1 / 10

SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT ( Giáo án nâng cao )

SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT ( Giáo án nâng cao ). II. Đồ dùng và phương pháp:. I. Mục tiêu:. III. Tiến trình dạy học:. IV. Quá trình thoát hơi nước ở lá: 1. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước: 2. Con đường và đặc điểm của các con đường thoát hơi nước ở lá:

savea
Download Presentation

SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT ( Giáo án nâng cao )

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT(Giáo án nâng cao)

  2. II. Đồ dùng và phương pháp: I. Mục tiêu: III. Tiến trình dạy học:

  3. IV. Quá trình thoát hơi nước ở lá: • 1. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước: • 2. Con đường và đặc điểm của các con đường thoát hơi nước ở lá: • GV: Thoát hơi nước ở lá theo những con đường nào? Đặc điểm và vai trò của mỗi con đường đó?

  4. HS: Có 2 con đường: • Qua khí khổng: • Vận tốc lớn, lượng nước thoát nhiều. • Được điều chỉnh không qua việc đóng, mở khí khổng. • Vai trò chủ yếu. • - Qua bề mặt- qua cutin. • Vận tốc nhỏ, lượng nước thoát ít. • Không được điều chỉnh. • Vai trò thứ yếu.

  5. 3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước: • GV: Tổng diện tích lỗ khí chỉ bằng 1% tổng diện tích bề mặt lá nhưng lượng nước thoát ra qua lỗ khí lại gấp nhiều lần qua bề mặt lá. Tại sao? • HS: (Suy nghĩ) GV: Đưa sơ đồ hiệu quả mép.

  6. l2 f l1 F H2O SƠ ĐỒ HIỆU QUẢ MÉP • V = A. ( F – f ) l • V: Lượng nước bốc hơi. • A: Hằng số thực nghiệm. • (F-f) Gradien độ thiếu bão hoà nước ( sự chênh lệch l nồng độ các phân tử H2O ở bề mặt và môi trường xung quanh) Vậy: V1 = A . ( F – f ) và V2 = A . ( F – f) l1 l2 Mà: l1 > l2 nên V2 > V1.

  7. HS: Ở lá, số lượng khí khổng trên bề mặt lá (100/1mm2) sẽ có tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với tổng chu vi lá do vậy lượng nước thoát qua khí khổng lớn hơn rất nhiều qua bề mặt lá. • a.Các phản ứng đóng mở khí khổng: • 1. Phản ứng mở quang chủ động. • 2. Phản ứng đóng thuỷ chủ động

  8. b.Nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng: • GV: Nếu chuyển cây từ trong bóng tối ra ngoài ánh sáng thì khí khổng mở và ngược lại. Vậy, nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí khổng là gì? • HS:Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí khổng. • Khí khổng mở chủ động ngoài ánh sáng. • GV: Sự đóng mở khí khổng của một số cây sống trong điều kiện thiếu nước diễn ra như thế nào? • HS:Một số cây khi thiếu nước khí khổng đóng lại để tránh sự thoát hơi nước. • Sự đóng mở chủ động của khí khổng khi thiếu nước là do axit abxixic (AAB) tăng lên khi thiếu nước. • Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày. Khi mặt trời lặn, khí khổng mở để thu nhận khí CO thực hiện quá trình quang hợp với nguyên liệu đã được chuẩn bị sẵn. (cây xương rồng). • GV: Quan sát hình 2.1, em hãy mô tả cấu trúc của tế bào khí khổng và trình bày cơ chế đóng mở khí khổng.

  9. Cơ chế đóng mở khí khổng: • Mép trong của tế bào khí khổng rất dày, mép ngoài mỏng, do đó: • Khi tế bào khí khổng trương nước mở nhanh. • Khi tế bào khí khổng mất nước  đóng nhanh. • + Cơ chế ánh sáng: • Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp làm thay đổi nồng độ CO và pH. • Kết quả: Hàm lượng đường tăng tăng áp suất thẩm thấu 2 tế bào khí khổng trương nước khí khổng mở. • + Cơ chế axit abxixic (AAB): • Khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng kích thích các bơm ion hoạt động các kênh ion mở các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng áp suất thẩm thấu giảm sức trương nước mạnhkhí khổng đóng.

  10. GV: Quan sát hình 2.2 SGK em có nhận xét gì? • HS: Quá trình thoát hơi nước ở lá được điều chỉnh rất tinh vi bằng cơ chế đóng mở khí khổng, đã tạo ra một lực hút rất lớn, kéo cột nước từ rễ lá. • GV: Như vậy, sự trao đổi nước ở thực vật được thực hiện bằng những cơ chế nào? • HS: Sự trao đổi nước ở thực vật được thực hiện bằng: • Quá trình hấp thụ nước từ đất vào rễ và đẩy nước từ rễ lên thân. • Quá trình thoát hơi nước ở lá để tạo ra lực hút từ thân lên lá.

More Related