770 likes | 876 Views
A HÀM và NIKAYA - MƯA PHÁP CHUYỂN HÓA PHIỀN NÃO . Ni Sư TN Giới Hương Ngày 14 tháng 08 năm 2011 Tại Hội Phật Học Đuốc Tuệ , CA. I . SỰ HÌNH THÀNH và CẤU TRÚC giữa A-HÀM và NIKAYA.
E N D
A HÀM và NIKAYA - MƯA PHÁP CHUYỂN HÓA PHIỀN NÃO Ni Sư TN GiớiHương Ngày 14 tháng 08 năm 2011 TạiHộiPhậtHọcĐuốcTuệ, CA
I. SỰ HÌNH THÀNH và CẤU TRÚCgiữa A-HÀM và NIKAYA • KinhtạngNikàya (Pàli) và A-hàm (Hántạng) lànhữngbộkinhthuộcPhậtgiáotruyềnthống, còngọilàKinhtạngNguyênthủy. ĐólànhữngbộkinhchứađựngnhữnggìĐứcPhậtđãtuyênthuyếttrong 12 nămđầunhưTổThiên Thai nói: • “HoaNghiêmtốisơ tam thấtnhật, • A Hàmthậpnhịphươngđẳngbát, • NhịthậpnhịniênBátNhãđàm • Pháphoa, Niếtbàncộngbátniên.” • Nội dung A-hàmvàNikayanóivềnhữnggiáolýcănbảnnhưTứdiệuđế, Duyênkhởi, Vôngã, vôthường, vv….
1. CÁC KỲ KIẾT TẬP 1.1. Kiếttậplầnthứnhất SaukhiPhậtnhậpdiệt, 500 vị A-la-hántậphợptrong hang ThấtDiệp, VươngXá. A-nantụngPháp (Kinh). LầnkiếttậpnàychủyếutụngKinhtạng. NguồngốcsâuxacủaKinh A-hàmvàNikayabắtnguồntừlúcnày. 1.2. Kiếttậplầnthứhai SaukhiPhậtnhậpdiệtkhoảng 100 năm, 700 Tỳ-kheotậphợptạithànhTỳ-xá-ly. LầnkiếttậpnàychủyếutụngLuậttạng.
1.3. Kiếttậplầnthứba • SaukhiPhậtnhậpdiệtkhoảng 236 năm, tứclàthờiVua A-dục, đạichúngtậphợptạithànhHoaThị. • Đồngdiệpbộ (Tamrasatiyah) đãkiếttậpnămbộNikàyarấtđầyđủ. • 3 kỳkiếttậptrênchỉlà do truyềnkhẩuvàhọcthuộclòng.
1.4. Kiếttậplầnthứtư Khoảng 400 nămsaukhiĐứcPhậtnhậpNiếtBàn. • Lầnkiếttậpthứtưnàychủyếulàluậnthích Tam Tạngvàbắtđầuđượcchépthànhvăn. • Riêng 5 bộNikàyađượcTỳkheoMahindamang qua TíchLanvẫngiữphongcáchtruyềnkhẩuchođếnkhimộtđạihộikiếttậpđượctổchứctạiTíchLan ở làngAluvihata. • Đâylàlầnđầutiên, BatạngPàliđượcchépbằngchữtrênlábuôngvàonăm 83 trướcTâylịch. • Tómlại, Kinh A-hàm hay Nikayađượctụngvàolúckiếttậplầnthứnhất, từlầnkiếttậpthứhaiđếnthứtư, tứcvàokhoảngthếkỷ III trướccôngnguyênlàthờikỳKinh A-hàm hay Nikayachínhthứcđượcthànhlập.
2. SỰ TRUYỀN THỪA CỦA KINH A-HÀM và NIKAYA • SaukhiPhậtnhậpdiệtkhoảng 100 năm, • PhậtgiáoNguyênThủychiathànhĐạiChúngBộvàThượngTọaBộ. • KinhtạngcủaThượngTọaBộ ở phương Nam là 5 bộNikaya (TrườngBộ, TrungBộ, TươngƯngBộ, Tăng-chi Bộ, TiểuBộ) chépbằngvănPàli. • Đâylànămbộ A-hàm Nam truyền hay gọilàNikaya. • KinhtạngcủaĐạiChúngBộ ở phươngBắccóbốnbộ A-hàm(Trường A-hàm, Trung A-hàm, TăngNhất A-hàmvàTạp A-hàm) đượcghibằngPhạnvăn. • Đâylàbốnbộ A-hàmBắctruyền.
Trường A-hàmcủaBắctruyềntươngđươngvớiTrườngBộkinhcủa Nam truyền. • Trung A-hàmcủaBắctruyềntươngđươngvớiTrungBộkinhcủa Nam truyền. • Tạp A-hàmcủaBắcTruyềntươngđươngvớiTươngƯngBộkinhcủa Nam Truyền. • TăngNhất A-hàmcủaBắcTruyềntươngđươngvớiTăng-chi Bộkinhcủa Nam Truyền. • A-hàmcủaBắcTruyềnkhôngcókinhnàotươngđươngvớiTiểuBộKinhcủa Nam Truyền .
Nămbộkinh Nam truyềnđượcghibằngvănPàli, gầnvớingônngữthườngdùng ở thờiPhật. • Nam truyềngiàusắctháinguyênthủyhơnBắctruyền. • Nhưvậy, toànbộlờiPhậtdạyđượcchialàmhainhóm: • Pháp (Dhamma) tứcKinhtạnggồm • Bốnbộ A-hàm hay NămbộNikaya. • Luật (Vinaya) còngọilàluậttạng, tứcnguyêntắcđạođức, giớiluật.
3. PHÂN LOẠI A-HÀM VÀ NIKÀYA • 3.1. A-HÀM gồmcó 4 bộ: • 1/. Trường A-hàm(nhữngbàikinhdài) • 2/. Trung A-hàm(nhữngbàikinhbậctrung) • 3/. Tạp A-hàm( nhữngbàikinhngắn, nhiềuchủđề, nhiềuđốitượng) • 4/. TăngNhất A-hàm(nhữngbàikinhsắpxếptheo con số, phápsốthứtựtăngdần) Nhưvậy, kinhPhậtxuấthiệnsớmnhấtlàsauPhậtdiệtđộvàitháng, vàmuộnnhấtlàtừPhậtdiệtđộ 500 nămvềsau. • Cáckinhđượcdịchsuốtthờigian 60 nămmớihoànthành.
3.2. NIKAYA gồm 5 Bộ: • 1/. Trườngbộkinh(nhữngbàikinhdài) • 2/. Trungbộkinh(nhữngbàikinhbậctrung) • 3/. Tươngưngbộkinh( nhữngbàikinhngắn, nhiềuchủđềtươngứngvớiđốitượng) • 4/. Tăng chi bộ(nhữngbàikinhsắpxếptheo con số, phápsốthứtựtăngdần) • 5/. Tiểubộkinh (nhiềuđềtàiphongphú)
4. SỐ LƯỢNG TỪNG KINH 4.1. KINH TRƯỜNG A-HÀM VÀ TRƯỜNG BỘ KINH • KinhTrường A-hàmgồm30 kinh. • TrườngBộKinhcó34 kinh. 4.2. KINH TRUNG A-HÀM VÀ TRUNG BỘ KINH • KinhTrung A-hàmcó222 kinh. • TrungBộKinhcó152 kinh. 4.3. KINH TĂNG NHẤT A–HÀM VÀ TĂNG CHI BỘ KINH • TăngNhất A-hàmgồmcó472 kinh. • Tăng Chi Bộlàtuyểntập 9557 bàiKinh.
4.4. KINH TẠP A – HÀM VÀ TƯƠNG ƯNG BỘ KINH • Tạp A Hàm có1362 tiểukinh. • TươngƯngBộgồmcó2858 tiểukinh. • Tổngkết: BốnBộ A-hàmkhoảng (30+222+472+1362) 2086 bảnkinh • TrongkhiBốnBộKikayakhoảng (34+152+9557+2858) 12.601 bảnkinh + 15 kinhcủaTiểuBộkinhnữalà 12.616
4.5. TIỂU BỘ KINH • A-hàmkhôngcóbộnàotươngứngvớiTiểuBộKinh. • Nên A-hàmchỉcóbốnbộtrongkhiNikayacónămbộ. • TiểuBộKinhlàtuyểntậpgồmcó 15 bộKinhtheochủđềnhư: • KinhTiểuTụng • PhápCú • KinhPhậtTựThuyết, Cảmhứngngữ • Phậtthuyếtnhưvậy • Kinhtập • ChuyệnThiêncung • ChuyệnNgạquỷ
8. TrưởnglãoTăngkệ 9. Trưởnglão Ni kệ 10. Bổnsanh hay ChuyệntiềnthânĐứcPhật 11. Nghĩatích 12. Vôngạigiảiđạo 13. Sựnghiệpanhhùng 14. Phậtsử 15. Sởhạnhtạng
5. ĐiỂM KHÁC và GIỐNG • giữa TRUYỀN THỐNG NGUYÊN THỦY và PHÁT TRIỂN • LờiPhậtdạyđượcphânlàmhaitruyềnthống: • TruyềnthốngNguyênthủy • TruyềnthốngPháttriển. • 5.1. ĐIỂM KHÁC giữa HAI TRUYỀN THỐNG • DanhTánh: vềmặtĐịalýtruyềnthừathìgọilà • PhậtgiáoBắctông (truyềnbáPhậtGiáo ở phươngBắccủaẤnĐộ) • Phậtgiáo Nam tông (phương Nam củaẤnĐộ). • TưtưởngPhậtgiáoPháttriểnkếthừagiáolýNguyênthủy. • LịchSử: Kinh A HàmvàNikayathuyết minh rõ: • Địađiểm • Đốitượng • Tênngười • Thờigian • TrongkhiđaphầnkinhĐạithừathườngthiếuvềmặtnày.
Thựctiễnvàtriếtlý: A HàmvàNikayathườngmangmàusắc: • Sốngđộngcủađờithường • Tâmtưcủatừngcánhân • Nhữngthốngkhổmàthântâm con ngườithườngphảiđốidiện. • KinhTạngNguyênThủymôtảcụthể: • Tưtưởnghọcthuật • Sinhhoạt • Tậpquán • Tôngiáo • VănhóaẤnĐộ • Cácbậcxuấtgiangàyxưathườngtrìmậtchú. • MùahạbênẤnĐộthườngnhằmmùamưa, ĐứcPhậtmớichếđịnhphápkiếthạ an cư. • KinhĐạiThừathườngnóivềcảnhgiớihoatạngBồtátvàchưPhật.
Tiệmtiến: A HàmvàNikayanóirằngBađộcmàkhôngđoạnthìkhôngthểnàothoátlysinhlãobệnhtử. • Bađộclàthamdục, sânnhuếvàngusi. • Muốnđoạnthamsânsithìphươngpháptiệmtulàgiữgiới, sanhđịnhvàpháthuệ. • Khácvớithiềntônglà “trựcchỉchântâm, kiếntánhthànhPhật” tứcđốntuđốnchứng • Thấybiếtphiềnnãolàgiả • Khảymóngtaylàlênngôichánhgiác.
Quán logic chi tiết: • A HàmvàNikaya, nhấtlàkinhTăngNhất A-Hàm hay Tăng Chi bộkinh • Trìnhbày ý nghĩacủacácphápsốmộtcáchrấtrõràng. • Nhưphảiquánsắclàtứđại, đấtnướcgiólửarất chi li. • Ngoàiraphảiquánnộisắc, ngoạisắc, sựsanhkhởi, sựđoạndiệtcủasắc. • Thọlàcảmthọ, tưởng, hành, thứccũngphântíchkhárõnhưvậy. • Quanniệmsanhtửcủa: • NgườiẤnĐộcổđại • TriếthọcHyLạp • ThờiđạiXuân Thu ChiếnQuốc • TrungQuốchiệnđại • Khoahọccậnđại.
A HàmvàNikayatrìnhbàyrấtrõcáchthứcđể: • Chuyểnhóaphiềnnão • Khôngcònsanhtửluânhồi • Khôngtáisanhnữanếumìnhmuốn. • Trongkhiđó, kinhđiểnĐạithừathìkhuyếnkhíchchúngtanênnhậnđược • Tánhthườnglạc, ngãtịnh • Tánhvôsanhbấttử • Tựtạigiữathếgiannày.
5.2. SỰ GIỐNG NHAU giữa KINH TẠNG NGUYÊN THỦY & ĐẠI THỪA • TruyềnthốngNguyênthủyvàPháttriểncónhững: • Kếthừakhácbiệt • Điểmtươngđồngcơbản • CảhaiđềunhìnnhậnĐứcPhậtThích-ca Mâu-nilàbậcĐạosư, thầydạycủatrờingười. • CảhaiđềulấygiáolýTứthánhđế, Bátchánhđạo, Duyênkhởi, baphápấnKhổ, Không, VôngãvàGiới, định, tuệlàmcănbản. • Cảhaiđềutừchốivềquanniệmchorằngcómộtđấngtốicaosángtạovàngựtrịthếgiới. • CảhaicùngđềcậpcônghạnhBồtát. • Nikayađãcóđềcậpđếncônghạnhvịthacủa 60 vị A-la-hánđầutiênđikhắpvùngnàythônnọđểthuyếtphápkhaithịchodânlàng. • ChínhtinhthầnBồtáttừkinhNguyênThủynàyđãpháthuymạnhmẽtrongkinhđiểnPháttriểnsaunày.
6. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM của A-HÀM và NIKAYA • TưtưởngcủahaitruyềnthốngđềugiữđượcphongcáchvàphápvịcủathờiNguyênthủyPhậtgiáo. • Cảhaiđượcgiữgìnbằngphươngthứckhẩutruyềnsuốtmộtthờigiankhádàikhoảng 400 nămsauPhậtnhậpdiệt. • DiễnđạttưtưởngPhậthọcmộtcáchthiếtthựcgầngũivớitâmlý con người. • Vídụdễhiểu • Lýluậngiảnđơnnhưngrấtchặtchẽ. • NhấtlànhữngđịnhnghĩacănbảncủathuậtngữPhậthọcrấtrõràng. • TrênphươngdiệnVănhọcsử • HìnhảnhsốngđộngnhấtvàchânthậtnhấtvềcuộcđờiĐứcPhật • Giáođoàntănggiàngàyxưalànhững con ngườihiệnthựcnhưchúngta. • A hàmvàNikayacũngmôtảquanđiểmcủaPhậtvề: • Vấnđềtutập • Phươngcáchsống • Lốiứngxử • Vấnđềlýluận, xãhội... • rấtdễtríchdẫnvàdễnhớ.
VềmặtTưtưởngsử: • TưtưởngcănbảncủaPhậtGiáopháttriển. • Phươngphápchỉdạyđểgiữgiớiđịnhtuệ • Liễusanhthoáttử, • ChứngnhậpNiết-bàn. • Vềphươngdiệncôngnăng: • LờiPhậtdạythấmđẫmtrítuệvàtừ bi • Sữapháp • Cókhảnăngtrưởngdưỡngthánhthaicủathínhchúng. • Vềphươngdiệnđốitượng: • LờiPhậtdạyđượcgọilà “mưapháp” • Tướimátđềuchomọiloài, khôngphânbiệtchủngloại, tôngiáo, giớitính, hay lãoấu. • Ai ngheđềuhưởnglợiíchnhưmưatướiđềuxuốngthếgian.
Vềphươngdiệnđặctính: • LờiPhậtdạyđượcgọilà “biểnpháp” • Vừamênhmông, bao la, • Vừasâuthẳmvềtưtưởng, triếtlývàđờisốngtâmlinh. • Vềphươngdiệnứngdụng: • SựchứngngộcủađứcPhậtnhưrừngsâuthămthẳm • ĐứcPhậtchỉgiảngnhữnggìthiệtthựchữuíchchochúngta. • “Nắmlátronglòngbàntaycủangài.” • Tómlại, • A-hàmvàNikayacòngọilàkinhtạngNguyênthủy • GhichéplạinhữnglờiPhậtdạymộtcáchđầyđủvàcănbảnnhất. • Mangtínhthiếtthựcgầngũivới • Tâmlý con ngườivà • Sựsinhhoạtcủaxãhội.
MỤC IIA-HÀM và NIKAYA: MƯA PHÁP CHUYỂN HÓA PHIỀN NÃO (CòngọilàSựỨngDụngcủaMưaPháp A-hàmvàNikaya) • ĐỊNH NGHĨA KINH A HÀM và NIKAYA • A Hàm hay Nikaya, tiếngHándịchlàPhápQuy. • Quylà quay về. Pháplàvạnpháp. • Tấtcảvạnphápquyvềmộtloạikinhnày. • A Hàmlàmộtkhurừngbátngátmênhmông, bao la. • Chứabaonhiêungànbàikinhthuyết minh vềđườnglối: • Hiềnngu, tộiphước. • Chân, ngụy, dị, đồng
CHÂN NGỤY DỊ ĐỒNG • Ngụylàsựkhôngđúngvớilẽphải, xảotrá. • Chânlàchânthật, đốivớichữngụy. • NiệmPhậtđểmàlàmPhậtthìcáiđógọilàchân. • NiệmPhậtđểcầutiềnbạc, tiếngkhenlàngụy. • Thếnàolàđồng? • CóngườikhôngniệmPhậtnhưngvịấymộtlòng: • Chămsócbịnhnhân, • Làmviệctừthiện, • Cúngdường tam bảo, • Bốthícứutrợ • ĐốivớinhữngngườingồiniệmPhậtlàđồng. • Thếnàolàdị? • Haicôtuylàcùngchuỗitràngvớinhau, ngồiniệmPhật • Nhưngmộtngườichánhniệm, • Cònmộtngườingồiđóđểmàsuynghĩ lung tung, gọilàdị.
CHÂN NGỤY LÀ DO ĐÂU? • Cóngườiđãsốngchânthật, • nhưngtạisaocũngcónhữngngườisốngngụy? Do khônghiểu, khôngbiếtnênsốngngụy. • ĐứcThích Ca giángsanhxuốngthếgiannày: • Đểkhaimởcáimê, • Đừngsốngngụynữa. • ĐứcPhậtphảithuyếtpháp, • khôngphảimộtbàikinhmàbaonhiêungànbàikinh? Bốnbộ A-hàmlà 2086 bảnkinh. NămBộNikayalà 12.616 bảnkinh. • Nhưvậy, nguyênmộtbộkinh A Hàm hay Nikayanàychỉđể: • Chúngtatỉnhra, • Biếtsựthậtvàhiểucáilẽphải. • Chuyểnhóaphiềnnão.
ĐƯỜNG LỐI của HIỀN NGU và TỘI PHƯỚC • Baonhiêungànbảnkinhtrongbộ A HàmvàNikayanàyphântáchra • Nhữngnguyên do củanghiệpthiệnácđểlàmgì? Tựchọn con đườngmìnhđi, Đểchúngtathấyhìnhtướngcủasựtuhànhvàđọalạc, Thấyđườnglốicủahiềnnguvàtộiphước. • VuaĐảnhSanhlàmộtvịChuyểnLuânVương. • Ngàigiàucó sung sướnglắm. • Mộthôm, ngàiướcđượclêntrờichơi. • Do phúcđứclớnnênngàiliền bay đượclêntrời. • VuaĐếThíchtrôngthấyngàiliềnchianửatòangồi • Haivịngồichungvớinhautrênmộttòa.
Nhưngvualạimuốnchiếmtrọnngaivàngấy. • Ngaykhiniệmthấtđứcấykhởilênkhiếnchongàibịrớtngayxuốngthếgian. • Dù ở trầngianmàcứtưởngnhớđếncõitrờivàchán ở thếgian • Ngàichếttrongtrạngtháikhôngthỏamãn, sầuưukhổnão, táisanhlàm ma. • VìvuaĐảnhSanhcứđểchocáitâmphóngtúnglôimìnhđi, • Mộtbềmànhắmmắtđitheocáimê. • Đếnnổicócáiphướclớnnhưthếmàlạitrởthànhmột con ngườichếttrongkhổnão. • Do lòngthamdẫndắtvàđưađếnkếtquảthấtbạinhưvậy.
KHU RỪNG PHONG PHÚ BAO LA • Trong A HàmvàNikayanày, Phậtkểnhiềucâuchuyệnvề: • Thànhbại, • Hiềnngu, • Phướctộicủaloàingười, • Chưthiên ở trêntrời, • Cácloài ở địangục, ngạquỷ, baohàmvạnloàitrongtrờiđất, • Nêngọilàphápquy - vạnpháp quay vềđấy. Nêngọilà A Hàm. • ĐẠO DO ĐÂY PHÁT KHỞI • Cáigìlàđạo? • ĐứcPhậtnóinhữnggìngàichứngngộ. • Chưtổtiếpnốithựchànhcóchứngnghiệm. • Chúngtahọctutheo. • Thếlàtrong A HàmvàNikayaĐứcPhậtvạchmột con đườngchochúngtađi: • Từmêđếntỉnh • Từkhổđếnvui • Từphàmđếnthánh. • Con đườngđivàotrítuệgiảithoátđógọilàĐạoPhật. • Đạo do đâytứcđạo do A-hàm hay Nikaya hay Kinhtạngmàphátkhởi.
PHÁP DO ĐÂY TỒN TẠI • Pháp do A-hàm hay Nikayamàđượctồntại. • Phápnghĩalàgì? • LànhữngphươngpháptuhànhnhưGiớiLuật, TứNiệmXứ, BảyGiác Chi, phápmôntịnhđộ… • Tấtcảcácphápmôngiảithoátmàmìnhđanghọcđấyđềugọilàpháp. • Thếnàolàpháp do đâymàtồntại? • Từbộ A Hàmmàđạođượcvạchtỏ, • Đạođượcphátkhởi, • Chúngtanắmđượccácphápmônthìchúngtatu, • Hiểuđiềuphải, theo con đườngchânthật. Nhấtđịnhthọtrìrồitruyềnbá Do đócácphápmônmớitồntạiđược. • Nếukhôngcócácbộkinh A-hàm hay Nikayacònlại • Chúngtakhôngbiếttộiphước, nhânquảđểtránh. • Chúngtasẽdễsốngngụy, sốnggiả, sốnghưởngthụvàkhôngbiếtngàymai. • Nhữngphápmôntuphải do cácTổđãthọ, đãtrìvàtruyềnlại • Chúngtabâygiờcũngthọvàduytrìđểngàymaichúngtacũngcóthểgiữđượcđạovàtruyềnlạichongườisau. • Thếlàpháp do đâymàtồntại.
KinhPhậtThuyếtNguyệtDụdạy: • “Tỳkheo an trụvàosựhiểubiếtchânchánh: • Rờicácnhiễm ô nhưluyệnvàngròng; • Khửtrừchấtuế, thấyphápnhưthế, • Chứngphápnhưthế, • làphápcóthểlìasanhgiàbịnhchết, sầu bi ưunão. • Dùngphápnhưthếvìngườikhácnói, • Khiếnngườikiađạtđượcsựnghephápnhưthế, • Theo đótuhành, ở trongđêmdàiđượclợilạclớn. • Do đó, chánhphápđượctồntạilâudài.”
MỤC ĐÍCH DỨT KHỔ • Kinh A HàmvàNikayanóinhiềunhưvậymụcđíchđểlàmgì? • ĐứcThích Ca giángsinh • Ngàinóibaonhiêungànbàikinhnhưthếđểlàmgì? Vìmộtmụcđíchduynhấtlàchochúngsanhhếtkhổ. • Làmthếnàođểhếtkhổ? • Chúngtaphảihọckinh A Hàm hay Nikayađểmàhếtkhổ. • ĐứcPhậtnóinhiềunhưthếchỉvìcómộtviệclàlàmchochúngtakhỏikhổ. • A Hàm hay Nikayalàbiểnkinh (chứkhôngphảivàicuốnkinh) chứađủhết. • Chúngtasẽhiểuđượchếtcảchuyệnxưa, chuyện nay, chuyệnvuông, chuyệntròn, chuyệntộiphước, chânngụy, chuyệnđịangục, chuyện ma quỷ... • Nhiềuviệcnhờkinhnàychúngtahiểuđượchết • Biếttránhđườngkhổ
A. GIOI THIỆU KINH TRƯỜNG A HÀM hay TRƯỜNG BỘ KINH • NiênhiệuHoằngThủythứ 15, nămQuýSữu, Sa Môn Tam TạngPhậtĐàDaXá, ngườinướcKýTânđọcthuộclòngtrọnbộTrường A Hàm. • Sa MônPhậtNiệm, ngườiLươngChâudịch sang tiếngTrungHoa, • MộtđạosĩngườinướcTầnlàĐạoHàmghichép. • ThầyTuệSĩvànhiềudịchgiảkhác A-HàmdịchtừtiếngTrungHoa sang tiếngViệt • HT T Minh ChâuvàvàidịchgiảkhácdịchnămBộNikayatừtiếngPaliraViệt. • PHÂN MINH TÀ CHÁNH • TrườngBộKinhlànhữngbàikinhdài. • Trườnglàgiảibàydàivềđườngtu, hoặcchuyệnlâudài. • Y theokinhnàythìmênhiềukiếp, tàchánhkhóphâncũngđượctỏngộhiểnnhiênnhưđêmngày. • Việcbáoứngtuykhónhậnnhưngchắcchắnnhưvangtheotiếng, nhưbóngtheohình. • Sốkiếptựaxavờimàgầnkềmìnhnhưtốisáng. • Lụcđạobao la hiệnratrướcmắtmàkinhnàylàánhsángvĩđạichođêmdàisanhtử. Kinhnày ban mắttuệchochúngsanhđuimùtứclàchúngta. • Y theotrườngbộkinhnàythìmênhiềukiếpliềnđượctỏngộ • Tàchánhkhóphânsẽphân minh hiểnnhiênnhưđêmngày.
NHÂN QUẢ BÁO ỨNG • Học A Hàmđểchúngtaphânbiệt: • Điềuphảiđiềutrái, ngườihiềnngườingunhưngàyvàđêm • Nhânquảbáoứngtuykhónhậnnhưngchắcchắnnhưvangtheotiếng • Phải tin chắcchắnchứkhôngcómơhồ. • MộtThầy Tam Tạngtỳkheochêmộtvịtănggiàtụngkinhnhưchósủa. • Tạngthứccủathầyđãghicáclờirủachêcủathầyrồichuyểnbiếnkhiếnkiếpsaucủathầybịlàm con chó, 500 đờilàmchó. • Thânngườinàyhoại tan rãđi • Thânchótừtừhìnhthành. • Ăncắpthìmaiđâylàm con trâukéocày • Con chim, cábịbánđểtrảdầnnợ • Cứthếbịbánhếtthânnàyđếnkiachođếnhếtnợ • Thânchim, gà, cádầndầnphaiđi • Thântrâudầndầnhiểnlộ.
NHƯ BÓNG THEO HÌNH • Việcbáoứng, nhânquảcủalờinói, việclàmđềucóquảbáonhưbónghình. • Ngườilớnthìcáibóngsẽlớn. • Ngườibéthìcáibóngphảibé. • Ngườinghẹođầu ở đằngnàythìcáibóngnósẽnghẹođầu ở đằngnày • Vìcáibónghìnhlàtừcáingườiấymàra. • Mỗikhilàmmộtviệcbậy hay thiện, chắcchắnsẽcóquảbáonguyhiểm hay tốtlành. • Nếungườikhônthìbiếthìnhbóngchắcchắnnhưvậythì: • Đừngcólàmsai • Đừngcósốngngụy.
SỐ KIẾP TỰA XA VỜI • Sốkiếptựaxavờimàgầnkềnhưsángtối. • Xưakiamìnhlàm con bò, bâygiờlàm con người, • Rồimailạilà con trâu. Đólàsốkiếp, làđờisốngcủachúngta. • Điăntrộmđểcótiềntiêuxài du hí. • Tưởngnhưcáichuyệnlàmtrâu, hay quảbáođốivớimìnhnóxalắm • Khôngnghĩtớilàvềsauphảibịkéocàytrảnợ. • Thếnhưngthậtragầnkềnhưbuổisángvớitối. • Vừamớisángthìđãtối, vừamớitốiđãđếnsáng. • Vừamớilàm con ngườiđây, sẽlàm con trâuliền. • PHÁT SANH ĐỊNH và TUỆ • Trongkinh A-hàmvàNikaya, ĐứcPhậtnhấnmạnhcầncóhailàtrítuệvàsự an địnhcủatinhthần. • Có an định, trítuệ, chúngtamớicókhảnăngcứutếđạovàđời. • Sẽíchlợichongườitrongchùa, màcảngườithếgian. • Cầnphảihọckinhnàyđểcứutếcảđạovàđời. • Đạolàđờisốngcủanhữngngườixuấtgia. • Đờilàđờisốngcủanhữngngườithếgianchưacạođầu. • Đạovàđờiđềuđược an lạc.
KINH VỀ BẢY ĐIỂM QUAN YẾU ĐỂ CHO NGÔI TAM BẢO ĐƯỢC HƯNG LONG HAY CẢ ĐẠO LẪN ĐỜI ĐƯỢC AN LẠC Vua Ma KiệtĐàmuốnchinhphụcnướcBạchKỳxâyđạithànhđếnthỉnh ý ThếTôn. ĐứcPhậtkhôngcókhuyênlànênđánhnhau hay chinhphục. Vìnếubảođichinhphụcnghĩalàđánhlấynướckiathì: Baonhiêuchiếntranh, ngườichết, giađình tan nát Lạisinhranhiềuchuyệnhậnthùtiếpnối. Cònnếubảođừngđánhnhau, đừnglàmvua, quanthếgiannữa, Vuaquansẽkhônghàilòngvàchưachắchọđãchịunghe.
Phậthỏi Anan cónghe ở xứBạchKỳcóbảyviệcnhưsau: 1. Việcthứnhất, dântrongnướcmỗikhicóviệcgìthìcùngnhaubànluận. Vềviệccaitrịdântrongnướcthìcùngvua, quanvàdâncùngnhaubànthảođểcaitrịtrongnướcchứvuakhôngcóđộctài, cácquancũngkhôngcóquyềnriêng, màlàcócái ý chungcủatấtcảmọingười. 2. Việcthứhailàtrongnướcấy, vuatôihòathuậntrênkínhdướinhường. 3. Việcthứbalàtoànthểdânchúngấyngườitalễđộ, biếttôntrọngluậtpháp. 4. Việcthứtư, trongnướccác con cáibiếthiếuthảovới cha mẹ, kínhthuậnvớicácbậctrên. 5. Việcthứnămlàngườita tin tưởngtrênthìcóthánhhiền, dướithìcóquỷthầnchonênngườitabiếtkínhtrọngcácchùavàcácđềnmiếuthiêngliêng. 6. Việcthứsáulàcácngườinữnghiêmchỉnh, khôngcógiỡncườitàbậy. 7. Việcthứbảylàmọingườitônkínhđạođức, biếtphụngthờ Tam bảo, kínhtrọngbậcxuấtgiatuđạo.
1) TRÊN DƯỚI, TRẺ GIÀ HÒA THUẬN VÀ TÔN TRỌNG LẪN NHAU. • Trongcuộcsốnghàngngày: • Cóngườitrênngườidưới • Cótrẻcógià • Cóbổnphậnđốivớitừngngười • Phảihòathuậntôntrọnglẫnnhau • Đểngôi Tam Bảođượcvữngvàđượchưngthịnh ở thếgian. • Đoànthểcủamìnhbìnhyên, tăngvớinimàđượcbình an • MớicóngườigiảngdạyPhậtPháp • Ngôichùamớicóngườitrông nom • ThậpphươngPhậttửđếnlễchùa • Phậttửcóviệcgìcầnngườitamớicónơinươngtựa. • Nênphảidẹpmình, quênmìnhmàhòathuận. • NƠI NƯƠNG TỰA • Tam Bảo: Phật - Pháp - Tănglànơinươngtựaduynhấtcủathếgianđểgiảithoát. • Nếunơinươngtựaduynhấtấylại tan vỡ, lạibấthòa, • Làmsaomàthếgiancónơinươngtựa • Hoặcchúnghộpháptứclàquýbácmà tan vỡ, bấthòa, • Làmsaoquýbáchộgiữngôi tam bảo? • TộipháchữHòanặnglắm, • Đừngkhơilênnhữngrắcrối, nhữngnặngnhọc • Phảicẩnthậnluônluôntùythuậntrongtậpthể, • Phảiquênmình, dẹpmìnhlạiđểvuilòngđasố.
HÒA • Chúngtaphảitậphoanhỷvuivẽ, thânhòa, khẩuhòa, ý hòa • Nhữngngườichungquanh, tậpthểcủatamátdạhàilòng.. • THUẬN • Thuậnchìutậpthểtrongtấtcảmọiviệctrừnhữngđiềubậy • Phânbiệtcáiphảivớicáitrái, cáichánhvớicáità. • Thuậnhòakhôngcónghĩalàchấpnhậnhếttấtcảcáibậy • Phảibàitrừtấtcảnhữngcáikhôngđúngthìcáithuậnhòanómớilâudàiđược. • Tráilại, nếumàcònđểnhữngcáisailầm ở trongtậpthểthìsựthuậnhòanósẽ tan rãngay • Nókhôngbềnđâuvàcũngkhôngphảilàcáchđểhưng long Tam Bảođược. • Bằngcáchnàomàtrongtậpthể • Miệngchúngtalúcnàocũngcườihòathuận • Mắtcũngcười • Toànthâncũngvuivẽđểchonhữngngườichungquanhtrong ban tổchứcđượchòaấm. • NguyệnthứbảycủaBồTátPhổHiền: Tùythuậnchúngsanh
2) CÔNG VIỆC PHẬT, PHÁP và TĂNG thì TẤT CẢ PHẢI ĐỒNG Ý CÙNG LÀM • Xâychùa, đúctượng, hay muaphẩmvậttrangnghiêmPhậtlàviệcPhật, Phậtsự. In kinhấntốnglàviệcpháp, phápsự. • Cúngdườngquýthầycô, đưaquýthầycôđikhámbịnh, may y áo… Đólàviệctăng, tăngsự. • Phậttửlàchúnghộphápnêncùnghòađồng ý tưởngtrongcáchthứcủnghộ Tam Bảo • Đừngcóngườinàymuốnlàmviệcnày, ngườikiamuốnlàmviệckiathìkhôngnên. • Khôngnêntỏdángbựcdọc, phiềnnhọc, bấtmãn • Hãytỏrasựdịudàngvuivẽhòatheo ý kiếntrongPhậtPhápTăngsự.
3) HIỂU RÕ VÀ TÔN TRỌNG GIỚI LUẬT VỚI NỘI QUY. • Giớiluậtvànộiquykhácnhauthếnào? • GiớiluậtlàlờiPhậttuyênthuyếtcáchđâyđã 2600 năm. • Lờidạynàyđãápdụngkhắpkhônggianvàthờigian. • Khắpkhônggianlànếutăngni, Phậttửcó ở HoaKỳ hay ẤnĐộ hay TrungQuốc, hay Việt Nam đềuphảivânggiữnhưnhau. • Khắpthờigiannghĩalàsuốtcả 2600 nămmãivềsauphảivânggiữnhữnggiớiluậtnày • Nếumìnhmuốnchuyểnhóaphiềnnãovàgiảithoát. • Cònnộiquylàtùyriêngtừngđịaphương • Từnghoàncảnhcócácquyluậtriêngphùhợpchotổchứccủachùamình, địaphươngmình. • VídụChưtăngđikhấtthực • Ở HoaKỳ hay Việt Nam đaphầnkhôngphổbiếnviệckhấtthựcnàynữa.
Nếuquýthầycô, quýbácPhậttửgiữđủgiớiluật. • Quýthầy, quýsưcôlàhiệnthâncủagiớiluậtxuấtthế. • QuýbáclàhiệnthâncủaPhậttửhộđạothuầnthành. • Làngườituđúngpháp, hànhgiảđúngpháp. • Cósựhiệnhìnhcủagiớiluậtlên ở thântâmcủamình • Sốngđúngthìphậttửnhìnthấycáiđúngấy • Trôngthấymìnhlàthấygiớiluật • Thấyđườnglốinếpsốnghiềnthánh • Phậttửmớimừngrỡ, mới tin, mớikính • Mớitớibêncạnhcầutu, cầuhọcPhậtPháp, mớinươngtựa • Giúpphậttửtiếnlên con đườnggiảithoát.
4) KÍNH PHỤC NHỮNG VỊ CÓ KIẾN THỨC RỘNG VÀ CÓ KHẢ NĂNG PHỤC VỤ ĐẠI CHÚNG. • Ngườicótàinăngvàcótâmphụcvụ, tậntìnhđạilao • Cógìkhócũngcốgắnglàmvì: • Hộtrìngôi Tam bảo • Vìthươngnhữngngườikhác. • Vìsaophảikínhtrọngnhữngvịnàymàkhôngđốixửbìnhđẳngbácnàycũngnhưbáckia? • ChúngtaphảihiểncôngđứccủanhữngvịBồTátấyđểđạichúngthấy. • Đạichúngmớibắtchước, noigươngvàbiếtpháttâmphụcvụđạichúng.
5) AI NẤY PHÒNG HỘ TÂM Ý, LẤY HIẾU KÍNH LÀM ĐẦU • PHÒNG HỘ TÂM Ý • Chúngtaphảiphònghộtừtâm ý củamìnhvàbiếtkínhtrọnghiếuthuậnlẫnnhau. • “Hãyphònghộtưtưởngcủachúngtavìchúngsẽthànhlờinói. • Hãyphònghộlờinóicủachúngtavìchúngsẽthànhhànhđộng. • Hãyphònghộhànhđộngcủachúngtavìchúngsẽthànhthóiquen. • Hãyphònghộthóiquencủachúngtavìchúngsẽthànhtánhcách. • Hãyphònghộtánhcáchcủachúngtavìchúngsẽthànhđịnhmệnh. • Vàđịnhmệnhsẽlàcuộcđờicủachúngta”. • Đốivớingườitrênmìnhlấyhiếu • Đốivớibạnbèmìnhlấykính • Lấycáiviệcấylàmđầu, nghĩalàdẹpcáibựcdọc, cáitứctốicủamìnhlại • Đừnghiệnracáitướngbấthòa, phảiphònghộtừ ở trongtâm. • Vìnếukhôngphònghộthìsẽthànhthóiquenvôlễvàđịnhmệnhcuộcđờihưhỏng. • Cóphònghộ, cáitâmmới an ổnvàkhôngbàynhữngcáihôidơcủatâmrangoài.
HIẾU KÍNH LÀM ĐẦU Phònghộđừngchocáitâmbấtkính, cáitâmvôlễkhởilên. Vìnósẽđưamìnhvàonhữngquảbáonguyhiểm. • Phònghộtâm ý củamìnhđểbảovệcái an ổncủamình. • Khitâmcủamình an đượcthìcáikhôngkhíchungquanhmớibình an. • Nếu nay chốngngườinày, maichốngngườikia, • Ngườibêncạnhmìnhlạibắtchướcnữa, • Dễsinhranhữngcáiphongtrào, thổilênnhữngchốngđối • Tậpthểphảinứtrạngrồitừcáinứtrạngđiđếncáiđổvỡ, tan nát. • Cho nênphònghộtừtrongtâmmình. • Phònghộnhữngcáinứtrạngtrongtâmmình. • Phònghộtrướclàđểmìnhbình an vànhữngngườichungquanhmìnhcũngbình an. • Nênđemcáitâmđùmbọcchechỡvàgiúpíchchonhau • Đừngbớilỗi, chỉtrích, ghenghétsựthànhđạtcủangườithìkhôngnên.
6) THƯỜNG HÀNH THIỂU DỤC TRI TÚC • Ítmuốnlàđừngcókhởitâmmuốncáinày, muốncáikia; • Đừngchotâmcủamình dong duỗi, đòicáinàyđòicáikia. • Biếtđủlàkhuyênmìnhvuivớinhữngcáihiệntạimìnhđangcó. • Cócáiáováthìvuivớicáiáovámiễnlàmìnhấmthìthôi. • Ítmuốnvàbiếtđủtừatựagiốngnhaunhưhaichữtừvà bi nhưngnócũngcómộtchútkhácnhưthế. • ĐứcPhậtchomộtthídụnhưngườikhảyđàn.
Nếumộtngườikhôngbình an ở trongđạichúngcóyênđượckhông? • Không! • Chúngsẽkhôngyênmàcònmởranhữngphiềnnhọctrongchúng. • Cho nênPhậtdạytấtcảdùgiàdùtrẻ, dùtrêndùdưới • Ai cũngcứ quay vềphònghộcáitâmcủamình • Sốngbiếtđủ, sốngítmuốn, chocáitâmbình an. • Mộtngườibình an, haingườibình an, cảchúngbình an thìcảđạichúng an hòayênổn. • Nếungườinàysùngsụcchuyệnnày, ngườikiasùngsụcchuyệnkiathìcảchúngấysùngsục, khôngthểyênđược. • Cho nêncứmỗingười lo bảovệcáitâm an ổncủamìnhthếthìtrongchúng, trongtậpthểsẽ an.
7) TRƯỚC HÃY VÌ NGƯỜI RỒI SAU ĐÓ MỚI VÌ MÌNH, KHÔNG THEO DANH, KHÔNG CẦU LỢI • Trongtấtcảviệclàmcủamìnhnênđể ý bốnviệcnhưsau: • 1. Trướcvìngười 2. Sauvìmình • 3. Khôngtheodanh 4. Khôngcầulợi • Bấtluậnlàlàmmộtviệcgìthìchúngtatrướchếtphảivìngườichứđừngcóvìmình. Phậtnóimộtcách dung hòahơnlàtrướclàvìngười, saulàvìmình, chứkhôngphảibỏhẳnmìnhđikhôngnóitới. • Nhưngmàdùcóvìmình, dùcóvìngườithìcũngnhớđừngcótheodanhcầulợi. • Cứthấythiệnvàlợichongườithìcứlàm • Đừngnghĩtalàmđểmọingườikhen • Vìmãimuachuộcngườithìtamãibịhệlụy. • Vậyđâycóbảyđiểmquanyếumàchúngtacầnphảigiữđểchongôi Tam Bảođượchưng long hay cảđạovàđờiđều an lạc. • Đâycũnglàbảythứ bi tríđểbướclênngôithánhhiềnmàtrongkinhTrườngBộ, ĐứcPhậtđãgởitặngchochúngta.
B. TĂNG NHẤT A-HÀM hay TĂNG CHI BỘ KINHNHỮNG CON SỐ BẢY TRONG KINH TẠNG • Bảyhạngngườiđángđượccungkính, đángđượctôntrọng, đángđượccúngdường, đángđượcchắptay, làruộngphướcvôthượng ở đờilà • 1) Ngườicócâuphầngiảithoát • 2) Tuệgiảithoát • 3) Thânchứng • 4) Kiếnchí • 5) Tíngiảithoát • 6) Tùypháphành • 7) Tùytínhành.