắt đầu tài trợ các dự án nghiên cứu ở nhiều nước đang phát triển tại châu Phi, châu Á và Nam Mỹ Một đơn vị đặc thù và một hội đồng tư vấn khoa học (CSS6) được thành lập Mỗi năm kêu gọi hai lần: 15/3 và 15/9 Năm 2012: ¼ kinh phí (≈12 triệu €) cho NC về HIV/AIDS và viêm gan tại các nước đang phát triển ≈ 70 dự án đang tiến hành
Các dự án đang triển khai năm 2013 tại các nước đang phát triển
GiỚI THIỆU Hợp tác nghiên cứu giữa Pháp và Việt Nam bắt đầu từ năm 1988. 6/1/2000: chính thức ký kết hợp tác giữa Bộ Y tế Việt Nam và ANRS và mở một văn phòng đại diện ANRS tại Việt Nam Hầu hết các NC do ANRS tài trợ được tiến hành tại TP HCM với sự hỗ trợ của Viện Pasteur và các BV thành phố, theo các chương trình quốc gia và thành phố về HIV/AIDS. Các nghiên cứu hiện nay đang mở rộng ra phía Bắc Việt Nam, ví dụ Hải phòng. 13/3/2014: Chính thức ký kết hợp tác với trường ĐH Y Hà Nội
Hơn 10 năm hợp tác Chuyển giao đào tạo và công nghệ Khoahọcxãhội - Hành vi tìnhdụcvà HIV/AIDS - Cácyếutốxãhộiảnhhưởngtớitiếpcậnvàchămsóccho TE có HIV 2 dựán Nghiêncứucơbản Cácđặcđiểm HIV-1 Cácyếutốmiễndịchvà gen bảovệ 7 dựán Nghiêncứulâmsàng Nângcaochẩnđoánvàđiềutrịcho BN nhiễm HIV & đồngnhiễm (Lao, viêmgan…) 14 dựán(5 đangthựchiện) 18
ANRS/Pháp Bộ Y tếViệt Nam Nhiều hợp tác ĐiỀU PHỐI Trương Xuân Liên và F.Barre-Sinoussi • Viện Pasteur HCMC • Sở Y tế HCM & Hải phòng • TTPCHIV HCM & Hải phòng • BV Phạm Ngọc Thạch • BV Nhi Đồng 1 và 2 • BV Nhi Trung ương • PK ngoại trú HCM & Hải phòng • BV Việt Tiệp Hải phòng • Trường ĐH Y Hải phòng • Viện KHXH • Học Viện khoa học xã hội VN • Viện DS và XH • Các NC, ĐH kinh tế quốc dân • Viện Pasteur Paris • Trường ĐH d’Aix Marseille III • Trường ĐH Victor Segalen, Bordeaux • BV Kremlin Bicêtre, Paris • BV European G.Pompidou, Paris • BV Necker, Paris • BV Pitié-Salpétrière, Paris • BV Saint Antoine, Paris • INSERM • Trường ĐH Y Montpellier • IRD, Marseille et Montpellier • ESTHER 19
Các dự án do ANRS tài trợ tại Việt Nam
ANRS 12150 – RAP Dược động học của rifabutin với điều trị kháng virus trong điều trị bệnh nhân lao nhiễm HIV tại Hồ Chí Minh • 33 bệnh nhân Lao đồng nhiễm HIV • Kết thúc hoạt động LS: 10/2012 • Kết quả: • Một bài báo đăng trên tạp chí « Public Health Action » – 6/2013 • Trình bày Poster tại HN IAS – 7/2013 • Trình bày tại HN Lao thế giới – Paris, 10/ 2013 • Bài báo đăng trên tạp chí « PLoS One » – 1/2014 • Phân tích gen PK vẫn đang thực hiện
Cải thiện chẩn đoán bệnh lao ở trẻ em nhiễm HIV ở châu Á và châu Phi với phương pháp thu thập mẫu vật thay thế (test thử, hút mũi họng) và Xpert MTB / RIF PAANTHER 01 – ANRS 12229 Pediatric Asian African Network for Tuberculosis and HIV Research • 420 trẻ em nhiễm HIV có nghi mắc Lao • 4 nước: Burkina Faso, Cambodia, Cameroun, Vietnam • Mục tiêu:cải thiện việc chẩn đoán bệnh lao ở trẻ em nhiễm HIV • Tại Việt Nam, HCM: • 3 BV: Phạm Ngọc Thạch, Nhi Đồng 1, Nhi Đồng 2 • Từ 9/2012-nay, 108 trẻ em được NC • Kết thúc lựa chọn ĐTNC: 6/2014Kết thúc NC: 12/2014
ANRS 12290 –STATIS Thử nghiệm hệ thống so với thử nghiệm điều trị chống lao theo test tác động ức chế miễn dịch ở người lớn nhiễm HIV nặng bắt đầu điều trị ART có CD4 <100/mm3 • Nhiều nước Đa quốc gia, hai cánh tay, mù, ngẫu nhiên, thử nghiệm vượt trội: Ivory Coast, Cambodia, Cameroun, Uganda, Vietnam • Mục tiêu chính: so sánh nguy cơ 24 tuần tử vong và nhiễm khuẩn giữa hai lần thử nghiệm: Tiếp tục sàng lọc Lao (chụp X Quang phổi, xét nghiệm nước nước, Xpert) trong giai đoạn theo dõi khi bệnh nhân có triệu chứng Điều trị Lao (2ERHZ/4RH) trước khi điều trị ART 2 tuần • Các chỉ số cụ thể: tử vong, nhiễm khuẩn, mất dấu, tỷ lệ bệnh tật, tỷ lệ tuân thủ điều trị Lao, hiệu lực ART, sử dụng dịch vụ chăm sóc, chi phí-hiệu quả.
ANRS 12290 –STATIS Thử nghiệm hệ thống so với thử nghiệm điều trị chống lao theo test tác động ức chế miễn dịch ở người lớn nhiễm HIV nặng bắt đầu điều trị ART có CD4 <100/mm3 • 1050 bệnh nhân HIV người lớn (CD4<100/mm3), điều trị ART • Tại Việt Nam, BV Phạm Ngọc Thạch, TP Hồ Chí Minh: • 300 bệnh nhân • Nộp hội đồng đạo đức của Bộ Y tế • Dự kiến lựa chọn BN bắt đầu từ tháng 9/2014 • Thời gian lựa chọn: 24 tháng • Thời điểm kết thúc theo dõi: 8/2017 • Kết quả: 12/2017
ANRS 12300 –REFLATE TB 2 So sánh TDF/3TC & Raltegravir 400 mg BID với TDF/3TC/Efavirenz ở những BN nhiễm HIV điều trị ART nhận Rifampicin TDF245mg qd + 3TC 300mg qd + EFV 600 mg qd 1:1 • 460 bệnh nhân • VIH-1 • ART • Lao • Nhận RIF TDF245mg qd + 3TC 300mg qd + RAL 400 mg bid RHZE 2mo tiếp theo RH 4mo W 24 W0 W48 Pha 3 thử nghiệm ngẫu nhiên tại Brazil, France, Ivory Coast, Mozambic, Vietnam Điểm kết thúc HIV RNA<250 bản/mL
ANRS 12262 –FIBRHIVIET Study Nghiên cứu thăm dò đặc điểm lâm sàng và vi rút học của các BN đồng nhiễm HIV-VG C tại Hải Phòng • Mục tiêu chung: nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và vi rút học của các bệnh nhân đồng nhiễm Lao và viêm gan C tại BV Việt Tiệp và đủ tiêu chuẩn điều trị VG C • Mục tiêu cụ thể: • Xác định tỷ lệ bệnh nhân có nhiễm viêm gan C • Xác định các typ viêm gan C mà BN đã nhiễm • Đánh giá mức độ trầm trọng của xơ gan • Nghiên cứu các yếu tố liên quan tới xơ gan • Nghiên cứu cắt ngang tại 111 bệnh nhân đồng nhiễm • Mới kết thúc hoạt động lâm sàng và vi sinh đang phân tích
ANRS 12299 –DRIVE-IN Study Nghiên cứu khả thi dự án can thiệp nhằm giảm tỷ lệ mắc HIV mới ở người TCMT tại Hải Phòng Approved by ANRS in July 2013 Primary Objective: To assess the efficacy of a combined preventative intervention targeting PWID on the reduction of HIV incidence. Secondary objectives: To estimate the impact of the intervention on HCV incidence, To estimate the overall HIV and drug-related morbidity and mortality, To identify the determinants of risk and harm reduction seeking behaviours,...) • Mục tiêu: đánh giá sự khả thi của một dự án can thiệp thuần tập cho người TCMT tại Hải phòng bằng cách lựa chọn và theo dõi những người khó tiếp cận của nhóm nay tại địa phương. • Do ANRS tài trợ, kinh phí của ANRS & NIDA • 600 ĐTNC lựa chọn, theo dõi 250 ĐTNC trong 6 tháng • Dự kiến: • Nộp hội đồng đạo đức trường ĐHY Hải phòng tuần tới • Lựa chọn bệnh nhân: 9/2014 • Thời gian lựa chọn: 6 tháng • Kết thúc theo dõi: 5/2015
Các ưu tiên nghiên cứu tại Việt Nam • Liên quan tới các chủ đề nghiên cứu HIV/AIDS quốc gia • Khoa học cơ bản, DTH, thử nghiệm LS, khoa học xã hội … • Hiện tại: • Can thiệp ở nhóm có nguy cơ cao PWUDs (“Chiến lược điều trị và thử nghiệm”) • Đồng nhiễm với Lao (“Pha III với rifabutin”) • Vi rút viêm gan C (“thử nghiệm điều trị HCV ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV”) • Nhưng có thể là các chủ đề khác
Qui trình nhận tài trợ NC từ ANRS • Mỗi năm hai lần kêu gọi đề xuất: • Hạn nộp: 15/3 và 15/9 • Theo mẫu (có sẵn trên web của ANRS website, tiếng Pháp) • Có thể nộp bằng tiếng Anh • 2 chủ nhiệm đề tài: 1 từ Việt Nam và 1 từ Pháp • Thời gian tối đa: 36 tháng • Phê duyệt bởi hội đồng khoa học độc lập (CSS6): • Họp vào tháng 6 và tháng 12 • Trả lời sau 1 tháng (25-30% có kết quả tốt) • Nếu cần: Có thể hỗ trợ từ điều phối viên ANRS (ví dụ tìm đối tác người Pháp, viết đề cương, nộp đề cương …)