1 / 71

LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Luật số: 04 /2007/QH12 , ngày 21/11/2007

LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Luật số: 04 /2007/QH12 , ngày 21/11/2007. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. CHÍNH SÁCH THUẾ HIỆN HÀNH. 1.Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao:

Download Presentation

LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Luật số: 04 /2007/QH12 , ngày 21/11/2007

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNLuật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  2. CHÍNH SÁCH THUẾ HIỆN HÀNH 1.Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao: 2.Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 3. Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất:

  3. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNLuật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều • Chương I: Những qui định chung (9 điều) • Chương II: Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú (15 điều) • Chương III: Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú (9 điều) • Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều) • ( Bao gồm nôi dung bổ sung sửa đổi của TT 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009)

  4. Điều 1: Phạm vi điều chỉnh • Luật này quy định về: - đối tượng nộp thuế, - thu nhập chịu thuế, - thu nhập được miễn thuế, - giảm thuế và - căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

  5. Điều 2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 1. Đối tượng nộp thuế TNCN: • cá nhân cư trú có TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN • cá nhân không cư trú có TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.

  6. Điều 2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • 2. Cá nhân cư trú đáp ứng một trong các ĐK: a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm DL hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn từ 90 ngày trở lên. • 3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên.

  7. Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế TNCN gồm: 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượngquyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng

  8. THU NHẬP CHỊU THUẾ • 1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ; b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

  9. THU NHẬP CHỊU THUẾ • 2. TN từ tiền lương, tiền công bao gồm: 2.1) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất Tiền lương, tiền công; 2.2) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản : - phụ cấp, trợ cấp theo quy định của PLvề ưu đãi người có công; • phụ cấp quốc phòng, an ninh; • phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; • Phụ cấp, trợ cấp trong lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định vwf chế độ phụ cấp, trợ cấp

  10. THU NHẬP CHỊU THUẾ 2. TN từ tiền lương, tiền công trừ (tiếp) • phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của PL; • trợ cấp KK đột xuất, Tr.C tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp, Tr.C một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi; • trợ cấp do suy giảm khả năng LĐ, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, TrC thôi việc, • trợ cấp mất việc làm theo QĐ của Bộ luật LĐ; • các khoản Tr.C. khác do BHXH chi trả; • trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;.

  11. THU NHẬP CHỊU THUẾ 2 .Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiếp) -Đối với người nước ngoài Không chịu thuế: • a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên hợp đồng lao động hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. • b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để xác định là hợp đồng lao động và giá ghi trên vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống. • c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.

  12. THU NHẬP CHỊU THUẾ 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiếp) 2.3) Tiền thù lao dưới các hình thức; 2.4) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức; 2.5) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;

  13. THU NHẬP CHỊU THUẾ -a) Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào TN chịuthuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng TN chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). • b) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón TT người lao động thì không tính vào TN chịu thuế của người lao động; trường hợp chỉ chuyên đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào TN chịu thuế của cá nhân . • c) Đối với các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, TDTT... nếu ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì tính vào TN chịu thuế của từng cá nhân sử dụng. Trường hợp được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào TN chịu thuế. • d) Đối với các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng thì tính vào TN chịu thuế của cá nhân. Trường hợp không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào TN chịu thuế.

  14. THU NHẬP CHỊU THUẾ • đ) Đối với khoản chi trả hộ tiền ĐT nâng cao trình độ, tay nghề cho người LĐ phù hợp với công việc CM của người LĐ hoặc theo KH của đơn vị sử dụng LĐ thì không tính vào TNcủa người lao động. Trường hợp ĐT không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong KH của đơn vị thì phải tính vào TNCT . • e) Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCTcủa người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca. • Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH.(TT số 22 /2008 ngày 15/10/08 : 450 000đ/th)Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT. • Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN... không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối với DNNN.

  15. Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiếp) 2.6) Tiền thưởng, trừ các khoản: - tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng; - tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng QT; - tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh được cơ quan NN có thẩm quyền công nhận; - tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm PL với cơ quan NN có thẩm quyền.

  16. Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ 3. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn: 3.1. Lãi cho vay 3.2. Lợi tức cổ phần 3.3. Lợi tức từ các hình thức góp vốn KD khác. Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng, Chia cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà tăng vốn đầu tư thì sẽ thu khi chuyển nhượng cổ tức, rút vốn hoặc chuyển nhượng vốn.

  17. Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ • 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 4.1) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; 4.2) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; 4.3) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

  18. Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ • 5. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS: 5.1) Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất; 5.2) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; 5.3) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; 5.4) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

  19. Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ • 6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm: 6.1) Trúng thưởng xổ số; 6.2) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; 6.3) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; 6.4) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

  20. Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ • 7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm: 7.1) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; 7.2) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

  21. Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ • 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. • 9. Thu nhập từ nhận thừa kế là CK, phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. • 10. Thu nhập từ nhận quà tặng là CK, phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

  22. Điều 4. Thu nhập miễn thuế: • 1. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. • 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và TS gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

  23. Điều 4.Thu nhập miễn thuế • 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất. • 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

  24. Điều 4. Thu nhập miễn thuế • 5. Thu nhập của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. • 6. Thu nhập từ chuyển đổi đất Nn của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để SX. • 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ. • 8. Thu nhập từ kiều hối.

  25. Điều 4. Thu nhập miễn thuế • 9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL. • 10. Tiền lương hưu do BHXH chi trả. • 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: a) Học bổng nhận được từ NSNN; b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

  26. Điều 4. Thu nhập miễn thuế • 12. TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn LĐ, khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác theo quy định của PL. • 13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN. • 14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt.

  27. Điều 5. Giảm thuế • ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

  28. Điều 6. Quy đổi TNCT ra Đồng Việt Nam • 1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN. • 2.TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập.

  29. Điều 7. Kỳ tính thuế • 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công; b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng.

  30. Điều 7. Kỳ tính thuế c) Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng CK. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế. • 2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả các khoản thu nhập chịu thuế

  31. Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế • 1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm PL về thuế và các biện pháp QLT được thực hiện theo quy định của PL về quản lý thuế.

  32. Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế • 2. Cá nhân được hoàn thuế: a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền

  33. Điều 9. Áp dụng điều ước QT • Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về thuế thu nhập cá nhân khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

  34. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 10. Thu nhập chịu thuế từ KD 1. TNCT từ KD = DT trừ các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính thuế. 2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX, KD HH, DV. Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng DV.

  35. XÁC ĐỊNH TNCT • 3. Chi phí hợp lý bao gồm: a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL, năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý; e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan đến việc tạo ra TN. • 4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL

  36. XÁC ĐỊNH TNCT • 5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi người được xác định : a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong ĐKKD; b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong ĐKKD; c) Tính bằng số bình quân TN đầu người trong trường hợp ĐKKD không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia TN giữa các cá nhân.

  37. XÁC ĐỊNH TNCT 6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

  38. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 11. TNCT từ tiền lương, tiền công 1. TNCT từ tiền lương, tiền công = tổng số thu nhập từ tiền lương, tiền công (QĐ tại kh. 2 Đ. 3) mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. 2. Thời điểm xác định TNCT từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được TN.

  39. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 12. TNCT từ đầu tư vốn 1. TNCT từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn (QĐ tại kh. 3 Đ. 3) mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. 2. Thời điểm xác định TNCT từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm ĐTNT nhận được TN.

  40. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 13. TNCT từ chuyển nhượng vốn 1. TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – ( giá mua và các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ chuyển nhượng vốn). 2. Trường hợp không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng CK thì TNCT được xác định là giá bán CK. 3. Thời điểm xác định TNCT từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của PL.

  41. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 14. TNCT từ chuyển nhượng BĐS • 1. TNCT từ chuyển nhượng BĐS = giá CN. BĐS theo từng lần CN - giá mua BĐS và các CP liên quan: a) Giá chuyển nhượng BĐS là giá theo HĐ tại thời điểm chuyển nhượng; b) Giá mua BĐS là giá theo HĐ tại thời điểm mua; c) CP liên quan được trừ căn cứ vào CT, HĐ theo QĐ của PL: các loại phí, lệ phí theo QĐ của PL liên quan đến quyền SDĐ; chi phí cải tạo đất, nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí ĐTXD nhà ở, kết cấu hạ tầng và công trình KT trên đất; các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS.

  42. XÁC ĐỊNH TNCT • 2. Trường hợp không XĐ được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS thì TNCT được XĐ là giá chuyển nhượng BĐS. • 3. Trong trường hợp không XĐ được GCN hoặc GCN quyền sử dụng đất ghi trên hợp đồng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng. • 4. Thời điểm xác định TNCT từ chuyển nhượng BĐS là thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực theo QĐ của PL

  43. XÁC ĐỊNH TNCT • 5. Để tạo thuận lợi cho người nộp thuế, việc áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo mức thuế suất 2% tính trên giá bất động sản chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. • Trường hợp áp dụng thuế suất 25% trên thu nhập mà mức thuế phải nộp thấp hơn thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng thì được nộp thuế tính theo thuế suất 25% trên thu nhập

  44. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 15. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng • 1. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng. • 2. Thời điểm xác định TNCT từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.

  45. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 16. TNCT từ bản quyền • 1. TNCT từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền SD các đối tượng của quyền SH trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng. • 2. Thời điểm xác định TNCT từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng nộp thuế.

  46. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 17. TNCT từ nhượng quyền TM • 1. TNCT từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền TM. • 2. Thời điểm xác định TNCT từ nhượng quyền thương mại là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho ĐTNT.

  47. XÁC ĐỊNH TNCT Điều 18. TNCT từ thừa kế, quà tặng • 1. TNCT từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà ĐTNT nhận được theo từng lần PS. • 2. Thời điểm xác định TNCT: a) Đối với TN từ thừa kế là thời điểm ĐTNT thuế nhận được thừa kế; b) Đối với TN từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho ĐTNT hoặc thời điểm ĐTNT nhận được TN.

  48. Điều 19. Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế đối với thu nhập từ KD, tiền lương, tiền công của ĐTNT là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm: a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm); b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng. 2. Việc xác định mức GTGC đối với người phụ thuộc - nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT.

  49. Điều 19. Giảm trừ gia cảnh • 3. Người phụ thuộc là người mà ĐTNT có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm: a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có KNLĐ; b) Các CN không có TN hoặc có TN không vượt quá mức bq 500 000đ/th, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có KNLĐ; bố, mẹ ( kể cả bố dượng, mẹ kế) đã hết tuổi LĐ hoặc không có khả năng LĐ; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

  50. Điều 20. Giảm trừ đối với các khoản đóng góptừ thiện, NĐ • 1. Các khoản đóng góp từ thiện, NĐ được trừ vào TN trước khi tính thuế đối với TN từ KD, TL, TC của ĐTNT là cá nhân cư trú, bao gồm: a) Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; b) Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ, quỹ khuyến học. 2. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được cơ quan NN có TQ cho phép thành lập hoặc công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện, NĐ, khuyến học không nhằm mục đích LN.

More Related