1 / 27

Ngày 12 tháng 03 năm 2012

NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP KHA ̉ THI VÊ ̀ QUẢN LÝ VỐN & VQV TẠI CỬA HÀNG. Ngày 12 tháng 03 năm 2012. VQV TRUNG BÌNH CỦA HỆ THỐNG 2011. Một số CH có VQV tương đối đạt. Một số CH có VQV thấp (VQV BQ thấp hơn 0.15).

aimee-cobb
Download Presentation

Ngày 12 tháng 03 năm 2012

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NÂNG CAO NHẬNTHỨC VÀ XÂYDỰNGCÁCBIỆNPHÁPKHẢ THIVỀ QUẢN LÝ VỐN & VQVTẠICỬAHÀNG Ngày 12 tháng 03 năm 2012

  2. VQV TRUNG BÌNH CỦA HỆ THỐNG 2011

  3. Một số CH có VQV tương đối đạt

  4. Một số CH có VQV thấp (VQV BQ thấp hơn 0.15) Lotte 7, Lotte 11, LêVănSỹ, NguyễnKiệm, HoàngVăn Thụ, Cao Thắng, CốngQuỳnh, Nowzone, Bà Chiểu. CMT8, BànCờ, Phú Thạnh, Võ VănNgân, Parkson 11, ParksonHV, Vincom, XómMới

  5. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN KHÔNG THỰC HIỆN ĐƯỢC ĐỊNH MỨC VỐN 2011 Cửa hàng: - Thiếu quan tâm đến định mức vốn được giao  Chưa ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng vốn hiệu quả  Chưa đánh giá được sự phù hợp của định mức vốn được giao  Chưa có kế hoạch theo dõi và kiểm soát VQV - Thói quen dàn trải mẫu tại CH - Chưa sâu sát hàng hóa (mẫu bán chậm bán chạy) - Chưa theo dõi tiến độ đơn hàng phóng - Thiếu sự phối hợp giữa KT và CHT - Không tuân thủ về thời gian đặt hàng phóng - VQV bị ảnh hưởng bởi hàng mua lại

  6. MỘTSỐ NGUYÊNNHÂNKHÔNGTHỰCHIỆNĐƯỢCĐỊNHMỨCVỐN 2011 PKD: - Số lượng tung mẫu dàn trải, phương pháp tung mẫu thiếu khoa học, chưa xây dựng cơ cấu mẫu, trưng bày chuẩn cho CH - Chưa dứt khoát trong công tác xử lý hàng hóa - GS chưa theo sát trong công tác kiểm soát vốn trong cụm CH - PKD phân bổ hàng chương trình chưa theo nhu cầu CH - Thiếu sự phối hợp giữa GS và CHT

  7. MỘTSỐ NGUYÊNNHÂNKHÔNGTHỰCHIỆNĐƯỢCĐỊNHMỨCVỐN 2011 PKD: - Không tuân thủ về thời gian gom và duyệt đơn hàng phóng cho CH - Chưa có hướng xử lý đối với những mẫu có quyết định hủy - Công tác điều hàng chưa linh hoạt, còn co cụm - Chưa có quy trình – hướng dẫn công việc xử lý hàng tồn - Thiếu quyết liệt trong công tác duyệt mẫu

  8. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN KHÔNG THỰC HIỆN ĐƯỢC ĐỊNH MỨC VỐN 2011 Công ty: - Chưa thực hiện chế tài khi CH vượt định mức - Xí nghiệp chưa đảm bảo tiến độ giao hàng (đơn khách và đơn phóng) - Hàng tại kho công ty luân chuyển chậm (chờ giá vốn, làm giá chậm, xử lý chậm …)

  9. Biện pháp: Hàng hóa – trưng bày: - Xây dựng mô hình trưng bày chuẩn (số lượng, quy mô…) - Chia sẻ thông tin mẫu bán chạy cho hệ thống - Xây dựng “chợ hàng tồn” - Tuân thủ đúng thời gian gom đơn hàng phóng • Xây dựng quy trình – hướng dẫn xử lý hàng hóa • GS và CHT xây dựng KH bán hàng hàng tháng để đảm bảo VQV và ĐMV

  10. Mô hình trưng bày mới: 1. Vỏ nữ trang: 65 món 70 món

  11. Mô hình trưng bày mới: 2. Nữ trang kim cương: 60 món 65 món

  12. Mô hình trưng bày mới: 3. Nhẫn cưới: 55 Cặp

  13. Mô hình trưng bày mới: 4. Nữ trang đá quý: Ruby (53 món) Saphire (60)

  14. Mô hình trưng bày mới: 5. Nữ trang đá bán quý: 55 Món

  15. Một số mô hình trưng bày của SBJ 15 Món

  16. Một số mô hình trưng bày của SBJ 50 Món

  17. Một số mô hình trưng bày của SBJ 25 Món

  18. Biện pháp: Mẫu mã: • Xây dựng cơ cấu mẫu hiện hành phù hợp với khu vực, quy mô CH  Đầu tư hàng hóa phù hợp với quy mô CH, tránh tồn vốn. (CH nhỏ chỉ nên bán những mẫu nhỏ, giá vừa phải…) • Thống kê số lượng xuất bán của những mẫu hiện hành để thấy được mã bán chậm  Hủy mẫu; Bán chạy  Đầu tư • Xây dựng KH tung mẫu phù hợp • Đánh giá mẫu định kỳ hàng tháng/quý

  19. Xây dựng cơ cấu mẫu CơSử dụng số liệu xuất bán theo mã trong năm 2011 sở xây dựng cơ cấu mẫu • Phân cấp cho mã theo 4 cấp Cấp 1: Hàng bán chạy Cấp 2: Hàng bán vừa Cấp 3: Hàng bán lai rai Cấp 4: Hàng bán chậm • Phân tích tỷ lệ số mã đóng góp bao nhiêu phần trăm doanh thu trên hệ thống để đánh giá hiệu quả kinh doanh sau khi phân cấp để đề xuất hủy mã. • Căn cứ số lượng món trưng bày trên một tủ để phân cấp số lượng mã cấp 1 cấp 2 cho phù hợp

  20. Xây dựng cơ cấu mẫu ĐÚC CC - đá quý

  21. Tỷ lệ mã / xuất bán đá quý

  22. Xây dựng cơ cấu mẫu ĐÚC CC - đá bán quý

  23. Số mã Tỷ lệ mã / xuất bán đá bán quý

  24. Xây dựng cơ cấu mẫu NTKC

  25. Kiểm soát - Xây dựng và thực hiện biện pháp chế tài cho hệ thống • Sử dụng các công cụ kiểm soát (X-Man), tồn kho khả dụng, tiến độ đơn hàng. • Kiểm soát đặt hàng về số lượng, thời điểm, tồn kho phù hợp • Cam kết sản xuất đúng thông tin sản phẩm đơn hàng phóng của CH (XNNT + PKD) • Nếu xảy ra trường hợp xưởng giao hàng sai có thể gây vượt định mức vốn CHT phải kiểm soát và tích cực phản hồi. • KT là người có trách nhiệm kiểm soát và cảnh báo, phối hợp với CHT đảm bảo đinh mức vốn và VQV hiệu quả.

  26. Đề xuất và kiến nghị: • - Đối với XNNT đảm bảo 100% các đơn hàng ra đúng tiến độ và đủ về số lượng (Ngày CH nhận hàng là ngày hẹn trên đơn) • Đối với PKD và PKT cung cấp đầy đủ thông tin về giá bán và giá vốn để hàng xuất kho kịp thời (chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ khi hàng được nhập kho) • X-man hỗ trợ các mục như tồn kho khả dụng, tiến độ đơn hàng và vòng quay vốn.

More Related