1 / 77

A HÀM và NIKAYA - MƯA PHÁP CHUYỂN HÓA PHIỀN NÃO

A HÀM và NIKAYA - MƯA PHÁP CHUYỂN HÓA PHIỀN NÃO . Ni Sư TN Giới Hương Ngày 14 tháng 08 năm 2011 Tại Hội Phật Học Đuốc Tuệ , CA. I . SỰ HÌNH THÀNH và CẤU TRÚC giữa A-HÀM và NIKAYA.

dagmar
Download Presentation

A HÀM và NIKAYA - MƯA PHÁP CHUYỂN HÓA PHIỀN NÃO

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. A HÀM và NIKAYA - MƯA PHÁP CHUYỂN HÓA PHIỀN NÃO Ni Sư TN GiớiHương Ngày 14 tháng 08 năm 2011 TạiHộiPhậtHọcĐuốcTuệ, CA

  2. I. SỰ HÌNH THÀNH và CẤU TRÚCgiữa A-HÀM và NIKAYA • KinhtạngNikàya (Pàli) và A-hàm (Hántạng) lànhữngbộkinhthuộcPhậtgiáotruyềnthống, còngọilàKinhtạngNguyênthủy. ĐólànhữngbộkinhchứađựngnhữnggìĐứcPhậtđãtuyênthuyếttrong 12 nămđầunhưTổThiên Thai nói: • “HoaNghiêmtốisơ tam thấtnhật, • A Hàmthậpnhịphươngđẳngbát, • NhịthậpnhịniênBátNhãđàm • Pháphoa, Niếtbàncộngbátniên.” • Nội dung A-hàmvàNikayanóivềnhữnggiáolýcănbảnnhưTứdiệuđế, Duyênkhởi, Vôngã, vôthường, vv….

  3. 1. CÁC KỲ KIẾT TẬP 1.1. Kiếttậplầnthứnhất SaukhiPhậtnhậpdiệt, 500 vị A-la-hántậphợptrong hang ThấtDiệp, VươngXá. A-nantụngPháp (Kinh). LầnkiếttậpnàychủyếutụngKinhtạng. NguồngốcsâuxacủaKinh A-hàmvàNikayabắtnguồntừlúcnày. 1.2. Kiếttậplầnthứhai SaukhiPhậtnhậpdiệtkhoảng 100 năm, 700 Tỳ-kheotậphợptạithànhTỳ-xá-ly. LầnkiếttậpnàychủyếutụngLuậttạng.

  4. 1.3. Kiếttậplầnthứba • SaukhiPhậtnhậpdiệtkhoảng 236 năm, tứclàthờiVua A-dục, đạichúngtậphợptạithànhHoaThị. • Đồngdiệpbộ (Tamrasatiyah) đãkiếttậpnămbộNikàyarấtđầyđủ. • 3 kỳkiếttậptrênchỉlà do truyềnkhẩuvàhọcthuộclòng.

  5. 1.4. Kiếttậplầnthứtư Khoảng 400 nămsaukhiĐứcPhậtnhậpNiếtBàn. • Lầnkiếttậpthứtưnàychủyếulàluậnthích Tam Tạngvàbắtđầuđượcchépthànhvăn. • Riêng 5 bộNikàyađượcTỳkheoMahindamang qua TíchLanvẫngiữphongcáchtruyềnkhẩuchođếnkhimộtđạihộikiếttậpđượctổchứctạiTíchLan ở làngAluvihata. • Đâylàlầnđầutiên, BatạngPàliđượcchépbằngchữtrênlábuôngvàonăm 83 trướcTâylịch. • Tómlại, Kinh A-hàm hay Nikayađượctụngvàolúckiếttậplầnthứnhất, từlầnkiếttậpthứhaiđếnthứtư, tứcvàokhoảngthếkỷ III trướccôngnguyênlàthờikỳKinh A-hàm hay Nikayachínhthứcđượcthànhlập.

  6. 2. SỰ TRUYỀN THỪA CỦA KINH A-HÀM và NIKAYA • SaukhiPhậtnhậpdiệtkhoảng 100 năm, • PhậtgiáoNguyênThủychiathànhĐạiChúngBộvàThượngTọaBộ. • KinhtạngcủaThượngTọaBộ ở phương Nam là 5 bộNikaya (TrườngBộ, TrungBộ, TươngƯngBộ, Tăng-chi Bộ, TiểuBộ) chépbằngvănPàli. • Đâylànămbộ A-hàm Nam truyền hay gọilàNikaya. • KinhtạngcủaĐạiChúngBộ ở phươngBắccóbốnbộ A-hàm(Trường A-hàm, Trung A-hàm, TăngNhất A-hàmvàTạp A-hàm) đượcghibằngPhạnvăn. • Đâylàbốnbộ A-hàmBắctruyền.

  7. Trường A-hàmcủaBắctruyềntươngđươngvớiTrườngBộkinhcủa Nam truyền. • Trung A-hàmcủaBắctruyềntươngđươngvớiTrungBộkinhcủa Nam truyền. • Tạp A-hàmcủaBắcTruyềntươngđươngvớiTươngƯngBộkinhcủa Nam Truyền. • TăngNhất A-hàmcủaBắcTruyềntươngđươngvớiTăng-chi Bộkinhcủa Nam Truyền. • A-hàmcủaBắcTruyềnkhôngcókinhnàotươngđươngvớiTiểuBộKinhcủa Nam Truyền .

  8. Nămbộkinh Nam truyềnđượcghibằngvănPàli, gầnvớingônngữthườngdùng ở thờiPhật. • Nam truyềngiàusắctháinguyênthủyhơnBắctruyền. • Nhưvậy, toànbộlờiPhậtdạyđượcchialàmhainhóm: • Pháp (Dhamma) tứcKinhtạnggồm • Bốnbộ A-hàm hay NămbộNikaya. • Luật (Vinaya) còngọilàluậttạng, tứcnguyêntắcđạođức, giớiluật.

  9. 3. PHÂN LOẠI A-HÀM VÀ NIKÀYA • 3.1. A-HÀM gồmcó 4 bộ: • 1/. Trường A-hàm(nhữngbàikinhdài) • 2/. Trung A-hàm(nhữngbàikinhbậctrung) • 3/. Tạp A-hàm( nhữngbàikinhngắn, nhiềuchủđề, nhiềuđốitượng) • 4/. TăngNhất A-hàm(nhữngbàikinhsắpxếptheo con số, phápsốthứtựtăngdần) Nhưvậy, kinhPhậtxuấthiệnsớmnhấtlàsauPhậtdiệtđộvàitháng, vàmuộnnhấtlàtừPhậtdiệtđộ 500 nămvềsau. • Cáckinhđượcdịchsuốtthờigian 60 nămmớihoànthành.

  10. 3.2. NIKAYA gồm 5 Bộ: • 1/. Trườngbộkinh(nhữngbàikinhdài) • 2/. Trungbộkinh(nhữngbàikinhbậctrung) • 3/. Tươngưngbộkinh( nhữngbàikinhngắn, nhiềuchủđềtươngứngvớiđốitượng) • 4/. Tăng chi bộ(nhữngbàikinhsắpxếptheo con số, phápsốthứtựtăngdần) • 5/. Tiểubộkinh (nhiềuđềtàiphongphú)

  11. 4. SỐ LƯỢNG TỪNG KINH 4.1. KINH TRƯỜNG A-HÀM VÀ TRƯỜNG BỘ KINH • KinhTrường A-hàmgồm30 kinh. • TrườngBộKinhcó34 kinh. 4.2. KINH TRUNG A-HÀM VÀ TRUNG BỘ KINH • KinhTrung A-hàmcó222 kinh. • TrungBộKinhcó152 kinh. 4.3. KINH TĂNG NHẤT A–HÀM VÀ TĂNG CHI BỘ KINH • TăngNhất A-hàmgồmcó472 kinh. • Tăng Chi Bộlàtuyểntập 9557 bàiKinh.

  12. 4.4. KINH TẠP A – HÀM VÀ TƯƠNG ƯNG BỘ KINH  • Tạp A Hàm có1362 tiểukinh. • TươngƯngBộgồmcó2858 tiểukinh. • Tổngkết: BốnBộ A-hàmkhoảng (30+222+472+1362) 2086 bảnkinh • TrongkhiBốnBộKikayakhoảng (34+152+9557+2858) 12.601 bảnkinh + 15 kinhcủaTiểuBộkinhnữalà 12.616

  13. 4.5. TIỂU BỘ KINH • A-hàmkhôngcóbộnàotươngứngvớiTiểuBộKinh. • Nên A-hàmchỉcóbốnbộtrongkhiNikayacónămbộ. • TiểuBộKinhlàtuyểntậpgồmcó 15 bộKinhtheochủđềnhư: • KinhTiểuTụng • PhápCú • KinhPhậtTựThuyết, Cảmhứngngữ • Phậtthuyếtnhưvậy • Kinhtập • ChuyệnThiêncung • ChuyệnNgạquỷ

  14. 8. TrưởnglãoTăngkệ 9. Trưởnglão Ni kệ 10. Bổnsanh hay ChuyệntiềnthânĐứcPhật 11. Nghĩatích 12. Vôngạigiảiđạo 13. Sựnghiệpanhhùng 14. Phậtsử 15. Sởhạnhtạng

  15. 5. ĐiỂM KHÁC và GIỐNG • giữa TRUYỀN THỐNG NGUYÊN THỦY và PHÁT TRIỂN • LờiPhậtdạyđượcphânlàmhaitruyềnthống: • TruyềnthốngNguyênthủy • TruyềnthốngPháttriển. • 5.1. ĐIỂM KHÁC giữa HAI TRUYỀN THỐNG • DanhTánh: vềmặtĐịalýtruyềnthừathìgọilà • PhậtgiáoBắctông (truyềnbáPhậtGiáo ở phươngBắccủaẤnĐộ) • Phậtgiáo Nam tông (phương Nam củaẤnĐộ). • TưtưởngPhậtgiáoPháttriểnkếthừagiáolýNguyênthủy. • LịchSử: Kinh A HàmvàNikayathuyết minh rõ: • Địađiểm • Đốitượng • Tênngười • Thờigian • TrongkhiđaphầnkinhĐạithừathườngthiếuvềmặtnày.

  16. Thựctiễnvàtriếtlý: A HàmvàNikayathườngmangmàusắc: • Sốngđộngcủađờithường • Tâmtưcủatừngcánhân • Nhữngthốngkhổmàthântâm con ngườithườngphảiđốidiện. • KinhTạngNguyênThủymôtảcụthể: • Tưtưởnghọcthuật • Sinhhoạt • Tậpquán • Tôngiáo • VănhóaẤnĐộ • Cácbậcxuấtgiangàyxưathườngtrìmậtchú. • MùahạbênẤnĐộthườngnhằmmùamưa, ĐứcPhậtmớichếđịnhphápkiếthạ an cư. • KinhĐạiThừathườngnóivềcảnhgiớihoatạngBồtátvàchưPhật.

  17. Tiệmtiến: A HàmvàNikayanóirằngBađộcmàkhôngđoạnthìkhôngthểnàothoátlysinhlãobệnhtử. • Bađộclàthamdục, sânnhuếvàngusi. • Muốnđoạnthamsânsithìphươngpháptiệmtulàgiữgiới, sanhđịnhvàpháthuệ. • Khácvớithiềntônglà “trựcchỉchântâm, kiếntánhthànhPhật” tứcđốntuđốnchứng • Thấybiếtphiềnnãolàgiả • Khảymóngtaylàlênngôichánhgiác.

  18. Quán logic chi tiết: • A HàmvàNikaya, nhấtlàkinhTăngNhất A-Hàm hay Tăng Chi bộkinh • Trìnhbày ý nghĩacủacácphápsốmộtcáchrấtrõràng. • Nhưphảiquánsắclàtứđại, đấtnướcgiólửarất chi li. • Ngoàiraphảiquánnộisắc, ngoạisắc, sựsanhkhởi, sựđoạndiệtcủasắc. • Thọlàcảmthọ, tưởng, hành, thứccũngphântíchkhárõnhưvậy. • Quanniệmsanhtửcủa: • NgườiẤnĐộcổđại • TriếthọcHyLạp • ThờiđạiXuân Thu ChiếnQuốc • TrungQuốchiệnđại • Khoahọccậnđại.

  19. A HàmvàNikayatrìnhbàyrấtrõcáchthứcđể: • Chuyểnhóaphiềnnão • Khôngcònsanhtửluânhồi • Khôngtáisanhnữanếumìnhmuốn. • Trongkhiđó, kinhđiểnĐạithừathìkhuyếnkhíchchúngtanênnhậnđược • Tánhthườnglạc, ngãtịnh • Tánhvôsanhbấttử • Tựtạigiữathếgiannày.

  20. 5.2. SỰ GIỐNG NHAU giữa KINH TẠNG NGUYÊN THỦY & ĐẠI THỪA • TruyềnthốngNguyênthủyvàPháttriểncónhững: • Kếthừakhácbiệt • Điểmtươngđồngcơbản • CảhaiđềunhìnnhậnĐứcPhậtThích-ca Mâu-nilàbậcĐạosư, thầydạycủatrờingười. • CảhaiđềulấygiáolýTứthánhđế, Bátchánhđạo, Duyênkhởi, baphápấnKhổ, Không, VôngãvàGiới, định, tuệlàmcănbản. • Cảhaiđềutừchốivềquanniệmchorằngcómộtđấngtốicaosángtạovàngựtrịthếgiới. • CảhaicùngđềcậpcônghạnhBồtát. • Nikayađãcóđềcậpđếncônghạnhvịthacủa 60 vị A-la-hánđầutiênđikhắpvùngnàythônnọđểthuyếtphápkhaithịchodânlàng. • ChínhtinhthầnBồtáttừkinhNguyênThủynàyđãpháthuymạnhmẽtrongkinhđiểnPháttriểnsaunày.

  21. 6. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM của A-HÀM và NIKAYA • TưtưởngcủahaitruyềnthốngđềugiữđượcphongcáchvàphápvịcủathờiNguyênthủyPhậtgiáo. • Cảhaiđượcgiữgìnbằngphươngthứckhẩutruyềnsuốtmộtthờigiankhádàikhoảng 400 nămsauPhậtnhậpdiệt. • DiễnđạttưtưởngPhậthọcmộtcáchthiếtthựcgầngũivớitâmlý con người. • Vídụdễhiểu • Lýluậngiảnđơnnhưngrấtchặtchẽ. • NhấtlànhữngđịnhnghĩacănbảncủathuậtngữPhậthọcrấtrõràng. • TrênphươngdiệnVănhọcsử • HìnhảnhsốngđộngnhấtvàchânthậtnhấtvềcuộcđờiĐứcPhật • Giáođoàntănggiàngàyxưalànhững con ngườihiệnthựcnhưchúngta. • A hàmvàNikayacũngmôtảquanđiểmcủaPhậtvề: • Vấnđềtutập • Phươngcáchsống • Lốiứngxử • Vấnđềlýluận, xãhội... • rấtdễtríchdẫnvàdễnhớ.

  22. VềmặtTưtưởngsử: • TưtưởngcănbảncủaPhậtGiáopháttriển. • Phươngphápchỉdạyđểgiữgiớiđịnhtuệ • Liễusanhthoáttử, • ChứngnhậpNiết-bàn. • Vềphươngdiệncôngnăng: • LờiPhậtdạythấmđẫmtrítuệvàtừ bi • Sữapháp • Cókhảnăngtrưởngdưỡngthánhthaicủathínhchúng. • Vềphươngdiệnđốitượng: • LờiPhậtdạyđượcgọilà “mưapháp” • Tướimátđềuchomọiloài, khôngphânbiệtchủngloại, tôngiáo, giớitính, hay lãoấu.  • Ai ngheđềuhưởnglợiíchnhưmưatướiđềuxuốngthếgian.

  23. Vềphươngdiệnđặctính: • LờiPhậtdạyđượcgọilà “biểnpháp” • Vừamênhmông, bao la, • Vừasâuthẳmvềtưtưởng, triếtlývàđờisốngtâmlinh. • Vềphươngdiệnứngdụng: • SựchứngngộcủađứcPhậtnhưrừngsâuthămthẳm • ĐứcPhậtchỉgiảngnhữnggìthiệtthựchữuíchchochúngta. • “Nắmlátronglòngbàntaycủangài.” • Tómlại, • A-hàmvàNikayacòngọilàkinhtạngNguyênthủy • GhichéplạinhữnglờiPhậtdạymộtcáchđầyđủvàcănbảnnhất. • Mangtínhthiếtthựcgầngũivới • Tâmlý con ngườivà • Sựsinhhoạtcủaxãhội.

  24. MỤC IIA-HÀM và NIKAYA: MƯA PHÁP CHUYỂN HÓA PHIỀN NÃO (CòngọilàSựỨngDụngcủaMưaPháp A-hàmvàNikaya) • ĐỊNH NGHĨA KINH A HÀM và NIKAYA • A Hàm hay Nikaya, tiếngHándịchlàPhápQuy. • Quylà quay về. Pháplàvạnpháp. • Tấtcảvạnphápquyvềmộtloạikinhnày. • A Hàmlàmộtkhurừngbátngátmênhmông, bao la. • Chứabaonhiêungànbàikinhthuyết minh vềđườnglối: • Hiềnngu, tộiphước. • Chân, ngụy, dị, đồng

  25. CHÂN NGỤY DỊ ĐỒNG • Ngụylàsựkhôngđúngvớilẽphải, xảotrá. • Chânlàchânthật, đốivớichữngụy. • NiệmPhậtđểmàlàmPhậtthìcáiđógọilàchân. • NiệmPhậtđểcầutiềnbạc, tiếngkhenlàngụy. • Thếnàolàđồng? • CóngườikhôngniệmPhậtnhưngvịấymộtlòng: • Chămsócbịnhnhân, • Làmviệctừthiện, • Cúngdường tam bảo, • Bốthícứutrợ • ĐốivớinhữngngườingồiniệmPhậtlàđồng. • Thếnàolàdị? • Haicôtuylàcùngchuỗitràngvớinhau, ngồiniệmPhật • Nhưngmộtngườichánhniệm, • Cònmộtngườingồiđóđểmàsuynghĩ lung tung, gọilàdị.

  26. CHÂN NGỤY LÀ DO ĐÂU? • Cóngườiđãsốngchânthật, • nhưngtạisaocũngcónhữngngườisốngngụy? Do khônghiểu, khôngbiếtnênsốngngụy. • ĐứcThích Ca giángsanhxuốngthếgiannày: • Đểkhaimởcáimê, • Đừngsốngngụynữa. • ĐứcPhậtphảithuyếtpháp, • khôngphảimộtbàikinhmàbaonhiêungànbàikinh? Bốnbộ A-hàmlà 2086 bảnkinh. NămBộNikayalà 12.616 bảnkinh. • Nhưvậy, nguyênmộtbộkinh A Hàm hay Nikayanàychỉđể: • Chúngtatỉnhra, • Biếtsựthậtvàhiểucáilẽphải. • Chuyểnhóaphiềnnão.

  27. ĐƯỜNG LỐI của HIỀN NGU và TỘI PHƯỚC • Baonhiêungànbảnkinhtrongbộ A HàmvàNikayanàyphântáchra • Nhữngnguyên do củanghiệpthiệnácđểlàmgì? Tựchọn con đườngmìnhđi, Đểchúngtathấyhìnhtướngcủasựtuhànhvàđọalạc, Thấyđườnglốicủahiềnnguvàtộiphước. • VuaĐảnhSanhlàmộtvịChuyểnLuânVương. • Ngàigiàucó sung sướnglắm. • Mộthôm, ngàiướcđượclêntrờichơi. • Do phúcđứclớnnênngàiliền bay đượclêntrời. • VuaĐếThíchtrôngthấyngàiliềnchianửatòangồi • Haivịngồichungvớinhautrênmộttòa.

  28. Nhưngvualạimuốnchiếmtrọnngaivàngấy. • Ngaykhiniệmthấtđứcấykhởilênkhiếnchongàibịrớtngayxuốngthếgian. • Dù ở trầngianmàcứtưởngnhớđếncõitrờivàchán ở thếgian • Ngàichếttrongtrạngtháikhôngthỏamãn, sầuưukhổnão, táisanhlàm ma. • VìvuaĐảnhSanhcứđểchocáitâmphóngtúnglôimìnhđi, • Mộtbềmànhắmmắtđitheocáimê. • Đếnnổicócáiphướclớnnhưthếmàlạitrởthànhmột con ngườichếttrongkhổnão. • Do lòngthamdẫndắtvàđưađếnkếtquảthấtbạinhưvậy.

  29. KHU RỪNG PHONG PHÚ BAO LA • Trong A HàmvàNikayanày, Phậtkểnhiềucâuchuyệnvề: • Thànhbại, • Hiềnngu, • Phướctộicủaloàingười, • Chưthiên ở trêntrời, • Cácloài ở địangục, ngạquỷ, baohàmvạnloàitrongtrờiđất, • Nêngọilàphápquy - vạnpháp quay vềđấy. Nêngọilà A Hàm. • ĐẠO DO ĐÂY PHÁT KHỞI • Cáigìlàđạo? • ĐứcPhậtnóinhữnggìngàichứngngộ. • Chưtổtiếpnốithựchànhcóchứngnghiệm. • Chúngtahọctutheo. • Thếlàtrong A HàmvàNikayaĐứcPhậtvạchmột con đườngchochúngtađi: • Từmêđếntỉnh • Từkhổđếnvui • Từphàmđếnthánh. • Con đườngđivàotrítuệgiảithoátđógọilàĐạoPhật. • Đạo do đâytứcđạo do A-hàm hay Nikaya hay Kinhtạngmàphátkhởi.

  30. PHÁP DO ĐÂY TỒN TẠI • Pháp do A-hàm hay Nikayamàđượctồntại. • Phápnghĩalàgì? • LànhữngphươngpháptuhànhnhưGiớiLuật, TứNiệmXứ, BảyGiác Chi, phápmôntịnhđộ… • Tấtcảcácphápmôngiảithoátmàmìnhđanghọcđấyđềugọilàpháp. • Thếnàolàpháp do đâymàtồntại? • Từbộ A Hàmmàđạođượcvạchtỏ, • Đạođượcphátkhởi, • Chúngtanắmđượccácphápmônthìchúngtatu, • Hiểuđiềuphải, theo con đườngchânthật. Nhấtđịnhthọtrìrồitruyềnbá Do đócácphápmônmớitồntạiđược. • Nếukhôngcócácbộkinh A-hàm hay Nikayacònlại • Chúngtakhôngbiếttộiphước, nhânquảđểtránh. • Chúngtasẽdễsốngngụy, sốnggiả, sốnghưởngthụvàkhôngbiếtngàymai. • Nhữngphápmôntuphải do cácTổđãthọ, đãtrìvàtruyềnlại • Chúngtabâygiờcũngthọvàduytrìđểngàymaichúngtacũngcóthểgiữđượcđạovàtruyềnlạichongườisau. • Thếlàpháp do đâymàtồntại.

  31. KinhPhậtThuyếtNguyệtDụdạy: • “Tỳkheo an trụvàosựhiểubiếtchânchánh: • Rờicácnhiễm ô nhưluyệnvàngròng; • Khửtrừchấtuế, thấyphápnhưthế, • Chứngphápnhưthế, • làphápcóthểlìasanhgiàbịnhchết, sầu bi ưunão. • Dùngphápnhưthếvìngườikhácnói, • Khiếnngườikiađạtđượcsựnghephápnhưthế, • Theo đótuhành, ở trongđêmdàiđượclợilạclớn. • Do đó, chánhphápđượctồntạilâudài.”

  32. MỤC ĐÍCH DỨT KHỔ • Kinh A HàmvàNikayanóinhiềunhưvậymụcđíchđểlàmgì? • ĐứcThích Ca giángsinh • Ngàinóibaonhiêungànbàikinhnhưthếđểlàmgì? Vìmộtmụcđíchduynhấtlàchochúngsanhhếtkhổ. • Làmthếnàođểhếtkhổ? • Chúngtaphảihọckinh A Hàm hay Nikayađểmàhếtkhổ. • ĐứcPhậtnóinhiềunhưthếchỉvìcómộtviệclàlàmchochúngtakhỏikhổ. • A Hàm hay Nikayalàbiểnkinh (chứkhôngphảivàicuốnkinh) chứađủhết. • Chúngtasẽhiểuđượchếtcảchuyệnxưa, chuyện nay, chuyệnvuông, chuyệntròn, chuyệntộiphước, chânngụy, chuyệnđịangục, chuyện ma quỷ... • Nhiềuviệcnhờkinhnàychúngtahiểuđượchết • Biếttránhđườngkhổ

  33. A. GIOI THIỆU KINH TRƯỜNG A HÀM hay TRƯỜNG BỘ KINH • NiênhiệuHoằngThủythứ 15, nămQuýSữu, Sa Môn Tam TạngPhậtĐàDaXá, ngườinướcKýTânđọcthuộclòngtrọnbộTrường A Hàm. • Sa MônPhậtNiệm, ngườiLươngChâudịch sang tiếngTrungHoa, • MộtđạosĩngườinướcTầnlàĐạoHàmghichép. • ThầyTuệSĩvànhiềudịchgiảkhác A-HàmdịchtừtiếngTrungHoa sang tiếngViệt • HT T Minh ChâuvàvàidịchgiảkhácdịchnămBộNikayatừtiếngPaliraViệt. • PHÂN MINH TÀ CHÁNH • TrườngBộKinhlànhữngbàikinhdài. • Trườnglàgiảibàydàivềđườngtu, hoặcchuyệnlâudài. • Y theokinhnàythìmênhiềukiếp, tàchánhkhóphâncũngđượctỏngộhiểnnhiênnhưđêmngày. • Việcbáoứngtuykhónhậnnhưngchắcchắnnhưvangtheotiếng, nhưbóngtheohình. • Sốkiếptựaxavờimàgầnkềmìnhnhưtốisáng. • Lụcđạobao la hiệnratrướcmắtmàkinhnàylàánhsángvĩđạichođêmdàisanhtử. Kinhnày ban mắttuệchochúngsanhđuimùtứclàchúngta. • Y theotrườngbộkinhnàythìmênhiềukiếpliềnđượctỏngộ • Tàchánhkhóphânsẽphân minh hiểnnhiênnhưđêmngày.

  34. NHÂN QUẢ BÁO ỨNG • Học A Hàmđểchúngtaphânbiệt: • Điềuphảiđiềutrái, ngườihiềnngườingunhưngàyvàđêm • Nhânquảbáoứngtuykhónhậnnhưngchắcchắnnhưvangtheotiếng • Phải tin chắcchắnchứkhôngcómơhồ. • MộtThầy Tam Tạngtỳkheochêmộtvịtănggiàtụngkinhnhưchósủa. • Tạngthứccủathầyđãghicáclờirủachêcủathầyrồichuyểnbiếnkhiếnkiếpsaucủathầybịlàm con chó, 500 đờilàmchó. • Thânngườinàyhoại tan rãđi • Thânchótừtừhìnhthành. • Ăncắpthìmaiđâylàm con trâukéocày • Con chim, cábịbánđểtrảdầnnợ • Cứthếbịbánhếtthânnàyđếnkiachođếnhếtnợ • Thânchim, gà, cádầndầnphaiđi • Thântrâudầndầnhiểnlộ.

  35. NHƯ BÓNG THEO HÌNH • Việcbáoứng, nhânquảcủalờinói, việclàmđềucóquảbáonhưbónghình. • Ngườilớnthìcáibóngsẽlớn. • Ngườibéthìcáibóngphảibé. • Ngườinghẹođầu ở đằngnàythìcáibóngnósẽnghẹođầu ở đằngnày • Vìcáibónghìnhlàtừcáingườiấymàra. • Mỗikhilàmmộtviệcbậy hay thiện, chắcchắnsẽcóquảbáonguyhiểm hay tốtlành. • Nếungườikhônthìbiếthìnhbóngchắcchắnnhưvậythì: • Đừngcólàmsai • Đừngcósốngngụy.

  36. SỐ KIẾP TỰA XA VỜI • Sốkiếptựaxavờimàgầnkềnhưsángtối. • Xưakiamìnhlàm con bò, bâygiờlàm con người, • Rồimailạilà con trâu. Đólàsốkiếp, làđờisốngcủachúngta. • Điăntrộmđểcótiềntiêuxài du hí. • Tưởngnhưcáichuyệnlàmtrâu, hay quảbáođốivớimìnhnóxalắm • Khôngnghĩtớilàvềsauphảibịkéocàytrảnợ. • Thếnhưngthậtragầnkềnhưbuổisángvớitối. • Vừamớisángthìđãtối, vừamớitốiđãđếnsáng. • Vừamớilàm con ngườiđây, sẽlàm con trâuliền. • PHÁT SANH ĐỊNH và TUỆ • Trongkinh A-hàmvàNikaya, ĐứcPhậtnhấnmạnhcầncóhailàtrítuệvàsự an địnhcủatinhthần. • Có an định, trítuệ, chúngtamớicókhảnăngcứutếđạovàđời. • Sẽíchlợichongườitrongchùa, màcảngườithếgian. • Cầnphảihọckinhnàyđểcứutếcảđạovàđời. • Đạolàđờisốngcủanhữngngườixuấtgia. • Đờilàđờisốngcủanhữngngườithếgianchưacạođầu. • Đạovàđờiđềuđược an lạc.

  37. KINH VỀ BẢY ĐIỂM QUAN YẾU ĐỂ CHO NGÔI TAM BẢO ĐƯỢC HƯNG LONG HAY CẢ ĐẠO LẪN ĐỜI ĐƯỢC AN LẠC Vua Ma KiệtĐàmuốnchinhphụcnướcBạchKỳxâyđạithànhđếnthỉnh ý ThếTôn. ĐứcPhậtkhôngcókhuyênlànênđánhnhau hay chinhphục. Vìnếubảođichinhphụcnghĩalàđánhlấynướckiathì: Baonhiêuchiếntranh, ngườichết, giađình tan nát Lạisinhranhiềuchuyệnhậnthùtiếpnối. Cònnếubảođừngđánhnhau, đừnglàmvua, quanthếgiannữa, Vuaquansẽkhônghàilòngvàchưachắchọđãchịunghe.

  38. Phậthỏi Anan cónghe ở xứBạchKỳcóbảyviệcnhưsau: 1. Việcthứnhất, dântrongnướcmỗikhicóviệcgìthìcùngnhaubànluận. Vềviệccaitrịdântrongnướcthìcùngvua, quanvàdâncùngnhaubànthảođểcaitrịtrongnướcchứvuakhôngcóđộctài, cácquancũngkhôngcóquyềnriêng, màlàcócái ý chungcủatấtcảmọingười.   2. Việcthứhailàtrongnướcấy, vuatôihòathuậntrênkínhdướinhường.   3. Việcthứbalàtoànthểdânchúngấyngườitalễđộ, biếttôntrọngluậtpháp. 4. Việcthứtư, trongnướccác con cáibiếthiếuthảovới cha mẹ, kínhthuậnvớicácbậctrên. 5. Việcthứnămlàngườita tin tưởngtrênthìcóthánhhiền, dướithìcóquỷthầnchonênngườitabiếtkínhtrọngcácchùavàcácđềnmiếuthiêngliêng.   6. Việcthứsáulàcácngườinữnghiêmchỉnh, khôngcógiỡncườitàbậy.  7. Việcthứbảylàmọingườitônkínhđạođức, biếtphụngthờ Tam bảo, kínhtrọngbậcxuấtgiatuđạo.

  39. 1) TRÊN DƯỚI, TRẺ GIÀ HÒA THUẬN VÀ TÔN TRỌNG LẪN NHAU. • Trongcuộcsốnghàngngày: • Cóngườitrênngườidưới • Cótrẻcógià • Cóbổnphậnđốivớitừngngười • Phảihòathuậntôntrọnglẫnnhau • Đểngôi Tam Bảođượcvữngvàđượchưngthịnh ở thếgian. • Đoànthểcủamìnhbìnhyên, tăngvớinimàđượcbình an • MớicóngườigiảngdạyPhậtPháp • Ngôichùamớicóngườitrông nom • ThậpphươngPhậttửđếnlễchùa • Phậttửcóviệcgìcầnngườitamớicónơinươngtựa. • Nênphảidẹpmình, quênmìnhmàhòathuận. • NƠI NƯƠNG TỰA • Tam Bảo: Phật - Pháp - Tănglànơinươngtựaduynhấtcủathếgianđểgiảithoát. • Nếunơinươngtựaduynhấtấylại tan vỡ, lạibấthòa, • Làmsaomàthếgiancónơinươngtựa • Hoặcchúnghộpháptứclàquýbácmà tan vỡ, bấthòa, • Làmsaoquýbáchộgiữngôi tam bảo? • TộipháchữHòanặnglắm, • Đừngkhơilênnhữngrắcrối, nhữngnặngnhọc • Phảicẩnthậnluônluôntùythuậntrongtậpthể, • Phảiquênmình, dẹpmìnhlạiđểvuilòngđasố.

  40. HÒA • Chúngtaphảitậphoanhỷvuivẽ, thânhòa, khẩuhòa, ý hòa • Nhữngngườichungquanh, tậpthểcủatamátdạhàilòng.. • THUẬN • Thuậnchìutậpthểtrongtấtcảmọiviệctrừnhữngđiềubậy • Phânbiệtcáiphảivớicáitrái, cáichánhvớicáità. • Thuậnhòakhôngcónghĩalàchấpnhậnhếttấtcảcáibậy • Phảibàitrừtấtcảnhữngcáikhôngđúngthìcáithuậnhòanómớilâudàiđược. • Tráilại, nếumàcònđểnhữngcáisailầm ở trongtậpthểthìsựthuậnhòanósẽ tan rãngay • Nókhôngbềnđâuvàcũngkhôngphảilàcáchđểhưng long Tam Bảođược. • Bằngcáchnàomàtrongtậpthể • Miệngchúngtalúcnàocũngcườihòathuận • Mắtcũngcười • Toànthâncũngvuivẽđểchonhữngngườichungquanhtrong ban tổchứcđượchòaấm. • NguyệnthứbảycủaBồTátPhổHiền: Tùythuậnchúngsanh

  41. 2) CÔNG VIỆC PHẬT, PHÁP và TĂNG thì TẤT CẢ PHẢI ĐỒNG Ý CÙNG LÀM • Xâychùa, đúctượng, hay muaphẩmvậttrangnghiêmPhậtlàviệcPhật, Phậtsự. In kinhấntốnglàviệcpháp, phápsự. • Cúngdườngquýthầycô, đưaquýthầycôđikhámbịnh, may y áo… Đólàviệctăng, tăngsự. • Phậttửlàchúnghộphápnêncùnghòađồng ý tưởngtrongcáchthứcủnghộ Tam Bảo • Đừngcóngườinàymuốnlàmviệcnày, ngườikiamuốnlàmviệckiathìkhôngnên. • Khôngnêntỏdángbựcdọc, phiềnnhọc, bấtmãn • Hãytỏrasựdịudàngvuivẽhòatheo ý kiếntrongPhậtPhápTăngsự.

  42. 3) HIỂU RÕ VÀ TÔN TRỌNG GIỚI LUẬT VỚI NỘI QUY. • Giớiluậtvànộiquykhácnhauthếnào? • GiớiluậtlàlờiPhậttuyênthuyếtcáchđâyđã 2600 năm. • Lờidạynàyđãápdụngkhắpkhônggianvàthờigian. • Khắpkhônggianlànếutăngni, Phậttửcó ở HoaKỳ hay ẤnĐộ hay TrungQuốc, hay Việt Nam đềuphảivânggiữnhưnhau. • Khắpthờigiannghĩalàsuốtcả 2600 nămmãivềsauphảivânggiữnhữnggiớiluậtnày • Nếumìnhmuốnchuyểnhóaphiềnnãovàgiảithoát. • Cònnộiquylàtùyriêngtừngđịaphương • Từnghoàncảnhcócácquyluậtriêngphùhợpchotổchứccủachùamình, địaphươngmình. • VídụChưtăngđikhấtthực • Ở HoaKỳ hay Việt Nam đaphầnkhôngphổbiếnviệckhấtthựcnàynữa.

  43. Nếuquýthầycô, quýbácPhậttửgiữđủgiớiluật. • Quýthầy, quýsưcôlàhiệnthâncủagiớiluậtxuấtthế. • QuýbáclàhiệnthâncủaPhậttửhộđạothuầnthành. • Làngườituđúngpháp, hànhgiảđúngpháp. • Cósựhiệnhìnhcủagiớiluậtlên ở thântâmcủamình • Sốngđúngthìphậttửnhìnthấycáiđúngấy • Trôngthấymìnhlàthấygiớiluật • Thấyđườnglốinếpsốnghiềnthánh • Phậttửmớimừngrỡ, mới tin, mớikính • Mớitớibêncạnhcầutu, cầuhọcPhậtPháp, mớinươngtựa • Giúpphậttửtiếnlên con đườnggiảithoát.

  44. 4) KÍNH PHỤC NHỮNG VỊ CÓ KIẾN THỨC RỘNG VÀ CÓ KHẢ NĂNG PHỤC VỤ ĐẠI CHÚNG. • Ngườicótàinăngvàcótâmphụcvụ, tậntìnhđạilao • Cógìkhócũngcốgắnglàmvì: • Hộtrìngôi Tam bảo • Vìthươngnhữngngườikhác. • Vìsaophảikínhtrọngnhữngvịnàymàkhôngđốixửbìnhđẳngbácnàycũngnhưbáckia? • ChúngtaphảihiểncôngđứccủanhữngvịBồTátấyđểđạichúngthấy. • Đạichúngmớibắtchước, noigươngvàbiếtpháttâmphụcvụđạichúng.

  45. 5) AI NẤY PHÒNG HỘ TÂM Ý, LẤY HIẾU KÍNH LÀM ĐẦU • PHÒNG HỘ TÂM Ý • Chúngtaphảiphònghộtừtâm ý củamìnhvàbiếtkínhtrọnghiếuthuậnlẫnnhau. • “Hãyphònghộtưtưởngcủachúngtavìchúngsẽthànhlờinói. • Hãyphònghộlờinóicủachúngtavìchúngsẽthànhhànhđộng. • Hãyphònghộhànhđộngcủachúngtavìchúngsẽthànhthóiquen. • Hãyphònghộthóiquencủachúngtavìchúngsẽthànhtánhcách. • Hãyphònghộtánhcáchcủachúngtavìchúngsẽthànhđịnhmệnh. • Vàđịnhmệnhsẽlàcuộcđờicủachúngta”. • Đốivớingườitrênmìnhlấyhiếu • Đốivớibạnbèmìnhlấykính • Lấycáiviệcấylàmđầu, nghĩalàdẹpcáibựcdọc, cáitứctốicủamìnhlại • Đừnghiệnracáitướngbấthòa, phảiphònghộtừ ở trongtâm. • Vìnếukhôngphònghộthìsẽthànhthóiquenvôlễvàđịnhmệnhcuộcđờihưhỏng. • Cóphònghộ, cáitâmmới an ổnvàkhôngbàynhữngcáihôidơcủatâmrangoài.

  46. HIẾU KÍNH LÀM ĐẦU Phònghộđừngchocáitâmbấtkính, cáitâmvôlễkhởilên. Vìnósẽđưamìnhvàonhữngquảbáonguyhiểm. • Phònghộtâm ý củamìnhđểbảovệcái an ổncủamình. • Khitâmcủamình an đượcthìcáikhôngkhíchungquanhmớibình an. • Nếu nay chốngngườinày, maichốngngườikia, • Ngườibêncạnhmìnhlạibắtchướcnữa, • Dễsinhranhữngcáiphongtrào, thổilênnhữngchốngđối • Tậpthểphảinứtrạngrồitừcáinứtrạngđiđếncáiđổvỡ, tan nát. • Cho nênphònghộtừtrongtâmmình. • Phònghộnhữngcáinứtrạngtrongtâmmình. • Phònghộtrướclàđểmìnhbình an vànhữngngườichungquanhmìnhcũngbình an. • Nênđemcáitâmđùmbọcchechỡvàgiúpíchchonhau • Đừngbớilỗi, chỉtrích, ghenghétsựthànhđạtcủangườithìkhôngnên.

  47. 6) THƯỜNG HÀNH THIỂU DỤC TRI TÚC • Ítmuốnlàđừngcókhởitâmmuốncáinày, muốncáikia; • Đừngchotâmcủamình dong duỗi, đòicáinàyđòicáikia. • Biếtđủlàkhuyênmìnhvuivớinhữngcáihiệntạimìnhđangcó. • Cócáiáováthìvuivớicáiáovámiễnlàmìnhấmthìthôi. • Ítmuốnvàbiếtđủtừatựagiốngnhaunhưhaichữtừvà bi nhưngnócũngcómộtchútkhácnhưthế. • ĐứcPhậtchomộtthídụnhưngườikhảyđàn.

  48. Nếumộtngườikhôngbình an ở trongđạichúngcóyênđượckhông? • Không! • Chúngsẽkhôngyênmàcònmởranhữngphiềnnhọctrongchúng. • Cho nênPhậtdạytấtcảdùgiàdùtrẻ, dùtrêndùdưới • Ai cũngcứ quay vềphònghộcáitâmcủamình • Sốngbiếtđủ, sốngítmuốn, chocáitâmbình an. • Mộtngườibình an, haingườibình an, cảchúngbình an thìcảđạichúng an hòayênổn. • Nếungườinàysùngsụcchuyệnnày, ngườikiasùngsụcchuyệnkiathìcảchúngấysùngsục, khôngthểyênđược. • Cho nêncứmỗingười lo bảovệcáitâm an ổncủamìnhthếthìtrongchúng, trongtậpthểsẽ an.

  49. 7) TRƯỚC HÃY VÌ NGƯỜI RỒI SAU ĐÓ MỚI VÌ MÌNH, KHÔNG THEO DANH, KHÔNG CẦU LỢI • Trongtấtcảviệclàmcủamìnhnênđể ý bốnviệcnhưsau: • 1. Trướcvìngười 2. Sauvìmình • 3. Khôngtheodanh 4. Khôngcầulợi • Bấtluậnlàlàmmộtviệcgìthìchúngtatrướchếtphảivìngườichứđừngcóvìmình. Phậtnóimộtcách dung hòahơnlàtrướclàvìngười, saulàvìmình, chứkhôngphảibỏhẳnmìnhđikhôngnóitới. • Nhưngmàdùcóvìmình, dùcóvìngườithìcũngnhớđừngcótheodanhcầulợi. • Cứthấythiệnvàlợichongườithìcứlàm • Đừngnghĩtalàmđểmọingườikhen • Vìmãimuachuộcngườithìtamãibịhệlụy. • Vậyđâycóbảyđiểmquanyếumàchúngtacầnphảigiữđểchongôi Tam Bảođượchưng long hay cảđạovàđờiđều an lạc. • Đâycũnglàbảythứ bi tríđểbướclênngôithánhhiềnmàtrongkinhTrườngBộ, ĐứcPhậtđãgởitặngchochúngta.  

  50. B. TĂNG NHẤT A-HÀM hay TĂNG CHI BỘ KINHNHỮNG CON SỐ BẢY TRONG KINH TẠNG • Bảyhạngngườiđángđượccungkính, đángđượctôntrọng, đángđượccúngdường, đángđượcchắptay, làruộngphướcvôthượng ở đờilà • 1) Ngườicócâuphầngiảithoát • 2) Tuệgiảithoát • 3) Thânchứng • 4) Kiếnchí • 5) Tíngiảithoát • 6) Tùypháphành • 7) Tùytínhành.

More Related