1 / 51

CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS, BỘ Y TẾ

CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS, BỘ Y TẾ. TRIỂN KHAI THÔNG T Ư 09/2012/TT-BYT H ướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục. NỘI DUNG. Mục 1. Những quy định chung Mục 2. Giám sát phát hiện HIV

emelda
Download Presentation

CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS, BỘ Y TẾ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS, BỘ Y TẾ TRIỂN KHAI THÔNG TƯ 09/2012/TT-BYTHướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDSvà giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục

  2. NỘI DUNG Mục 1. Những quy định chung Mục 2. Giám sát phát hiện HIV Mục 3. Giám sát phát hiện các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục Mục 4. Giám sát trọng điểm HIV, giám sát trọng điểm các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi Mục 5. Chế độ báo cáo Mục 6. Tổ chức thực hiện Mục 7. Điều khoản thi hành

  3. Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG • Điều 1: Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định các biện pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục • Giám sát phát hiện HIV/AIDS • Giám sát phát hiện các nhiễm trùng qua đường tình dục • Giám sát trọng điểm HIV • Giám sát trọng điểm các nhiễm trùng qua đường tình dục • Giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi

  4. Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG • Điều 2: Giải thích từ ngữ • Giám sát phát hiện • Giám sát trọng điểm • Các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục • Giám sát phát hiện các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục • Giám sát trọng điểm các nhiễm trùng qua đường tình dục • Giám sát nhiễm trùng qua đường tình dục theo căn nguyên • Giám sát nhiễm trùng qua đường tình dục theo hội chứng • Thành thị và Nông thôn

  5. Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG • Điều 3: Nguyên tắc chung trong thực hiện giám sát 1. Các trường hợp xét nghiệm HIV, chẩn đoán người bệnh AIDS và các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục đều phải được báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này. 2. Một trường hợp giám sát chỉ được phân loại và báo cáo theo một nhóm đối tượng giám sát. 3. Giữ bí mật thông tin về tên, địa chỉ, hình ảnh và kết quả xét nghiệm của người được xét nghiệm HIV, người bệnh AIDS.

  6. Mục 2. GIÁM SÁT PHÁT HIỆN • Điều 4: Đối tượng giám sát phát hiện HIV • Ngườiđược xét nghiệm HIV • Người bệnh AIDS • Người nhiễm HIV tử vong • Điều 5: Nội dung giám sát phát hiện HIV • Thu thập thông tin của ngườiđược xét nghiệm HIV • Thu thập thông tin của người bệnh AIDS • Thu thập thông tin của trường hợp nhiễm HIV tử vong

  7. Mục 2. GIÁM SÁT PHÁT HIỆN • Điều 6: Thống kê các thông tin trong giám sát phát hiện HIV • Giá trị của số liệu trong kỳ báo cáo • Thống kê các thông tin của ngườiđược xét nghiệm HIV trên địa bàn theo mẫu (phục lục 1) • Thu thập, quản lý thông tin của người có kết quả xét nghiệm HIV dương tính được phát hiện trên địa bàn

  8. BÁO CÁO GIÁM SÁT CA BỆNH 1. Họ và tên …………. 2. Dân tộc … 3. Giới tính:… …… 4. Năm sinh: 5. CMTND:……………………… 6. Nơi cư trú hiện tại:………………………………………………………………………....... 7. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………............. 8. Nghề nghiệp: (mã số)……….9. Đối tượng: (mã số)………10. Nguy cơ: (mã số)……….11. Đường lây: (mã số) ……………..... 12. Ngày xét nghiệm khẳng định: …/…/…….13. Phòng xét nghiệm khẳng định:… 14. Nơi lấy mẫu máu xét nghiệm:…………………………….. 15. Kết quả xác minh hiện trạng cư trú: …………………………………... 16. Tiền sử điều trị thuốc kháng HIV:………………………………………… Ngày bắt đầu điều trị: …/../….Phác đồ điều trị:…….Số lượng tế bào CD4: ………… Nơi điều trị:………………………………… Ngày chẩn đoán AIDS: ……/……/…….Triệu chứng lâm sàng………………….. Nơi chẩn đoán:……………… 17. Ngày tử vong: ……/……/…….Nguyên nhân tử vong:……….

  9. Mục 2. GIÁM SÁT PHÁT HIỆN • Điều 7: Quy trình thực hiện giám sát phát hiện HIV • Tư vấn trước xét nghiệm, lẫy mẫu, tư vấn sau xét nghiệm theo quy định của pháp luật • Thu thập và xử lý số liệu về các trường hợp đến xét nghiệm HIV tại cơ sở • Quản lý danh sách người nhiễm HIV, người bệnh AIDS, người nhiễm HIV tử vong • Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại mục 5

  10. Mục 3. GIÁM SÁT PHÁT HIỆN CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC • Điều 8: Nguyên tắc GSPH các nhiễm trùng LTQDTD • Tuân thủ quy tắc chung tại điều 3 • Một trường hợp nhiễm trùng LTQDTD chỉ được báo cáo theo căn nguyên hoặc theo triệu chứng • Trong trường hợp xác địnhđược căn nguyên thì phải báo cáo theo căn nguyên

  11. Mục 3. GIÁM SÁT PHÁT HIỆN CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC • Điều 9: Đối tượng GSPH các nhiễm trùng LTQDTD - Những người bệnh đãđược chẩn đoán mắc các nhiễm trùng LTQDTD • Điều 10: Nội dung GSPH các nhiễm trùng LTQDTD • Thông tin cá nhân • Các nhiễm trùng LTQDTD • Tình trạng nhiễm HIV của trường hợp nhiễm trùng LTQDTD

  12. Mục 3. GIÁM SÁT PHÁT HIỆN CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC • Điều 11: Thu thập và thống kê các thông tin của các đối tượng GSPH các nhiễm trùng LTQĐTD • Thu thập thông tin của đối tượng giám sát trên địa bàn theo căn nguyên (Phụ lục 3) • Thu thập thông tin của đối tượng giám sát trên địa bàn theo hội chứng (Phụ lục 4) • Thu thập thông tin của đối tượng giám sát trên địa bàn theo kết quả xét nghiệm (Phụ lục 5)

  13. Mục 3. GIÁM SÁT PHÁT HIỆN CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC • Điều 12: Quy trình thực hiện GSPH các nhiễm trùng LTQĐTD • Thu thập thông tin cá nhân theo quy định tại khoản 1 điều 10 Thông tư này • Chẩn đoán các nhiễm trùng LTQDTD • Thu thập và thống kê số liệu về nhiễm trùng LTQDTD theo hội chứng hoặc theo căn nguyên theo quy định tại khoản 2; 3 điều 10 Thông tư này • Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại mục 5 Thông tư này.

  14. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 13: Nguyên tắc thực hiện GSTĐ • Bảo đảm thực hiện đúng theo quy định tại Điều 25 Luật phòng, chống HIV/AIDS • Việc lấy mẫu trong GSTĐ phải được thực hiện độc lập với các giám sát và nghiên cứu khác • Không được sử dụng số liệu của các giám sát, nghiên cứu khác, hay số liệu của các cơ sở tư vấn xét nghiệm HIV để báo cáo số liệu GSTĐ • Chọn đối tượng không được căn cứ vào tình trạng nhiễm HIV hiện tại của đối tượng • Bảo đảm duy trì địa bàn giám sát trọng điểm qua các năm

  15. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 13: Nguyên tắc thực hiện GSTĐ • Không lấy mẫu GSTĐ trong các trung tâm chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội, trại giam, trại tạm giam… • Việc lẫy máu, dịch cơ thể phải được thực hiện nơi kín đáo, riêng tư. • Không lấy mẫu xét nghiệm HIV và các nhiễm trùng LTQDTD lặp lại trên cùng một đối tượng trong cùng một năm GSTĐ • Không sử dụng kết quả GSTĐ để chẩn đoán xác định nhiễm HIV

  16. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 13: Nguyên tắc thực hiện GSTĐ • Các xét nghiệm HVI và xét nghiệm các nhiễm trùng LTQDTD phải được thực hiện bằng phương pháp xét nghiệm HIV giấu tên • Phải giới thiệu các dịch vụ hỗ trợ của chương trình phòng, chống HIV/AIDS cho các đối tượng tham gia GSTĐ

  17. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 14: Đối tượng GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD 1. Đối tượng GSTĐ HIV: a. Nam nghiện chích ma túy b. Phụ nữ bán dâm c. Nam mắc các nhiễm trùng LTQĐTD d. Phụ nữ mang thai đ. Nam khám tuyển nghĩa vụ quân sự e. Nam có quan hệ tình dục đồng giới g. Nhóm khác

  18. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 14: Đối tượng GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD Đối tượng GSTĐ các nhiễm trùng LTQĐTD: • Giang mai: các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ tại khoản 1 điều này • Lậu: đối tượng quy định tại điểm b, c khoản 1 điều này. • Chlamydia: đối tượng quy định tại điểm b, c khoản 1 điều này • Trùng roi âm đạo: đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 điều này.

  19. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 15: Thời gian thực hiện GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Thời gian thực hiện GSTĐ: từ 01/06 30/09 hằng năm. • Riêng nhóm Nam thanh nhiên khám tuyển thì thực hiện theo lịch khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự của địa phương nhưng không chậm hơn ngày 31/12 hằng năm.

  20. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 16: Phương pháp lựa chọn địađiểm GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Nam nghiện chích ma túy: theo kết quả lập bản đồ, chọn tối đa 5 quận, huyện, thị xã… • Nhóm phụ nữ bán dâm: theo kết quả lập bản đồ, chọn tối đa 5 quận, huyện, thị xã… • Nhóm Nam mắc nhiễm trùng LTQĐTD: Chọn tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện việc khám, điều trị cho người mắc các nhiễm trùng LTQĐTD trên địa bàn tỉnh

  21. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 16: Phương pháp lựa chọn địađiểm GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Phụ nữ mang thai: Thành thị: Chọn bệnh viện đa khoa, hoặc bệnh viện phụ sản hoặc trung tâm CSSKSS của tỉnh Nông thôn: Chọn tối đa 5 bệnh viên nơi có dân số nhiều nhất • Nhóm Nam thanh niên KTNVQS: chọn tối đa 5 quận, 5 huyện, hay thị xã tại Thành thị và Nông thôn

  22. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 16: Phương pháp lựa chọn địađiểm GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Nam quan hệ tình dục đồng giới: Chọn tối đa 5 quận huyện có ước tính số MSM nhiều nhất, trên cơ sở các huyện được tiến hành lập bản đồ xác định tụ điểm • Nhóm đối tượng khác: Chọn địađiểm nơi các đối tượngđang cư trú

  23. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 17: Tiêu chuẩn lựa chọn các nhóm đối tượng trong GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Tiêu chuẩn chung: chọn đối tượngđủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự • Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng nhóm GSTĐ: Nam nghiện chích ma túy, Phụ nữ bán dâm…..

  24. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 18: Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu và bệnh phẩm trong GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Nam nghiện chích ma túy: a. Cỡ mẫu: 150-300 mẫu b. Phương pháp chọn mẫu: theo quy định trong Thông tư c. Bệnh phẩm cần thu thập: mẫu máu

  25. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 18: Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu và bệnh phẩm trong GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Phụ nữ bán dâm a. Cỡ mẫu: 150-300 mẫu b. Phương pháp chọn mẫu: theo quy định trong Thông tư c. Bệnh phẩm cần thu thập: máu, dịch tiết cổ tử cung và dịch tiết âm đạo

  26. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 18: Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu và bệnh phẩm trong GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Nam mắc nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục a. Cỡ mẫu: 150-300 mẫu b. Phương pháp chọn mẫu: theo quy định trong Thông tư c. Bệnh phẩm cần thu thập: máu, dịch tiết niệu đạo

  27. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 18: Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu và bệnh phẩm trong GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Phụ nữ mang thai a. Cỡ mẫu: 400 mẫu (Nông thôn), 400 mẫu (Thành thị) b. Phương pháp chọn mẫu: theo quy định trong Thông tư c. Bệnh phẩm cần thu thập: Mẫu máu

  28. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 18: Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu và bệnh phẩm trong GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Nam thanh niên KTNVQS: a. Cỡ mẫu: 400 mẫu (Nông thôn), 400 mẫu (Thành thị) b. Phương pháp chọn mẫu: theo quy định trong Thông tư c. Bệnh phẩm cần thu thập: Mẫu máu

  29. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 18: Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu và bệnh phẩm trong GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Nam quan hệ tình dục đồng giới: a. Cỡ mẫu: 150-300 mẫu b. Phương pháp chọn mẫu: theo quy định trong Thông tư c. Bệnh phẩm cần thu thập: Mẫu máu

  30. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 18: Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu và bệnh phẩm trong GSTĐ HIV và các nhiễm trùng LTQĐTD • Nhóm Khác: a. Cỡ mẫu: 400 mẫu b. Phương pháp chọn mẫu: theo quy định trong Thông tư c. Bệnh phẩm cần thu thập: Mẫu máu

  31. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 19: Quy trình thực hiện cả GSTĐ HIV và giám sát các nhiễm trùng LTQĐTD • Lập kế hoạch tổ chức thực hiện GSTĐ • Tổ chức hội nghị triển khai GSTĐ • Tổ chức triển khai GSTĐ tại các địađiểm • Thực hiện xét nghiệm • Thống kê số liệu sau khi thực hiện xét nghiệm • Thực hiện chế độ báo cáo theo quy địnhịnh

  32. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 20: Quy trình thực hiện cả GSTĐ đối với các tỉnh chỉ thực hiện GSTĐ HIV • Lập kế hoạch tổ chức thực hiện GSTĐ • Tổ chức hội nghị triển khai GSTĐ • Tổ chức triển khai GSTĐ tại các địađiểm • Thống kê số liệu sau khi thực hiện xét nghiệm • Thực hiện chế độ báo cáo theo quy địnhịnh

  33. Mục 4. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GSTĐ CÁC NHIỄM TRÙNG LTQĐTDGSTĐ HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI • Điều 21: GSTĐ HIV lồng ghép hành vi • Đối tượng: được quy định tại khoản 1 điều 14 Thông tư này • Ngườiđược lựa chọn vào GSTĐ HIV theo đúng hướng dẫn đãđược quy định sẽ đượcđề nghị trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra hành vi • Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS Tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, viết báo cáo

  34. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 22: Quyđịnhvềnguyêntắcbáocáovàchếđộbảomậtthông tin trongbáocáogiámsát • Đốivớitrườnghợpxétnghiệm HIV, chẩnđoán AIDS vàchẩnđoáncácnhiễmtrùnglâytruyền qua đườngtìnhdục. • Trongquátrìnhvậnchuyển, danhsáchngườinhiễmphảichovàophongbìdánkíncóniêmphongvàghỉrõhọtên, địachỉngườinhận • Chỉnhữngngườiđượcgiaotráchnhiệmquảnlýdanhsáchngườinhiễm HIV mớicóquyềntracứuthông tin.

  35. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 23: Quy định về báo cáo GSPH HIV • Tuyến xã a. Đơn vị gửi báo cáo: Trạm Y tế xã, cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn b. Thời gian gửi báo cáo: từ ngày 01  05 hằng tháng c. Nội dung báo cáo: Phụ lục 2 d. Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng Huyện

  36. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 23: Quy định về báo cáo GSPH HIV • Tuyến Huyện a. Đơn vị gửi báo cáo: Bệnh viện, phòng khám ngoại trú HIV/AIDS, phòng tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện b. Thời gian gửi báo cáo: từ ngày 01  05 hằng tháng c. Nội dung báo cáo: Phụ lục 1, 2 d. Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng Huyện

  37. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 23: Quy định về báo cáo GSPH HIV • Tuyến Tỉnh a. Đơn vị gửi báo cáo: Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng Huyện, cơ sở y tế nhà nước tuyến tỉnh, các viện, bệnh viện trực thuộc BYT, đơn vị y tế ngành trên địa bàn tỉnh b. Thời gian gửi báo cáo: từ ngày 06  10 hằng tháng c. Nội dung báo cáo: Phụ lục 1, 2 d. Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh

  38. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 23: Quy định về báo cáo GSPH HIV • Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh thực hiện báo cáo bằng hệ thống báo cáo trực tuyến theo hướng dẫn từ ngày 10  15 hằng tháng. • Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh chịu trách nhiệm lưu trữ, bảo quản các báo cáo do đơn vị khác gửi đến • Viện VSDTTW và các viện khu vực thực hiện báo cáo bằng hệ thống trực tuyến từ ngày 10  15 hằng tháng và các đơn vị này chịu trách nhiệm lưu trữ, bảo quản các báo cáo do đơn vị khác gửi đến

  39. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 24: Quy trình phản hồi danh sách người nhiễm HIV - Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh thực hiện phản hồi số liệu HIV: • Căn cứ theo danh sách được tổng hợp qua hệ thống báo cáo trực tuyến • Thời gian phản hồi: chậm nhất là ngày 15 của tháng tiếp theo sau tháng báo cáo

  40. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 24: Quy trình phản hồi danh sách người nhiễm HIV - Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng Huyện thực hiện phản hồi số liệu: • Căn cứ theo danh sách do đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDS tỉnh phản hồi tiến hành phân loại, lập danh sách và gửi cho trưởng trạm y tế xã. • Thời gian phản hồi: 5 ngày sau khi nhận được thông báo đề nghị rà soát của đơn vị đầu mối PC HIV/AIDS tỉnh

  41. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 24: Quy trình phản hồi danh sách người nhiễm HIV - Trạm trưởng Trạm Y tế xã tiến hành: • Đối chiếu tên, năm sinh, nơi cư trú của người nhiễm HIV có tên trong danh sách với thực tế nhân khẩu tại địa bàn. • Hiệu chỉnh danh sách đối với những trường hợp sai sót và gửi danh sách này cho đơn vị đầu mối về y tế dự phòng Huyện • Thời gian phản hồi: 10 ngày kể từ khi nhận thông báo đề nghị rà soát

  42. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 24: Quy trình phản hồi danh sách người nhiễm HIV - Đơn vị đầu mối tuyến huyện: Sau khi tiếp nhận danh sách hiệu chỉnh của Trạm y tế xã, trong thời gian 10 ngày, đơn vị phải gửi báo cáo lên tuyến tỉnh theo quy định. • Đơn vị đầu mối PC HIV/AIDS tỉnh: Tổng hợp danh sách hiệu chỉnh và thực hiện cập nhật bổ sung trên hệ thống báo cáo trực tuyến

  43. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 25: Quy định về báo cáo GSPH các nhiễm trùng LTQĐTD • Tuyến xã a. Đơn vị gửi báo cáo: Trạm Y tế xã, cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn b. Thời gian gửi báo cáo: từ ngày 01  05 của tháng 7 và tháng 01 hằng năm c. Nội dung báo cáo: Phụ lục 3, 4, 5 d. Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng Huyện

  44. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 25: Quy định về báo cáo GSPH các nhiễm trùng LTQĐTD • Tuyến huyện a. Đơn vị gửi báo cáo: Bệnh viện b. Thời gian gửi báo cáo: từ ngày 06 10 của tháng 7 và tháng 01 hằng năm c. Nội dung báo cáo: Phụ lục 3, 4, 5 d. Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng Huyện

  45. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 25: Quy định về báo cáo GSPH các nhiễm trùng LTQĐTD • Tuyến tỉnh a. Đơn vị gửi báo cáo: Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng Huyện, các cơ sở y tế nhà nước tuyến tỉnh, đơn vị y tế ngành trên địa bàn b. Thời gian gửi báo cáo: từ ngày 11 15 của tháng 7 và tháng 01 hằng năm c. Nội dung báo cáo: Phụ lục 3, 4, 5 d. Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị đầu mối về da liễu tỉnh

  46. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 25: Quy định về báo cáo GSPH các nhiễm trùng LTQĐTD • Đơn vị đầu mối da liễu tỉnh: tổng hợp và gửi báo cáo về Bệnh viện Da liễu TW trong khoảng thời gian từ ngày 16 20 của tháng 7 và tháng 01 hằng năm theo các mẫu trong phục lục: 3, 4, 5 • Các viện, bệnh viện trực thuộc BYT tổng hợp và gửi báo cáo về Bệnh viện Da liễu TW từ ngày 01  05 của tháng 7 và tháng 01 hằng năm theo phụ lục 3, 4, 5 • Bệnh viện Da liễu TW tổng hợp và gửi báo cáo về Cục PC HIV/AIDS từ 20  25 của tháng 07 và tháng 01 hằng năm

  47. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 26: Quy định trong báo cáo GSTĐ, GSTĐ các nhiễm trùng LTQĐTD và GSTĐ kết hợp hành vi • Đầu mối da liễu tỉnh: gửi báo cáo đơn vị đầu mối PC HIV/AIDS tỉnh chậm nhất và ngày 15 tháng 10 hằng năm (phục lục: 8, 9,10, 11, 12, 13) • Đầu mối PC HIV/AIDS tỉnh: gửi báo cáo về Cục PC HIV/AIDS và các viện khu vực chậm nhất và ngày 31 tháng 10 hằng năm, trừ trường hợp nam TNKTNVQS báo cáo chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.

  48. Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO • Điều 26: Quy định trong báo cáo GSTĐ, GSTĐ các nhiễm trùng LTQĐTD và GSTĐ kết hợp hành vi • Đầu mối PC HIV/AIDS tỉnh: gửi báo cáo và số liệu thô đã nhập liệu về Cục PC HIV/AIDS và các viện khu vực chậm nhất và ngày 31 tháng 10 hằng năm. • Chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hằng năm, Viện VSDTTW gửi báo cáo tổng hợp kết quả GSTĐ lồng ghép hành vi và Bệnh viện Da liếu TW gửi báo cáo tổng hợp về kết quả GSTĐ các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục về Cục PC HIV/AIDS

  49. Mục 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN • Điều 27: Trách nhiệm của Cục PC HIV/AIDS • Điều 28: Trách nhiệm của Viện VSDTTW • Điều 29: Trách nhiệm của bệnh viện Da liễu TW • Điều 30: Trách nhiệm của các viện khu vực • Điều 31: Trách nhiệm của các Sở Y tế

  50. Mục 7. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH • Điều 32: Điều khoản tham chiếu • Điều 33: Hiệu lực thi hành • Hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2012 • Bãi bỏ Quyết định số 1418/2000/QĐ-BYT và QĐ số 2691/2002/QĐ-BYT • Điều 34: Trách nhiệm thi hành • Chánh văn phòng Bộ • Cục trưởng Cục PC HIV/AIDS • Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ • Giám đốc các Sở Y tế các tỉnh/TP • Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành

More Related