1 / 68

Tháng 8 năm 2010

GIỚI THIỆU QUY TRÌNH QUẢN LÝ THU NSNN THEO ĐỀ ÁN HIỆN ĐẠI HÓA THU NỘP NSNN GIỮA CQ THUẾ - KBNN - HẢI QUAN - TÀI CHÍNH (TCS) Ban hành theo QĐ số 1027 QĐ/BTC ngày 19/5/2009. Tháng 8 năm 2010.

ismet
Download Presentation

Tháng 8 năm 2010

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. GIỚI THIỆU QUY TRÌNH QUẢN LÝ THU NSNN THEO ĐỀ ÁNHIỆN ĐẠI HÓA THU NỘP NSNN GIỮA CQ THUẾ - KBNN - HẢI QUAN - TÀI CHÍNH (TCS)Ban hành theo QĐ số 1027 QĐ/BTC ngày 19/5/2009 Tháng 8 năm 2010

  2. Những nội dung cơ bản của Quy trình quản lý thu NSNN qua KBNN theo Đề án hiện đại hoá thu nộp NSNN và quy trình trao đổi thông tin giữa cơ quan THUẾ - KBNN - HẢI QUAN – TÀI CHÍNH Những điểm cần lưu ý khi thực hiện qui trình TCS Một số nội dung mới trong TT128, hạch toán MLNSNN NỘI DUNG TRÌNH BÀY

  3. Căn cứ xây dưng quy trình Qui trình TCS Yêu cầu hiện đại hó thu NSNN và các qui trình nghiệp vụ của các hệ thống Thuế, HQ, KBNN Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008

  4. MỤC ĐÍCH CỦA QUI TRÌNH TCS Qui định các qui trình, thủ tục thu, nộp tiền thuế vào NS, tạo thuận lợi cho NNT, hỗ trợ công tác kế toán thu NS nhanh chóng, chính xác Quản lý thu NSNN qua KBNN theo Đề án HĐH thu nộp NSNN Thống nhất dữ liệu số thu về thuế và các khoản thu khác của từng NNT giữa các CQ (Thuế-KBNN-HQ-TC) Hỗ trợ việc theo dõi tình trạng thu, nộp tiền thuế và các khoản thu khác đảm bảo xác định nợ thuế chính xác, kịp thời

  5. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ TRONG VIỆC THỰC HIỆN QT TCS Xác định mã MLNS cho từng NNT, chịu trách nhiệm ĐC khi phát hiện việc xác định mã MLNS cho NNT có sai sót CC đầy đủ, chính xác thông tin về NNT (Sổ thuế, danh mục NNT) cho KBNN (MST, MLNS, số thuế phải thu, kỳ thuế...) CƠ QUAN THUẾ • Phối hợp với KB để TC các điểm thu; • Truyền nhận DL thu, nộp • Quản trị CSDL & ƯD TĐDL của đơn vị • Phát hành, QL các loại CT thu NSNN

  6. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ TRONG VIỆC THỰC HIỆN QT TCS ... Xử lý chuyển số thu NS từ TK tạm thu sang TK thu NS đ/v các khoản thu chưa rõ/sai MLNSNN gửi KB để hạch toán từ tài khoản tạm thu sang TK thu NSNN CƠ QUAN THUẾ Nhận BK chứng từ nộp NS (có xác nhận của KB); kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa BK với từng CT thu đảm bảo khớp đúng trước khi nhận vào ứng dụng QLT Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện sai sót liên hệ ngay với KB để ĐC kịp thời đảm bảo hạch toán đúng dữ liệu của NNT

  7. TRÁCH NHIỆM CỦA KBNN TRONG VIỆC THỰC HIỆN QT TCS • Tổ chức các điểm thu đảm bảo thu đầy đủ, nhanh chóng, an toàn, thuận lợi NNT • In, quản lý CT nộp trực tiếp tại KB, NH Phối hợp với NH để nhận đầy đủ, kịp thời thông tin về chứng từ nộp thuế của NNT thực hiện nộp thuế qua NH KHO BẠC NHÀ NƯỚC • Truyền/nhận DLsố thuế đã nộp/PThu • Gửi Bảng kê CT nộp NS cho CQ thu • Quản trị CSDL & ƯD TDDL của đơn vị

  8. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN TC TRONG VIỆC THỰC HIỆN QT TCS Nhận DL thu NSNN từ KBNN đề t/hiện quản lý, điều hành NSNN theo qui định Truyền, nhận dữ liệu danh mục dùng chung theo quy định CƠ QUAN TÀI CHÍNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG Quản trị CSDL & ứng dụng trao đổi dữ liệu của đơn vị

  9. TRÁCH NHIỆM CỦA CỤC THTKTC TRONG VIỆC THỰC HIỆN QT TCS Duy trì, quản lý, cập nhật CSDL danh mục dùng chung của ngành tài chính phục vụ cho trao đổi thông tin • Quản trị CSDL tại TT trao đổi DLTƯ • Kiểm soát việc truyền, nhận dữ liệu, phát hiện lỗi truyền giữa các bên để có biện pháp giải quyết kịp thời. CỤC TIN HỌC & THỐNG KÊ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI CHÍNH Đảm bảo hạ tầng truyền thông thông suốt tại TT trao đổi DLTƯ

  10. Nguyên tắc thực hiện quy trình TCS Nguyên tắc KBNN nhận dữ liệu về số thuế phải nộp từ cơ quan thu, nhận tiền của NNT và in GNT từ MT NNT không phải lập giấy nộp tiền vào NSNN Cơ quan thuế - Lập và gửi sổ thuế đầy đủ, đúng hạn • Nhận dữ liệu điện tử, bảng kê chứng từ nộp thay thế chứng từ gốc - Lập đề nghị điều chỉnh (nếu có) Người nộp thuế - Lập bảng kê nộp thuế - Lập đề nghị điều chỉnh (nếu có)

  11. NỘI DUNG QUI TRÌNH TCS • Qui trình ng/vụ thu NSNN tại KBNN • Qui trình thu qua cơ quan thu • Qui trình kiểm tra, đối chiếu và xử lý DL • Qui trình trao đổi thông tin • Qui trình vận hành, giám sát, hỗ trợ khắc phục lỗi hệ thống

  12. Mô hình tổng thể Quy trình thu trực tiếp tại KBNN

  13. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THU NS TẠI KBNN • Bước 1: NNT lập Bảng kê nộp thuế(mẫu số 01/BKNT) chuyển cho Kế toán thu của KBNN nơi mở tài khoản, cụ thể: • Đối với NNT đến nộp lần đầu, hoặc trong trường hợp chưa có dữ liệu về số phải thu của cơ quan thu gửi sang, hoặc CSDL không đầy đủ, KBNN hướng dẫn NNT ghi đầy đủ các nội dung trên Bảng kê nộp thuế. • Đối với các lần nộp thuế tiếp theo, KBNN hướng dẫn NNT chỉ ghi tên người nộp và mã số thuế trên Bảng kê nộp thuế.

  14. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THU NS TẠI KBNN... • Bước 2: Căn cứ BKNT, Kế toán thu nhập thông tin trên BKNT vào chương trình máy để truy nhập dữ liệu về NNT, kiểm tra các yếu tố trên chứng từ: MST, tên người nộp,... Nếu hợp lệ, nhập số tiền vào chương trình máy, điều chỉnh lại thông tin theo BKNT. Nếu thông tin chưa đầy đủ và chính xác thì xử lý: • Trường hợp trong CSDL không có mã số thuế và người nộp cũng không kê khai mã số thuế: KTKB truy xuất mã số thuế bằng cách tìm theo tên NNT trong CSDL. Nếu trong CSDL không có mã số thuế thì KTKB hạch toán theo mã số thuế tạm thời là 0000000017 vào chương trình máy tính để cơ quan thu có thể xác định được các lỗi của từng chứng từ nộp thuế. Mã số thuế tạm này không hiển thị trên Giấy nộp tiền vào NSNN khi Kho bạc in ra để cấp cho NNT.

  15. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THU NS TẠI KBNN... • Khi nhập MST vào chương trình, nếu không hiện thông tin gì thì nhập theo BKNT của NNT đã kê khai. Trường hợp thông tin hiện ra có sai khác so với NNT kê khai thì xử lý: • Nếu số tiền NNT kê khai không giống với số tiền hiển thị trên chương trình máy tính: cán bộ Kho bạc sửa lại số tiền theo NNT đã kê khai. • Nếu sai về MST, MLNS (Chương, Khoản): lấy theo thông tin cơ quan thu. • Nếu sai về MLNS (Tiểu mục): lấy theo kê khai của NNT. • Nếu sai các thông tin khác như tên, địa chỉ,...: lấy theo thông tin NNT kê khai trên BKNT, đồng thời hướng dẫn NNT đến cơ quan Thuế làm thủ tục bổ sung, thay đổi thông tin để lần sau được cập nhật. Cán bộ Kho bạc phải ghi lại các thông tin này và thông báo cho cơ quan thu biết để kiểm tra, đối chiếu, bổ sung kịp thời.

  16. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THU NS TẠI KBNN... • Bước 3: Kế toán thu in 2 liên Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu số C1-02/NS kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính); chuyển các liên chứng từ cho KTT ký và đóng dấu “KTKB” trên các liên Giấy nộp tiền vào NSNN và xử lý các liên Giấy nộp tiền vào NSNN: • Liên 1: Làm chứng từ ghi nợ tài khoản tiền gửi của NNT; đồng thời, hạch toán thu NSNN và lưu tại KBNN cùng với Bảng kê nộp thuế; • Liên 2: Kế toán thu gửi cho NNT;

  17. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THU NS TẠI KBNN... • Bước 4: • Cuối ngày hoặc theo định kỳ, Kế toán thu truyền dữ liệu về số thuế đã thu vào hệ thống CSDL thu, nộp thuế; đồng thời,in 02 liên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách(mẫu số 04/BK-CTNNS hoặc mẫu 04B/BK-CTNNS), trong đó, 01 liên bảng kê gửi cho cơ quan thu trực tiếp quản lý NNT và 01 liên lưu tại KBNN để làm căn cứ theo dõi, đối chiếu. • Trường hợp đường truyền gặp sự cố (đứt đường truyền, sự cố máy chủ, sự cố phần mềm,...), cơ quan thu không nhận được dữ liệu về chứng từ thu để in phục hồi thì cơ quan thu gửi yêu cầu đến KBNN, KBNN in GNT vào NSNN chuyển đổi từ chứng từ điện tử và ký tên, đóng dấu để chuyển cho cơ quan thu chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan thu.

  18. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THU NS TẠI KBNN... • Trường hợp cơ quan thu cần một liên GNT vào NSNN để lưu hồ sơ nộp thuế hoặc theo đề nghị của NNT (trường hợp NNT bị mất chứng từ do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, hoả hoạn, tại nạn bất ngờ có gửi văn bản đề nghị cơ quan thu in lại chứng từ), căn cứ vào dữ liệu thu nộp thuế và BK chứng từ nộp ngân sách do KBNN chuyển đến, cơ quan thu in một liên GNT vào NSNN chuyển đổi từ chứng từ điện tử(mẫu số C1-09/NS) từ chương trình máy tính, ký xác nhận trên chứng từ trả cho NNT.

  19. Mô hình tổng thể Quy trình thu thuế qua CQ thu

  20. Một số chứng từ mới trong quy trình 1. Bảng kê nộp thuế • Người nộp thuế đến nộp lần đầu, hoặc trường hợp cơ quan thu chưa truyền dữ liệu về số thuế phải thu cho KBNN, NNT phải ghi đầy đủ các nội dung trên bảng kê nộp thuế (theo mẫu số 01/BKNT kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC); • Đối với các lần nộp thuế tiếp theo, người nộp thuế chỉ cần ghi tên người nộp thuế và mã số thuế trên bảng kê nộp thuế;

  21. Một số chứng từ mới (tiếp) 2. Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu C1-02/NS): dùng cho cả nộp bằng tiền mặt, chuyển khoản, nộp vào tài khoản thu NSNN, tài khoản tạm giữ. Căn cứ vào bảng kê nộp thuế, KBNN lập và in 2 liên GNT vào NSNN từ máy tính, trong đó 1 liên trả cho NNT, 1 liên dùng để hạch toán thu NS, trích chuyển tài khoản của NNT và lưu, không gửi cho cơ quan thu 1 liên, cuối ngày gửi BK chứng từ nộp NS và dữ liêu điện tử cho CQ thu.

  22. Một số chứng từ mới (tiếp) 3. Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu C1-02/NS): dùng cho nộp bằng tiền mặt, nộp vào tài khoản thu NSNN, tài khoản tạm giữ. • Khi nộp bằng tiền mặt, các chỉ tiêu thu NSNN bằng chuyển khoản sẽ không thể hiện trên giấy nộp tiền vào NSNN • Căn cứ vào bảng kê nộp thuế, KBNN lập và in 2 liên GNT vào NSNN từ máy tính, trong đó 1 liên trả cho NNT, 1 liên dùng để hạch toán thu NS, trích chuyển tài khoản của NNT và lưu, không gửi cho cơ quan thu 1 liên, cuối ngày gửi BK chứng từ nộp NS và dữ liêu điện tử cho CQ thu.

  23. Một số chứng từ mới (tiếp) 4. Giấy nộp tiền vào NSNN chuyển đổi từ chứng từ điện tử (mẫu C1-09/NS) • Quy định chung: • Giấy nộp tiền vào NSNN chuyển đổi từ chứng từ điện tử trong quản lý thu NSNN là chứng từ giấy được in ra từ chương trình máy tính trên cơ sở dữ liệu điện tử được truyền, nhận giữa các cơ quan, đơn vị tham gia trao đổi dữ liệu thu NSNN.

  24. Một số chứng từ mới (tiếp) • Chứng từ phục hồi phải đảm bảo chính xác và đầy đủ nội dung thông tin theo đúng mẫu quy định; • Chứng từ phục hồi có giá trị pháp lý như chứng từ gốc. • Việc truyền, nhận, in, sử dụng chứng từ phục hồi được thực hiện theo quy định hiện hành về giao dịch điện tử. • Chứng từ phục hồi không đảm bảo chính xác và đầy đủ nội dung quy định hoặc không có chữ ký, dấu (đối với chứng từ quy định phải có chữ ký, dấu) thì không có giá trị pháp lý để thay thế chứng từ gốc.

  25. Một số chứng từ mới (tiếp) • Chứng từ phục hồi được sử dụng trong các trường hợp: • Trường hợp CQ thu cần một liên GNT để lưu hồ sơ nộp thuế, cấp cho NNT (trường hợp NNT thất lạc chứng từ do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ), căn cứ vào dữ liệu thu nộp thuế và BK chứng từ nộp do KBNN chuyển đến, CQ thu in chứng từ phục hồi từ máy tính, chuyển người có thẩm quyền hoặc người được uỷ quyền ký tên, đóng dấu. • Trường hợp đường truyền gặp sự cố (như đứt đường truyền, sự cố máy chủ, sự cố phần mềm,....), CQ thu không nhận được dữ liệu về chứng từ để in phục hồi thì CQ thu gửi yêu cầu đến KB, KB in chứng từ, ký tên, đóng dấu và chuyển cho CQ thu chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan thu.

  26. Một số chứng từ mới (tiếp) 4. Bảng kê chứng từ nộp ngân sách (mẫu 04/BK - CTNNS): Cuối ngày, KBNN truyền dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu thu, nộp thuế; đồng thời, in 02 liên bảng kê chứng từ nộp ngân sách đã thu trong ngày, trong đó chuyển một liên cho cơ quan thu trực tiếp quản lý người nộp thuế qua đường giao nhận chứng từ giấy thay cho chứng từ gốc, liên còn lại lưu tại KBNN.

  27. Quy trình trao đổi danh mục NNT

  28. Mô hình Quy trình trao đổi số thuế phải thu do cơ quan Thuế quản lý

  29. Quy trình trao đổi số thuế phải thu do cơ quan Thuế quản lý ... • Bước 1: Định kỳ vào ngày 11 và ngày 21 hàng tháng hoặc khi có phát sinh, thay đổi, Chi cục Thuế tổng hợp toàn bộ danh sách số thuế phải nộp của NNT chi tiết theo từng kỳ thuế, MLNS, số tiền gửi lên Cục Thuế. • Bước 2: Định kỳ vào ngày 11 và ngày 21 hàng tháng hoặc khi có phát sinh, thay đổi, Cục Thuế tổng hợp danh sách số thuế phải nộp của NNT do Cục Thuế quản lý chi tiết theo từng kỳ thuế, MLNS, số tiền. • Bước 3: Cục Thuế nhận số thuế phải nộp của NNT do các Chi Cục Thuế gửi lên và số thuế phải nộp của NNT do Cục Thuế trực tiếp quản lý, tổng hợp truyền lên Trung tâm trao đổi trung ương.

  30. Quy trình trao đổi số thuế phải thu do cơ quan Thuế quản lý ... • Bước 4: Trung tâm trao đổi trung ương nhận dữ liệu số thuế phải nộp do Cục Thuế truyền lên, tự động tách dữ liệu số thuế phải nộp theo từng địa bàn tỉnh và truyền cho KBNN tỉnh. • Bước 5.1: KBNN tỉnh tách dữ liệu số thuế phải nộp theo từng địa bàn đồng thời truyền dữ liệu số thuế phải nộp cho điểm thu KBNN tỉnh và KBNN huyện. • Bước 5.2: Điểm thu KBNN tỉnh nhận dữ liệu số thuế phải nộp vào hệ thống tác nghiệp. • Bước 6.1: KBNN huyện nhận dữ liệu số thuế phải nộp vào hệ thống tác nghiệp tại KBNN huyện, đồng thời truyền dữ liệu số thuế phải nộp cho điểm thu thuộc KBNN huyện. • Bước 6.2: Điểm thu KBNN huyện nhận dữ liệu số thuế phải nộp vào hệ thống tác nghiệp.

  31. Quy trình trao đổi danh sách tờ khai hải quan

  32. Mô hình Quy trình trao đổi số thuế đã thu

  33. Quy trình trao đổi số thuế đã thu ... • Bước 1.1: Cuối ngày hoặc theo định kỳ, điểm thu KBNN huyện tập hợp dữ liệu thu truyền lên KBNN huyện. • Bước 1.2: KBNN huyện nhận dữ liệu thu do các điểm thu KBNN huyện truyền lên. • Bước 1.3: KBNN huyện tổng hợp dữ liệu thu của các điểm thu KBNN huyện và dữ liệu tại KBNN huyện truyền lên KBNN tỉnh. • Bước 2.1: Điểm thu KBNN tỉnh tập hợp dữ liệu thu, truyền lên KBNN tỉnh. • Bước 2.2: KBNN tỉnh nhận dữ liệu thu do các KBNN huyện và điểm thu KBNN tỉnh truyền lên.

  34. Quy trình trao đổi số thuế đã thu ... • Bước 2.3: Hàng ngày (cuối ngày hoặc đầu giờ ngày làm việc tiếp theo) KBNN tỉnh tổng hợp dữ liệu thu của các KBNN huyện, điểm thu KBNN tỉnh truyền lên Trung tâm trao đổi trung ương. Riêng đối với số thu do cơ quan Hải quan quản lý, dữ liệu thu được tại văn phòng KBNN tỉnh sẽ tự động truyền lên trung tâm trao đổi trung ương để truyển sang Tổng cục Hải quan định kỳ mỗi giờ một lần. • Bước 3.1: Sở giao dịch KBNN tập hợp dữ liệu thu truyền lên KBNN. • Bước 3.2: KBNN tổng hợp dữ liệu thu truyền lên Trung tâm trao đổi trung ương. • Bước 3.3: Trung tâm trao đổi TW tách dữ liệu theo địa bàn, truyền về cho các đơn vị trong ngành Tài chính ở cấp trung ương (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính). Đồng thời dữ liệu thu được truyền về cho các đơn vị cấp tỉnh (Sở tài chính, Cục Thuế).

  35. Quy trình trao đổi số thuế đã thu ... • Bước 4.1: Tổng cục Thuế nhận dữ liệu thu vào hệ thống tác nghiệp tại Tổng cục Thuế, các loại chứng từ bao gồm: Chứng từ thu về dầu thô; Chứng từ hoàn thuế;Chứng từ thu hồi hoàn thuế; Chứng từ ghi thu, ghi chi. • Bước 4.2: Tổng cục Hải quan nhận dữ liệu thu do Tổng cục Hải quan quản lý chi tiết theo từng tờ khai Hải quan vào hệ thống tác nghiệp tại Tổng cục Hải quan, đồng thời truyền về cho Cục Hải quan và Chi cục Hải quan. • Bước 4.3: Bộ Tài chính nhận dữ liệu thu vào hệ thống tác nghiệp tại Bộ Tài chính.

  36. Quy trình trao đổi số thuế đã thu ... • Bước 5.1: - Cục Thuế nhận dữ liệu thu do Cục Thuế quản lý phân theo từng loại chứng từ như: Giấy nộp tiền vào NSNN (vào tài khoản 741), Lệnh thu NSNN, Chứng từ ghi thu, ghi chi, Giấy nộp tiền vào NSNN (vào tài khoản tạm giữ), Chứng từ năm trước, Chứng từ hoàn thuế (Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN), Chứng từ thu hồi hoàn thuế, Chứng từ thanh toán liên kho bạc, Chứng từ vãng lai. - Sau đó nhận vào hệ thống tác nghiệp tại Cục Thuế, đồng thời phân tách dữ liệu thu theo từng Chi cục Thuế và truyền cho các Chi cục Thuế tương ứng.

  37. Quy trình trao đổi số thuế đã thu ... • Bước 5.2: Cục Hải quan nhận dữ liệu thu do Tổng cục Hải quan truyền về, phân loại chứng từ và nhận vào hệ thống tác nghiệp tại Cục Hải quan. • Bước 5.3: Sở Tài chính nhận dữ liệu thu do Sở Tài chính quản lý, phân loại và nhận vào hệ thống tác nghiệp tại Sở Tài chính, đồng thời phân tách dữ liệu thu theo từng phòng Tài chính để truyền về các phòng Tài chính tương ứng. • Bước 6.1: - CCT nhận dữ liệu thu, phân tách dữ liệu chứng từ thu theo từng loại: Giấy nộp tiền vào NSNN (vào tài khoản 741), Lệnh thu NSNN, Chứng từ ghi thu ghi chi, Giấy nộp tiền vào NSNN (vào tài khoản tạm giữ), Chứng từ năm trước, Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN, Chứng từ thu hồi hoàn thuế, Chứng từ thanh toán liên kho bạc, Chứng từ xuất quỹ, Chứng từ vãng lai.

  38. Quy trình trao đổi số thuế đã thu ... - Nhận vào hệ thống tác nghiệp tại Chi cục Thuế. • Bước 6.2: Chi cục Hải quan nhận dữ liệu thu do Tổng cục Hải quan truyền về vào hệ thống tác nghiệp tại Chi cục Hải quan. • Bước 6.3: Phòng tài chính nhận dữ liệu thu do Sở Tài chính truyền về vào hệ thống tác nghiệp tại phòng Tài chính.

  39. Mô hình tổng thể trao đổi danh mục dùng chung Truyền, nhận khi khởi tạo hệ thống, khi có phát sinh thay đổi

  40. Qui trình kiểm tra, đối chiếu số liệu 1. Đối với cơ quan thu: • Hàng ngày, căn cứ Bảng kê chứng từ thu ngân sách vàcác chứng từ nộp ngân sách bằngđiện tửdo KBNN chuyển đến, cơ quan thu thực hiện đối chiếu số liệu thu NS trên địa bàn giữa số liệu trên bảng kê với số liệuđiện tử chi tiết theo chương, khoản, tiểu mục đảm bảo số liệu chính xác, đầy đủ, kịp thời. • Phối hợp với Kho bạc Nhà nước xử lý đối với những chứng từ thu ngân sách có sai sót ngay trong ngày có phát sinh hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

  41. Quy trình kiểm tra, đối chiếu số liệu(tiếp) • Trong quá trình kiểm tra, đối chiếu số thu, nộp ngân sách, nếu cơ quan thu phát hiện sai sót hoặcđiều chỉnh các khoản thu nộp NS khi phát hiện khoản nộp không đúngvề MLNS, tài khoản nộp, kỳ thuế, mã số thuế hoặc các yếu tố khác, thì cơ quan thu lập 03 liên giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN(mẫu số C1-07/NS) gửi KBNN nơi đã thu tiền để điều chỉnh. Sau khi nhận được xác nhận của KBNN, cơ quan thu thông báo cho người nộp thuế biết. Cơ quan thu không ghi vào phần xác nhận của cơ quan thu trên giấy đề nghị điều chỉnh

  42. Quy trình kiểm tra, đối chiếu số liệu (tiếp) • Trường hợp người nộp thuế tự phát hiện sai sót về mục lục NSNN, kỳ thuế, tên và mã số cơ quan thu,… thì người nộp thuế phải lập và gửi giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN kèm theo chứng từ nộp tiền (bản sao và bản gốc) cho cơ quan thu. Cơ quan thu thực hiện kiểm tra, xác nhận thông tin điều chỉnh vào phần “xác nhận của cơ quan thu” trên giấy đề nghị điều chỉnh và gửi KBNN nơi thu NSNN để thực hiện điều chỉnh;

  43. Quy trình kiểm tra, đối chiếu số liệu (tiếp) 2. Đối với Kho bạc nhà nước: • Căn cứ vào Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN do cơ quan thu gửi đến, KBNN kiểm tra, đối chiếu các khoản đã thu với Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN, nếu khớp đúng và phù hợp thì thực hiện điều chỉnh và ký, đóng dấu vào phần “chấp nhận điều chỉnh của KBNN” trên Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN. Nếu không phù hợp, KBNN gửi lại Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN cho cơ quan thu để bổ sung. • Các liên Giấy đề nghị điều chỉnh khoản thu NSNN được xử lý: + 1 liên lưu 1 tại KBNN để làm căn cứ hạch toán điều chỉnh; + 1 liên gửi lại cơ quan thu (hoặc người nộp) đề nghị điều chỉnh; + 1 liên gửi cơ quan thu trực tiếp quản lý NNT (trường hợp NNT đề nghị điều chỉnh) để làm căn cứ điều chỉnh nghĩa vụ thuế.

  44. Quy trình kiểm tra, đối chiếu số liệu (tiếp) • Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý đối với những chứng từ thu NSNN có sai sót ngay trong ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo. • Trong quá trình kiểm tra, đối chiếu nếu phát hiện có sai sót phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị liên quan để thống nhất điều chỉnh, đảm bảo số liệu các bên khớp đúng và kịp thời.

  45. Những điểm cần lưu ý khi thực hiện qui trình TCS

  46. Những điểm cần lưu ý khi thực hiện qui trình TCS (tiếp)

  47. Những điểm cần lưu ý khi thực hiện qui trình TCS (tiếp)

  48. II. Một số nội dung mới trong TT 128 1.Quy định các điều kiện và quy trình vận hành theo Đề án hiện đại hoá quy trình thu NSNN qua KBNN giữa các hệ thống Thuế- HQ- KBNN 2. Sửa đổi quy định về phát hành, in và quản lý GNT • Cho phép NNT tự in GNT theo mẫu quy định của Bộ Tài chính. • KBNN sử dụng GNT in từ giấy A4 trên máy in laser. • Gộp tất cả các mẫu GNT (GNT vào NSNN bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, giấy nộp tiền vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu) vào 1 mẫu GNT thống nhất dùng cho tất cả các trường hợp (trừ GNT vào NSNN bằng ngoại tệ thì có 1 mẫu riêng).

  49. II. Một số nội dung mới trong TT 128 3. Quy định thêm biên lai thu lập và in từ chương trình máy tính, gồm cả loại biên lai in sẵn số tiền phải nộp của từng đối tượng nộp, dùng cho cơ quan thu, cơ quan nhận ủy nhiệm thu sử dụng để thu tiền thuế. 4. Quy định thêm một số hình thức thu mới nhằm tạo điều kiện tăng cường hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, sử dụng hệ thống thông tin, mạng thanh toán của ngân hàng nhằm tập trung nhanh các khoản thu, tạo thuận lợi cho đối tượng nộp:

  50. II. Một số nội dung mới trong TT 128 • Thu tiền mặt tại Ngân hàng có đủ điều kiện và thỏa thuận tham gia nối mạng theo Đề án HĐH quy trình thu NSNN được áp dụng quy trình thu như đối với KBNN; • Thu thuế qua tài khoản ATM: NNT trích nộp thuế ngay tại các điểm giao dịch ATM; sau đó, số tiền thu được sẽ chuyển về KBNN để hạch toán và thông báo cho cơ quan thuế. • KBNN uỷ quyền cho Ngân hàng thu NSNN bằng tiền mặt (tại nơi KBNN không tổ chức được điểm thu ngoài trụ sở, hoặc việc nộp tiền vào ngân hàng thuận lợi và hiệu quả hơn); sau đó, ngân hàng chuyển tiền và gửi chứng từ cho KBNN để hạch toán thu NSNN.

More Related