1 / 43

KHUNG PHÁP LÝ CHO ĐẤU THẦU QUA MẠNG muasamcong.mpi.vn

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ. KHUNG PHÁP LÝ CHO ĐẤU THẦU QUA MẠNG http://muasamcong.mpi.gov.vn. Hệ thống v ă n bản liên quan. Nội dung trình bày. 1. Thông t ư số 17/2010/TT-BKH. 2. Khung khổ pháp lý cho đấu thầu qua mạng. 3. Hệ thống v ă n bản liên quan.

taylor
Download Presentation

KHUNG PHÁP LÝ CHO ĐẤU THẦU QUA MẠNG muasamcong.mpi.vn

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ KHUNG PHÁP LÝ CHOĐẤU THẦU QUA MẠNGhttp://muasamcong.mpi.gov.vn

  2. Hệthống văn bảnliênquan Nội dung trìnhbày 1 • Thông tưsố 17/2010/TT-BKH 2 • Khungkhổpháplýchođấuthầu qua mạng 3

  3. Hệ thống văn bản liên quan Khoản 34 Điều 4 - Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia Điều 5 – Đăng tải thông tin đấu thầu Điều 30 - Đấu thầu qua mạng Điều 68 – Trách nhiệm xây dựng, quản lý vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia Luật Đấu thầu Điều 7 – Đăng tải thông tin đấu thầu Điều 76 – Trách nhiệm xây dựng, quản lý vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia Nghị Định 85/NĐ-CP Chủ trương thí điểm đấu thầu qua mạng Quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng Hướng dẫn đăng tải Thông tin đấu thầu trên mạng và Báo Đấu thầu Văn bản 6059/VPCP-KTN Thông tư số 17/2010/TT-BKH Văn bản 8606/BKH-QLĐT

  4. KẾT CẤU CỦA THÔNG TƯ 17 6 Chương 44 Điều Chương I Quy định chung Chương IIĐăng ký người sử dụng Hệ thống Chương IIIChứng thư số Chương IVQuy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng Chương VQuyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu qua mạng Chương VI Điều khoản thi hành

  5. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH (Điều 1) • Lĩnh vực: DVTV, MSHH, XL • Hình thức lựa chọn NT: ĐTRR, ĐTHC, CHCT trong nước • Quy trình lựa chọn NT qua mạng: a) Đăng tải KHĐT b) Thông báo mời thầu c) Phát hành HSMT d) Nộp HSDT đ) Mở thầu e) Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

  6. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (Điều 2) 1. UBND Tp Hà Nội, VNPT và EVN a) Đăng tải thông tin b) Lựa chọn gói thầu để thí điểm 2. Khuyến khích các cơ quan khác áp dụng đấu thầu qua mạng

  7. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ (Điều 3) 1. Hệ thống đấu thầu qua mạng: đặt tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn 2. Cơ quan vận hành Hệ thống 3. Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số 4. Bên mời thầu, Nhà thầu 5. Chứng thư số

  8. VĂN BẢN ĐIỆN TỬ (Điều 4) • Văn bản điện tử bao gồm những văn bản gì? • Giá trị pháp lý của VBĐT • Gửi nhận VBĐT: • Gửi thành công khi máy chủ nhận được (có phản hồi) • Thời điểm gửi nhận căn cứ vào thời gian ghi lại trên máy chủ • Trong giai đoạn thí điểm, các thông tin đăng tải trên Hệ thống có giá trị pháp lý như đăng tải trên Báo Đấu thầu.

  9. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG • Tư cách hợp lệ của BMT, NT • Phải là tổ chức • Đăng ký tham gia và được cấp chứng thư số • Điều kiện về hạ tầng CNTT • Đường truyền internet: • Có kết nối internet đến Hệ thống • Mở các cổng (port): 8070, 8080, 8081, 8082, 4502, 4503, 9000. • Cấu hình máy tính: • HĐH: Windows XP, Windows Vista, Windows 7 • Trình duyệt Internet Explorer: phiên bản 6.0, 7.0, 8.0 • Tệp tin đính kèm • File đính kèm là văn bản gốc • HSDT không quá 10 files, mỗi file <4M tổng cộng <= 20Mb • Định dạng: • MS Word 2003, pdf, jpg; phông chữ: Unicode • Nếu sử dụng định dạng file khác thì NT, BMT phải cung cấp phần mềm để mở và đọc file đó

  10. BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ HỆ THỐNG • Trường hợp Cơ quan vận hành Hệ thống tạm ngừng cung cấp dịch vụ vì mục đích bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra, thay đổi các trang thiết bị trong Hệ thống thì sẽ có thông báo tối thiểu trước 15 ngày trên Hệ thống để các cơ quan, tổ chức liên quan được biết. Khi đó, Hệ thống sẽ tự động gia hạn thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

  11. ĐĂNG KÝ NGƯỜI SỬ DỤNG HỆ THỐNG

  12. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ Bên mời thầu/Nhà thầu Cục QLĐT On line Bước 1 Đăng ký thông tin trên hệ thống và Nộp hồ sơ cho Cục QLĐT Nhận hồ sơ Đăng ký thông tin Bên mời thâu (Online và Offline) Off line Kiểm tra nội dung hồ sơ online và offline Bước 2 Kiểm tra trạng thái phê duyệt (Nhận mã phê duyệt CTS và Số tham chiếu) Kiểm tra và phê duyệt Nội dung hồ sơ Đăng ký thông tin BMT Chấp thuận? No Yes Bước 3 Nhận chứng thư số Bước 4 Đăng ký người sử dụng chứng thư số

  13. ĐĂNG KÝ NGƯỜI SỬ DỤNG • Hồ sơ phải nộp • Đơn đăng ký cấp chứng thư số theo mẫu • Bản chụp chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu cấp chứng thư số lần đầu) • Bản chụp chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đăng ký. • Thời hạn xử lý: trong vòng 03 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ • Đăng ký hoàn thành khi cơ quan đăng ký nhận được CTS và đăng nhập thành công vào Hệ thống

  14. CHỨNG THƯ SỐ

  15. CHỨNG THƯ SỐ • CTS do Bộ KH&ĐT (Cục QLĐT) cấp, trong giai đoạn thí điểm: miễn phí • Thời hạn hiệu lực của CTS: 1 năm, BMT/NT tự gia hạn từng năm • Đăng ký thêm CTS

  16. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

  17. SƠ TUYỂN • TBMST: Đính kèm và phát hành miễn phí HSMST. • Nộp HSDST: Thời gian chuẩn bị HSDST tối thiểu là 10 ngày • Mở HSDST: mở công khai trên mạng tại thời điểm mở sơ tuyển. • Đánh giá, trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển: • Thông báo kết quả sơ tuyển: • Thông tin về Kiến nghị và xử lý kiến nghị:

  18. ĐẤU THẦU RR • TBMT, phát hành HSMT • đính kèm HSMT và đăng tải đồng thời với TBMT • Khuyến khích phát hành HSMT miễn phí trên mạng • Nhập danh sách nhà thầu mua HSMT • Nộp HSDT • Thời gian chuẩn bị HSDT: GT quy mô nhỏ: tối thiểu là 15 ngày. GT khác: tối thiểu 25 ngày • Chỉ được nộp HSDT một lần đối với một gói thầu. • Có thể nộp một phần qua mạng, phần còn lại nộp bằng giấy • HSDT dự phòng bằng đĩa CD và văn bản giấy (có niêm phong)

  19. ĐẤU THẦU RR (tiếp) • Rút HSDT • Mở thầu • Mở thầu công khai trên mạng • Biên bản mở thầu được đăng tải công khai trên mạng • Đánh giá HSDT, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng • Nhập kết quả đánh giá HSDT và lựa chọn nhà thầu trúng thầu

  20. CHCT QUA MẠNG • TBMCH, phát hành HSYC • HSYC được đính kèm và phát hành miễn phí đồng thời với TBMCH • Nộp HSĐX • Thời gian chuẩn bị HSĐX tối thiểu là 05 • Chỉ được nộp HSĐX một lần • Có thể nộp một phần qua mạng, phần còn lại nộp bằng văn bản giấy • HSĐX dự phòng bằng đĩa CD và văn bản giấy (có niêm phong)

  21. CHCT QUA MẠNG (tiếp) • Mở HSĐX • Mở công khai HSĐX trên mạng • Biên bản mở HSĐX được đăng tải công khai trên mạng • Đánh giá HSĐX, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng • Nhập kết quả đánh giá và lựa chọn nhà thầu trúng thầu

  22. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG ĐẤU THẦU QUA MẠNG

  23. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN • Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Điều 37) • Xây dựng và quản lý Hệ thống • Xây dựng tài liệu hướng dẫn • Đào tạo, bồi dưỡng • Quản lý các CSDL về đấu thầu. • Tổng hợp báo cáo TTCP về kết quả thí điểm • Trách nhiệm của các cơ quan tham gia thí điểm (Điều 38) • Lựa chọn gói thầu thực hiện thí điểm • Cung cấp thông tin phục vụ thí điểm theo y/c của Bộ KH&ĐT. • Chỉ đạo, hướng dẫn và hỗ trợ các đơn vị thí điểm • Xử lý các tình huống phát sinh

  24. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan vận hành hệ thống (Điều 39) • Thiết kế, xây dựng và vận hành Hệ thống. • Bảo mật thông tin theo quy định trong quá trình đấu thầu qua mạng. • Khắc phục những lỗi phát sinh khi vận hành Hệ thống. • Hướng dẫn BMT, NT tham gia đăng ký, đăng tải các thông tin trên Hệ thống. • Đào tạo và hỗ trợ BMT, NT thực hiện các giao dịch trên Hệ thống. • Lưu trữ các thông tin liên quan đến quá trình đấu thầu qua mạng phục vụ công tác tra cứu, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán. • Tổng hợp các thông tin cần thiết để vận hành Hệ thống. Bảo đảm an toàn cho các trang thiết bị của Hệ thống, xem xét mọi biện pháp quản lý cần thiết để Hệ thống luôn duy trì được trạng thái hoạt động tốt nhất.

  25. Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (Điều 40) • Tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; • Sử dụng thiết bị kỹ thuật, các quy trình và nguồn lực tin cậy của Hệ thống để thực hiện các công việc của mình; • Bảo đảm tính chính xác và sự toàn vẹn của các nội dung cơ bản trong chứng thư số do mình cấp; • Thông báo cho các bên liên quan trong trường hợp xảy ra sự cố ảnh hưởng đến việc chứng thực chữ ký số; • Lưu trữ các thông tin có liên quan đến chứng thư số do mình cấp trong thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ khi chứng thư số hết hiệu lực; • Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống chứng thực chữ ký số, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được an toàn, liên tục.

  26. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu tham gia Hệ thống (Điều 41) • Đăng tải thông báo; phát hành hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ; mở thầu, mở HSĐX và công bố kết quả lựa chọn nhà thầu. • Tra cứu thông tin nhà thầu trong cơ sở dữ liệu nhà thầu trên Hệ thống. • Trang bị cơ sở hạ tầng về CNTT đáp ứng • Quản lý và giữ khoá bí mật của CTS được cấp; gia hạn thời hạn hiệu lực của CTS; đảm bảo CTS còn hiệu lực trong suốt quá trình tổ chức đấu thầu. • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống khi đăng nhập bằng CTS của mình. • Kiểm tra và xác nhận việc đăng tải bình thường các thông tin của mình đã nhập lên Hệ thống. • Tuân thủ những quy định khác liên quan đến đấu thầu qua mạng và những quy định về việc sử dụng đã thông báo trên Hệ thống.

  27. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tham gia Hệ thống (Điều 42) • Tìm kiếm thông báo, biên bản mở thầu, biên bản mở HSĐX, kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống; tải hồ sơ từ Hệ thống; nộp hồ sơ qua Hệ thống; gửi kiến nghị trên Hệ thống. • Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng. • Quản lý và giữ bí mật khoá bí mật của CTS; thay đổi khoá bí mật CTS, hủy bỏ CTS (trường hợp khoá bí mật bị lộ); gia hạn thời hạn hiệu lực của CTS, đảm bảo CTS còn hiệu lực trong suốt quá trình tham gia đấu thầu. • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống khi đăng nhập bằng chứng thư số của mình. • Chịu trách nhiệm về kết quả khi tham gia đấu thầu qua mạng trong trường hợp gặp sự cố do hệ thống mạng ở phía nhà thầu, do virus tại phía nhà thầu làm cho file không mở và đọc được. • Tuân thủ những quy định khác liên quan đến đấu thầu qua mạng và những quy định về việc sử dụng đã thông báo trên Hệ thống.

  28. CHƯƠNG VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH • Tổ chức thực hiện (điều 43) • Căn cứ tình hình thực tế, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu quyết định lộ trình triển khai thí điểm. • Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. • Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý. • Hiệu lực thi hành (điều 44) • Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2010

  29. Bảng 1:Đối với đấu thầu rộng rãi/hạn chế

  30. Bảng 1:Đối với đấu thầu rộng rãi/hạn chế

  31. Bảng 1:Đối với đấu thầu rộng rãi/hạn chế

  32. Bảng 2:Đối với chào hàng cạnh tranh

  33. Bảng 2:Đối với chào hàng cạnh tranh

  34. Bảng 2:Đối với chào hàng cạnh tranh

  35. Bảng 3Đối với chỉ định thầu • Áp dụng ? • Thông tin đấu thầu • Minh bạch và sáng tạo • Thống nhất quản lý thông tin

  36. Những vướng mắc trong đấu thầu qua mạng • Các nhà thầu có thể gửi 1 phần HSDT qua mạng, 1 phần qua theo đường công văn • Giá dự thầu trên Hệ thống có thuế GTGT hay chưa? • Số lượng CĐT/BMT, nhà thầu tham gia chưa đông, nên còn e dè • Dung lượng file load trên mạng bị giới hạn • Đôi khi nhà thầu không thể đăng tải HSDT/HSĐX do trục trặc InterNet

  37. Những vướng mắc trong đấu thầu qua mạng • Chưa cho phép nhà thầu upload thư giảm giá/thay đổi tư cách tham dự thầu (trường hợp liên danh dự thầu) • Mới chỉ truy cập bằng IE Ver. 6-8 • Chứng nhận số phải gia hạn 1 năm/lần gây khó khăn và tốn kém • Chưa thực hiện đánh giá trên mạng • Việc làm rõ HSDT/HSĐX vẫn thực hiện trên giấy

  38. Những vướng mắc trong đấu thầu qua mạng • Tại thời điểm đóng thầu có số lượng nhà thầu ít hơn 3 • Chức năng chuyên khoản, xác nhận bảo lãnh dự thầu thưc thực hiện được trên Hệ thống…

  39. Khung khổ pháp lý cho đấu thầu qua mạng • Dự thảo Luật đấu thầu (sửa đổi) • Thực hiện TT 17, • Các quy định khác (TTg, Bộ KH&ĐT…)

  40. eGP trong DT Luật Đấu thầu (sửa đổi) Điều 4. Giải thích từ ngữ - Chứng thư số là chứng nhận dưới dạng điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. - Đấu thầu qua mạng là quá trình sử dụng hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện việc lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. - Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng.

  41. eGP trong DT Luật Đấu thầu (sửa đổi) Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư - Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại điểm k khoản 1 và khoản 3 Điều 8 của Luật này; Điều 8. Thông tin về đấu thầu - Các thông tin sau đây phải được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, báo đấu thầu - Cơ sở dữ liệu về nhà thầu, nhà đầu tư, chuyên gia đấu thầu, giảng viên đấu thầu và cơ sở đào tạo về đấu thầu;

  42. eGP trong DT Luật Đấu thầu (sửa đổi) Điều 23. Chỉ định thầu - Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu. Chương 7: Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng Điều 59. Nội dung áp dụng Điều 60. Yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia Mục Trách nhiệm của các bên

  43. eGP trong DT Luật Đấu thầu (sửa đổi) Điều 80. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu - Quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước. - Thống nhất quản lý nhà nước về đấu thầu Điều 89. Xử lý vi phạm • Quyết định xử phạt phải được đăng tải trên báo đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác

More Related