1 / 46

CHƯƠNG 7

CHƯƠNG 7. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG. SỰ DAO ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN. Suy thóai là thời kì GDP thực giảm, thu nhập giảm và thất nghiệp tăng. Khủng hoảng xảy ra khi nền kinh tế bị suy thoái trầm trọng. SỰ DAO ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN.

macon
Download Presentation

CHƯƠNG 7

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG 7 TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG

  2. SỰ DAO ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN • Suy thóai là thời kì GDP thực giảm, thu nhập giảm và thất nghiệp tăng. • Khủng hoảng xảy ra khi nền kinh tế bị suy thoái trầm trọng.

  3. SỰ DAO ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN • Điều gì gây ra biến động của hoạt động kinh tế trong ngắn hạn? • Các chính sách công có thể làm gì để ngăn chặn các thời kỳ thu nhập giảm sút và thất nghiệp tăng cao? • Khi suy giảm hoặc suy thoái xảy ra, các nhà hoạch định chính sách có thể làm gì để giảm bớt độ dài và mức độ trầm trọng của chúng?

  4. BA BẰNG CHỨNG QUAN TRỌNG CỦA DAO ĐỘNG KINH TẾ • Các biến động kinh tế diễn ra bất thường và không thể dự báo. • Hầu hết các đại lượng kinh tế vĩ mô biến động cùng nhau • Khi sản lượng giảm, thất nghiệp sẽ tăng.

  5. Sự suy thóai Năm 1992 Ngàn tỷ đô la GDP thực SỰ DAO DỘNG CỦA NỀN KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN (a) GDP thực $7,000 6,500 6,000 5,500 5,000 4,500 4,000 3,500 3,000 2,500 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995

  6. Sự suy thóai Chi tiêu đầu tư Tình trạng suy thóai kinh tế trong ngắn hạn (b) Chi tiêu đầu tư Năm 1992 Ngàn tỷ đô la $1,100 1,000 900 800 700 600 500 400 300 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995

  7. % của lao động Sự suy thóai Tỷ lệ thất nghiệp Sự suy thóai kinh tế trong ngắn hạn (c) Tỷ lệ thất nghiệp 12 10 8 6 4 2 0 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995

  8. NGẮN HẠN KHÁC DÀI HẠN NHƯ THẾ NÀO? • Những nhà kinh tế tin rằng mô hình lý thuyết cổ điển mô tả thế giới trong dài hạn, chứ không phải trong ngắn hạn. • Những thay đổi trong cung tiền ảnh hưởng tới lượng thay đổi danh nghĩa, nhưng không ảnh hưởng tới lượng thay đổi thực trong dài hạn. • Để hiểu nền kinh tế trong ngắn hạn, cần dựa vào những công cụ đã phát triển trong những chương trước và không dựa vào sự phân đôi cổ điển và tính trung lập của tiền.

  9. MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ • Hai biến số quan trọng: • Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế được đo lường bởi GDP thực. • Mức giá được đo lường bởi CPI hoặc bởi chỉ số điều chỉnh GDP.

  10. MÔ HÌNH CƠ BẢN CỦA NHỮNG THAY ĐỔI KINH TẾ • Những nhà kinh tế dùng mô hình tổng cầu và tổng cung để phân tích biến động của cả nền kinh tế

  11. MÔ HÌNH CƠ BẢN CỦA NHỮNG THAY ĐỔI KINH TẾ • Đường tổng cung cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà hãng sản xuất ra và bán ở mỗi mức giá • Đường tổng cầu cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia đình, công ty hoặc chính phủ muốn mua ở mỗi mức giá

  12. Mức giá Mức giá Cân bằng Số lượng Sản lượng Sản lượng Cân bằng Tổng Cầu và Tổng cung Tổng cung Tổng cầu 0

  13. ĐƯỜNG TỔNG CẦU • Bốn thành phần của GDP (Y) đóng góp cho tổng cầu của những hàng hóa và dịch vụ là: Y= C + G + I + NX

  14. Mức giá P1 1 ….Sự giảm của giá... P2 Y1 Y2 Sản lượng 2. …làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ ĐƯỜNG TỔNG CẦU Tổng cầu 0

  15. TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU LẠI DỐC XUỐNG • Mức giá và tiêu dùng : hiệu ứng của cải • Mức giá và đầu tư : hiệu ứng lãi suất • Mức giá và xuất khẩu ròng : hiệu ứng tỷ giá hối đoái.

  16. MỨC GIÁ VÀ SỰ TIÊU DÙNG: HIỆU ỨNG CỦA CẢI • Sự gỉam mức giá làm người tiêu dùng cảm thấy giàu hơn, và khuyến khích họ xài tiền nhiều hơn. • Sự gia tăng trong chi tiêu tiêu dùng có nghĩa là số lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ lớn hơn

  17. MỨC GIÁ VÀ ĐẦU TƯ:HIỆU ỨNG LÃI SUẤT • Mức giá thấp làm giảm lãi suất, khuyến khích chi tiêu vào hàng hóa đâu tư và qua đó làm tăng tổng cầu

  18. MỨC GIÁ VÀ XÚÂT KHẨU RÒNG: HIỆU ỨNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI • Khi mức giá giảm sút làm cho lãi suất giảm, làm tỷ giá hối đoái thực tăng, dẫn đến xuất khẩu ròng tăng và qua đó làm tăng cầu về hàng hoá và dịch vụ.

  19. TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỊCH CHUYỂN • Sự dốc xuống của đường tổng cầu cho thấy rằng mức giá giảm sẽ làm tăng tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ. • Tuy nhiên, còn nhiều nhân tố khác ảnh hưởng tới tổng cầu hàng hóa và dịch vụ được cầu tại mức giá cho sẳn • Khi một trong những nhân tố này thay đổi, đường tổng cầu sẽ dịch chuyển

  20. TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU LẠI DỊCH CHUYỂN • Sự dịch chuyển do tiêu dùng • Sự dịch chuyển do đầu tư • Sự dịch chuyển do chi tiêu của chính phủ • Sự dịch chuyển do xuất khẩu ròng

  21. Mức giá D2 Tổng cầu D1 Y2 Số lượng Sản lượng Dịch chuyển đường tổng cầu ... P1 0 Y1

  22. ĐƯỜNG TỔNG CUNG • Trong dài hạn. đường tổng cung là đường thẳng đứng • Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên

  23. TỔNG CUNG TRONG DÀI HẠN • Trong dài hạn, sự sản xuất của hàng hóa và dịch vụ phụ thuộc vào nguồn cung về lao đông, vốn, tài nguyên tự nhiên, và kỹ thuật để chuyển các yếu tố đầu vào này thành sản phẩm. • Do mức giá không ảnh hưởng tới sản lượng trong dài hạn, nên đường tổng cung thẳng đứng.

  24. Tổnng cung dài hạn P1 2…không ảnh hưởng tới hàng hóa và dịch vụ trong dài hạn P2 1. Sự thay đổi mức giá… Sản lượng Số lượng tự nhiên sản lượng Đường tổng cung dài hạn... Mức giá 0

  25. ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN • Tổng cung dài hạn thì thẳng đứng ở mức sản lượng thực • Mức này trong sản xuất được gọi là sản lượng tiềm năng hay sản lượng toàn dụng.

  26. TẠI SAO TỔNG CUNG TRONG DÀI HẠN DỊCH CHUYỂN • Bất kì sự thay đổi nào trong kinh tế làm thay đổi sản lượng tiềm năng cũng đều làm dẫn đến việc dịch chuyển đường tổng cung trong dài hạn • Sự dịch chuyển này có thể được phân chia theo những nhân tố khác nhau trong mô hình cổ điển mà nó ảnh hưởng tới sản lựơng

  27. TẠI SAO TỔNG CUNG TRONG DÀI HẠN DỊCH CHUYỂN • Dịch chuyển do lao động • Dịch chuyển do tư bản • Dịch chuyển do tài nguyên thiên nhiên • Dịch chuyển do tri thức công nghệ

  28. 2. …và sự gia tăng cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu... LRAS1990 LRAS2000 1..trong dài hạn,tiến bộ kỹ thuật làm dịch chuyển tổng cung dài hạn... 4. …và lạm phát tăng liên tục. P2000 P1990 AD2000 AD1990 Y1990 Y2000 3. …dẫn đến gia tăng sản lượng... Sản lượng Tăng trưởng trong dài hạn và lạm phát trong mô hình tổng cầu và tổng cung... Mức giá LRAS1980 P1980 AD1980 0 Y1980

  29. TĂNG TRƯỞNG TRONG DÀI HẠN VÀ LẠM PHÁT Biến động ngắn hạn trong sản lượng và mức giá có thể được xem như là những sự chênh lệch so với xu thế dài hạn diễn ra liên tục

  30. TẠI SAO TỔNG CUNG LẠI DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN • Trong ngắn hạn, sự gia tăng mức giá trong tòan bộ nền kinh tế có xu hướng làm tăng số lượng hàng hóa và dịch vụ được cung ứng. • Sự giảm mức giá trong tòan bộ nền kinh tế có xu hướng làm giảm số lượng hàng hóa và dịch vụ được cung ứng.

  31. Tổng cung trong ngắn hạn P1 1 Giảm mức giá P2 2….làm giảm luợng cung về hàng hóa và dịch vụ trong ngắn hạn Y1 Y2 Số lượng Sản lượng Đường tổng cung trong ngắn hạn... Mức giá 0

  32. TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG LẠI DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN • Lý thuyết nhận thức sai lầm • Lý thuyết tiền luơng cứng nhắc • Lý thuyết giá cả cứng nhắc.

  33. Mức giá thấp ngoài dự kiến làm cho một số nhà cung cấp nghĩ rằng giá tương đối của họ giảm và do vậy họ cắt giảm sản lượng Lý thuyết nhận thức sai lầm

  34. LÝ THUYẾT KIỂM SOÁT TIỀN LƯƠNG Mức giá thấp ngoài dự kiến làm cho tiền lương thực tăng, làm cho các doanh nghiệp thuê ít lao động và sản xuất mức sản lượng thấp hơn.

  35. LÝ THUYẾT KIỂM SOÁT GIÁ CẢ • Mức giá thấp ngoài dự kiến làm giảm doanh thu của một số doanh nghiệp và làm cho họ cắt giảm sản lượng.

  36. TẠI SAO TỔNG CUNG NGẮN HẠN DỊCH CHUYỂN • Dịch chuyển do lao động • Dịch chuyển do tư bản • Dịch chuyển do tài nguyên thiên nhiên • Dịch chuyển do công nghệ • Dịch chuyển do mức giá dự kiến

  37. TẠI SAO TỔNG CUNG NGẮN HẠN DỊCH CHUYỂN • Sự gia tăng trong mức giá dự kiến làm gia giảm số lượng hàng hóa và dịch vụ được cung và dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái • Sự giảm trong mức giá dự kiến làm tăng số lượng hàng hóa và dịch vụ được cung và dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên phải

  38. Mức giá tổng cung trong Ngắn hạn Tổng cung trong Dài hạn giá cân bằng A Tổng cầu Số lượng Sản lượng Sản lương Tiềm năng 0 Cân bằng trong dài hạn

  39. ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TRONG TỔNG CẦU Trong ngắn hạn, sự dịch chuyển trong tổng cầu gây ra sự thay đổi của sản luợng hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế Trong dài hạn, sự dịch chuyển trong tổng cầu ảnh hưởng tới mức giá chung, nhưng không ảnh hưởng đến sản lượng

  40. 2. …làm giảm sản lượng trong ngắn hạn… Tổng cung Dài hạn AS1 AS2 3. …nhưngtheo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển… B P2 • Sự giảm trong tổng cầu P3 C Tổng Cầu, AD1 AD2 Y2 4. …và sản lượng trở về mức tự nhiên Sản lương Sự suy giảm tổng cầu... Mức giá A P1 0 Y1

  41. NHỮNG THAY ĐỔI BẤT LỢI TRONG TỔNG CUNG • Khi biến cố nào đó làm tăng chi phí của các doanh nghiệp, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái. • Sản lượng giảm dưới mức sản lượng tự nhiên, thất nghiệp tăng, giá cả tăng: nền kinh tế vừa có suy thoái vừa có lạm phát.

  42. 1. Sự dịch chuyên bất lợi của đường tổng cung ngắn hạn AS2 Mức giá B P2 3. …và mức giá tăng Y2 Số lượng 2. …làm giảm sản lượng… Sản luơng Sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung.. Tổng cung Dài hạn AS1 A P1 Tổng cầu 0 Y1

  43. TÌNH TRẠNG LẠM PHÁT ĐÌNH ĐỐN • Những dịch chuyển bất lợi trong tổng cung gây ra tình trạng lạm phát đình đốn - một sự kết hợp của tình trạng suy thóai và lạm phát • Sản luợng giảm và giá tăng • Những người họach định chính sách ảnh hưởng tới tổng cầu có thể không đền bù cả hai nhân tố bất lợi này cùng lúc

  44. NHỮNG CHÍNH SÁCH THÍCH ỨNG VỚI SỰ SUY THÓAI • Những người làm họach định chính sách có thể phản ứng với sự suy thóai bằng một trong những phương pháp sau: • Không làm gì và chờ giá và mức lương điều chỉnh • Có những chủ động để tăng tổng cầu bằng những chính sách tiền tệ và tài chính

  45. Mức 1. Khi tổng cung ngắn hạn giảm… giá AS2 P3 C 2. …những nhà hoạch định chính sách có thể thay đổi sự dịch chuyển này bằng kích thích tổng cầu… P2 3.... Điều này làm cho giá tăng hơn… 4. …nhưng lại giữ sản lương ờ mức tiềm năng AD2 Mức tự nhiên Số luợng của Sản lượng Sản lương Những trì trệ trong những dịch chuyển bất lợi của tổng cung... Tổng cung Dài hạn AS1 A P1 Tổng cầu, AD1 0

  46. Những hậu quả của dịch chuyển tổng cung • Những dịch chuyển trong tổng cung có thể gây ra tình trang lạm phát kèm suy thoái. • Những người họach định chính sách ảnh hưởng tới tổng cầu không thể triệt tiêu cả hai nhân tố bất lợi này cùng lúc.

More Related