1 / 28

KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM

KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM. TSBS TRẦN THỊ BÍCH LIÊN. Giải phẫu thanh quản. Thanh quản là nơi hẹp nhất của đường hô hấp dưới Cấu tạo: sụn, cân cơ, niêm mạc -trên: tiếp giáp hạ họng ( xương móng) -dưới: khí quản (sụn nhẫn)

karim
Download Presentation

KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM TSBS TRẦN THỊ BÍCH LIÊN

  2. Giải phẫu thanh quản Thanh quản là nơi hẹp nhất của đường hô hấp dưới Cấu tạo: sụn, cân cơ, niêm mạc -trên: tiếp giáp hạ họng ( xương móng) -dưới: khí quản (sụn nhẫn) Là loại niêm mạc hô hấp biểu mô lát tầng, lỏng lẻo, dễ phù nề

  3. Giải phẫu thanh quản

  4. Sinh lý bệnh thanh quản Có chức năng: hô hấp, phát âm Khó thở thanh quản và viêm thanh quản là loại bệnh lý thường gặp Là loại bệnh lý cấp cứu

  5. Nguyên nhân Do viêmnhiễm: - VTQ do cúm - VTQ do sởi - VTQ do bạchhầu - VTQ do lao - VTQ rít Do dịvậtđườngthở: cóhộichứngxâmnhậpđiểnhình Do chấnthươngvàsẹohẹpthanhquản Do cáckhối u: đặcbiệtpapillomethanhquản ở trẻem Do liệtcơmởthanhquản ( cơnhẫnphễusau) : HC Gerhardt Do cáctậtbẩmsinh: mềmsụnthanhquản Do cácnguyênnhânkhác: co thắtthanhquản do uốnván

  6. Viêm thanh quản cấp

  7. Viêm thanh quản do lao

  8. Sẹo hẹp thanh quản

  9. Papillome thanh quản

  10. Liệt dây thanh (T)

  11. Mềm sụn thanh quản bẩm sinh

  12. Đặc điểm khó thở thanh quản a)Triệu chứng chính: -Khó thở chậm thì hít vào: Người lớn: bt nhịp thở 16-20 lần/ phút; trẻ con: 28lần/ phút - Thở có tiếng kêu: tiếng khò khè hoặc tiếng rít hoặc tiếng ngáy - Co lõm hõm ức, thượng đòn, thượng vị, cơ liên sườn

  13. Đặc điểm khó thở thanh quản b)Triệu chứng phụ: thường thấy trong KTTQ cấp, có thể không đầy đủ trong khó thở mạn - BN giãy dụa, cào cổ, vẻ mặt hốt hoảng, lo sợ - Da mặt đỏ, kết mạc đỏ, tĩnh mạch cổ nổi -Mỗi lần hít vào bn phải ngửa cổ ra sau, mép môi kéo xệ sang 2bên, thanh quản bị tụt xuống

  14. Phân độ khó thở Gồm 3 độ Độ I: Khó thở khi gắng sức. Khó thở nhẹ, tiếng nói hoặc tiếng khóc bị khàn, giọng ho không thay đổi, bn thở khò khè. Triệu chứng chỉ xuất hiện khi gắng sức…. VD: khi em bé khóc hoặc lên cầu thang Độ II: Khó thở thanh quản điển hình, khó thở nặng với đầy đủ các triệu chứng chính và triệu chứng phụ

  15. Phân độ khó thở Độ III: Ngạt thở Không còn các triệu chứng điển hình nữa: co kéo giảm, tiếng rít mất, thở nhanh, nông; nằm lả người, mắt lờ đờ, da tái, sắp tử vong, hành não bị suy liệt

  16. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT ★ Khó thở do khí quản: bn cúi đầu ra trước để thở ★ Khó thở do hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): khó thở thì thở ra, thở khò khè, ho, nghe phổi có tính rít, tiếng ngáy, ★ Khó thở do phế quản phế viêm: khó thở 2 thì, thở nhanh nông, nghe phổi có ran ẩm, ran nổ ★ Khó thở do tim: khó thở nhanh nông, nghe tim có tiếng tim bệnh lý, gan to, tỉnh mạch cổ nổi.

  17. COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease)

  18. Hướng xử trí Tùy theo nguyên nhân để có hướng xử trí cấp cứu phù hợp Do viêm nhiễm cấp: ĐT nội khoa tích cực, kháng sinh, kháng viêm liều cao Khó thở TQ độ II: mở khí quản cấp cứu Giải quyết nguyên nhân

  19. DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM DVĐT là một cấp cứu trong TMH, thường gặp ở trẻ em, dễ gây tử vong nếu không xử trí khịp thời Tính chất của dị vật: -Nguồn gốc thức ăn: các loại hạt, xương cá, mang cá, cháo đặc -Dị vật sống: loại đỉa ( Dinobdella ferox) có thể sống hàng tháng trong đường hô hấp ( mũi, họng mũi hay khí phế quản -Dị vật là plastic: đuôi bút máy, mảnh đồ chơi -Các loại viên thuốc -Đeo canule krishaber rỉ sét lâu ngày bị gẫy rôi xuống khí phế quản

  20. Vị trí của dị vật Tính chất của dị vật thường quyết định đến vị trí của dị vật: -Thanh quản: xương cá, mang cá Phế quản: 2/3 dị vật mắc ở phế quản phải -Vừa phế quản vừa khí quản: các dị vật di động như con đỉa, hạt na, hạt dưa -Dị vật lỏng, sệt ( bột, cháo)…có thể tỏa khắp thanh khí phế quản

  21. Lâm sàng Hội chứng xâm nhập ( Penetration Syndroma) : Trẻ đang ăn thì bị ho sặc sụa, tím tái, vã mồ hôi, lên cơn khó thở. Đây là phản xạ tống dị vật ra ngoài Tùy vị trí của dị vật, có các triệu chứng khác nhau: Dị vật thanh quản: Mang cá, xương cá, vỏ tôm cua Mắc ở thanh môn, hạ thanh môn TCLS: KTTQ kèm theo khàn tiếng hay mất tiếng do dị vật gây phù nề

  22. Lâm sàng Dị vật khí quản: Tùy theo tính chất của dị vật: DV kẹt ở khí quản như mang cá có thể gây khó thở 2 thì, cả khi hít vào và thở ra DV di động khi ở khí quản khi ở phế quản tạo nên tiếng lật phật cờ bay Dị vật phế quản: Tùy loại, độ lớn và thời gian sớm hay muộn thì TCLS khác nhau: DV nhỏ (hạt dưa) đến sớm: HCXN; đến muộn: ít có TC DV lớn: hạt sapôchê: đau tức ngực, cam giác khó thở 1 bên phổi Đến muộn: có dấu hiệu NT đường HH cấp: sốt, ho, khó thở

  23. Lâm sàng Dị vật lâu ngày bị bỏ quên: Đây là loại dị vật đặc biệt, thầy thuốc thường bỏ qua. BN thường năm ở khoa hô hấp với chẩn đoán: viêm phế quản mạn tính, viêm phổi, hen, lao phổi… BVTMHTP (1988-92): 26/97 (26% DVĐT bỏ qua) BVNĐI: 26% BV PNT: 49 DVBQ ( 81-91)

  24. CHẨN ĐOÁN DVĐT Hội chứng xâm nhập: có giá trị rất lớn trong chẩn đoán Các triệu chứng khác tùy theo tính chất của dị vật, bệnh nhân đến sớm hay muộn X quang thẳng và nghiêng (cuối thì hít vào): có thể thấy + DV cản quang (kim loại, xương) + Hình ảnh xẹp phổi ( 1 thùy phổi hay 1 bên phổi) +Hình ảnh khí phế thủng do bít tắc không hoàn toàn một bên phổi -Dấu Holznecht trên XQ: hình ảnh tăng sáng 1 bên phổi + dấu đung đưa trung thất (mediastinal shift): khi hít vào trung thất bị đẩy sang bên có dị vật; khi thở ra trung thất bị đẩy sang bên lành - Nội soi thanh khí phế quản bằng ống cứng hoặc ống mềm

  25. ĐiỀU TRỊ DVĐT Thao tác Heimlich Vấn đề mở khí quản Tùy thuộc vào: Tình trạng khó thở của bệnh nhân: KTTQ độ 2, độ 3 Bệnh nhân người lớn hay trẻ em Kinh nghiệm của thầy thuốc về kỹ thuật soi gắp Tổ chức, trang bị, trình độ gây mê, đặc biệt là điều kiện chăm sóc theo dõi sau thủ thuật soi gắp dị vật. Biết cách chăm sóc canule Krishaber Tại các BV lớn + KS + Corticoid : hạn chế được mở KQ Cơ sở y tế địa phương nên mở khí quản để tránh tử vong

  26. ĐiỀU TRỊ DVĐT Vấn đề soi thanh, khí, phế quản gắp dị vật -Ống soi cứng Chevalier Jackson -Các ống soi cở nhỏ nhất giành cho trẻ sơ sinh -Nguồn sáng lạnh Storz, Wolf; ống hút; kẹp gắp các kiểu Gây mê dãn cơ gắp dị vật Soi ống mềm Olympus đ/v DV nhỏ Cầm máu sau soi bằng Naphtazoline 1:1000

  27. ĐiỀU TRỊ DVĐT Vấn đề theo dõi toàn thân Sau gắp nếu: Chảy máu: soi lại + cầm máu tại chỗ + tiêm thuốc cầm máu Nếu chảy máu nhiều có khả năng bị rách niêm mạc, tổn thương động mạch lồng ngực : phối hợp với PT lồng ngực Khó thở tăng lên sau gắp: chụp XQ thẳng nghiêng xem có tràn khí màng phổi; tràn khí trung thất không? HC xanh sốt ( paleur hyperthermie) ở hài nhi, trẻ nhỏ: hạ nhiệt, an thần KS chống viêm, corticoid, giảm đau, hạ nhiệt, bù nước điện giải, vitamine

  28. PHÒNG BỆNH -Cần phổ biến sự nguy hiểm của DVĐT -Không cho trẻ nhỏ ăn cháo, bột, cơm có lẫn xương cá -Tuyệt đối không cho trẻ nhỏ ăn, ngậm hạt na, hạt dưa, hạt đậu phộng -Cắt trái sapôchê theo đường xích đạo, lấy hột ra -Tránh sản xuất đồ chơi, bút dễ bị tháo rời -Cần lưu ý nghĩ tới dị vật bị bỏ quên ở những trường hợp viêm phổi lâu ngày điều trị không thuyên giảm

More Related