1 / 80

HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2013

HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2013. NGHỊ ĐỊNH SỐ 191/2013/NĐ-CP Quy đị nh về tài chính công đ oàn. Điều 1. Phạm vi đ iều chỉnh: 1 - Quy đị nh chi tiết về tài chính công đ oàn đố i với nguồn thu kinh phí và NSNN hỗ trợ.

phil
Download Presentation

HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2013

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỘI NGHỊTRIỂN KHAI VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2013

  2. NGHỊ ĐỊNH SỐ 191/2013/NĐ-CP Quy định về tài chính công đoàn Điều 1. Phạm vi điều chỉnh: 1- Quy định chi tiết về tài chính công đoàn đối với nguồn thu kinh phí và NSNN hỗ trợ. 2- ĐPCĐ do đoàn viên công đoàn đóng thực hiện theo Điều lệ CĐVN. 3- Đối với nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, kinh tế của CĐ, từ đề án, dự án do Nhà nước giao, từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan đến quản lý và sử dụng đối với từng khoản thu.

  3. ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG: 1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định này. 2. Cơ quan, tổ chức, các cấp công đoàn, cá nhân có liên quan đến quản lý và sử dụng tài chính công đoàn theo quy định của Luật công đoàn .

  4. 1.CĐ thực hiện QL, SD tài chính CĐ theo quy định của PL và Tổng LĐLĐVN ĐIỀU 3: Nguyên tắc quản lý sử dụng tài chính công đoàn. 2. Quản lý , SD TCCĐ phải đảm bảo nguyên tắc, tập trung, dân chủ, công khai minh bạch , có phân công, phân cấp QL gắn với quyến hạn và trách nhiệm của CĐ các cấp. 3. Tổ chức CĐ các cấp thực hiện công tác kế toán, thống kê , BCQT tài chính công đoàn theo quy định của PL về kế toán, Thống kê. 4. Tổ chức CĐ được giao QL, SD tài chính CĐ được mở TK tại KBNN để phản ánh nguồn NSNN cấp hỗ trợ, mở TK TG tại Ngân hàng để phản ánh các khoản thu chi KPCD. 5. Kết thúc năm ngân sách, nguồn thu KPCĐ chưa SD hết được chuyển sang năm sau SD, nguồn NSNN cấp hỗ trợ thực hiện theo quy định của Luật NSNN.

  5. 1- Cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc LLVTND ĐỀU 4. ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG KPCĐ 2- Tổ chức CT, tổ chức CT-XH, tổ chức CTXH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH- nghề nghiệp. 3- Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập 4-DN thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật DN, Luật Đầu tư 5- HTX, Liên hiệp HTX thành lập hoạt động theo Luật HTX 6- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức QTế hoạt động trên lãnh thổ VN có liên quan đến tổ chức và hoạt động CĐ, có SDLĐ là người Việt Nam. 7- Tổ chức khác có SDLĐ theo quy định của PL về LĐ.

  6. ĐIỀU 5. MỨC ĐÓNG VÀ CĂN CỨ ĐÓNG KPCĐ - Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làn căn cứ đóng BHXH cho NLĐ. Quỹ tiền lương này là tổng tiền lương của những NLĐ thuộc đối tượng phải đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH.

  7. ĐIỀU 5. MỨC ĐÓNG VÀ CĂN CỨ ĐÓNG KPCĐ • Đối với đơn vị thuộc LLVT quy định tại K1 Điều 4 NĐ này, quỹ tiền lương là tổng mức tiền lương của những CBCNVC quốc phòng , LĐ làm việc hưởng lương trong các nhhà máy DN, đơn vị cơ sở trong QĐND; • CBCNVC-LĐ làm việc hưởng lương trong các DN, cơ quan đơn vị KHKT, sự nghiệp và phục vụ trong CAND.

  8. ĐIỀU 6.PHƯƠNG THỨC ĐÓNG KPCĐ • 1.Cơ quan, đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ, hoặc đảm bảo 1 phần KP hoạt động TX , đóng KPCĐ mỗi tháng 1 lần cùng với thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ. • 2. Tổ chức DN đóng KPCĐ mỗi tháng 1 lần cùng với thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ. • 3. To ỏô ch ức , DN, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp trả lương theo chu kỳ SXKD đóng KPCĐ theo tháng hoặc quí 1 lần cùng với thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ trên cơ sởđăng ký với tổ chức CĐ.

  9. 1.Cơ quan, đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ KP hoạt động TX , KPCĐ được NSNN đảm bảo và được duyệt trong dự toán hàng năm. ĐI ỀU 7 NGUỒNĐ ÓNG KPC Đ 2.Cơ quan, đơn vị được NSNN đảm bảo một phần KP hoạt động TX ,NSNN đảm bảo nguồn đóng KPCĐ theo quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho số biên chế hưởng lương từ NSNNvà được bố trí trong dự toán TX hàng năm. Phần còn lại đơn vị tự đảm bảo theo quy định tại K3 và 4 Điều này. 3. Đối với DN và đơn vị hoạt động SXKD, DV khoản đóng KPCĐ được hạch toán vào chi phí SX, KDDV trong kỳ. 4. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại, khoản đóng góp KPCĐ được sử dụng từ nguồn KP hoạt động củ a cơ quan, tổ chức, đơn vị

  10. ĐIỀU 8 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NSTW HỖ TRỢ • 1. KP đóng niên liễm cho c ác tổ chức quốc tế. • 2. NSTW cấp bù phần chênh lệch thu-chi cho Tổng LĐLĐVN theo dự toán hàng năm được trình Chính phủ và trình Quốc hội phê duyệt. • 3. KP hoạt động thường xuyên của các đơn vị SN công lập trực thuộc Tổng LĐLĐVN theo quy định của PL về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế và TChính đối với đơn vị SN công lập.

  11. ĐIỀU 8 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NSTW HỖ TRỢ • 4. KP thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ do Tổng LĐLĐVN trực tiếp thực hiện. • 5. KP đào tạo BD CBCCVC đối vớ cơ quan đơn vị trực thuộc TLĐ, CĐ ngành TW và CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ. • 6. KP thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.( nếu có) • 7. KP thực hiện các nhiệm vụ do CQNN có thẩm quyền đặt hàng với TLĐ.

  12. ĐIỀU 8 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NSTW HỖ TRỢ • 8. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. • 9. KP đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài do TLĐ thực hiện , được cấp có thẩm quyền phê duyệt. • 10. Chi đầu tư phát triển của TLĐLĐVN theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  13. ĐIỀU 9 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NS ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ • 1. KP hoạt động thường xuyên của các đơn vị SN công lập trực thuộc LĐLĐ địa phương theo quy định của PL về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế và TChính đối với đơn vị SN công lập. • 2. KP thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ do LĐLĐ địa phương trực tiếp thực hiện. • 3. KP đào tạo BD CBCCVC đối với LĐLĐ địa phương và CĐ cấp trên cơ sở.

  14. ĐIỀU 9 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NS ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ • 4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao.( nếu có) • 5. KP thực hiện các nhiệm vụ do CQNN có thẩm quyền đặt hàng với LĐLĐ địa phương. • 6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. • 7. Chi đầu tư phát triển của LĐLĐ địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  15. ĐIỀU 10. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KPNSNN CẤP HỖ TRỢ • 1. KP thuộc NS cấp nào cấp hỗ trợ thì phân bổ cho cơ quan, đơn vị thuộc cấp đó thực hiện. • 2. Cơ quan đơn vị được NSNN cấp hỗ trợ thực hiện sử dụng KP theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do CQ Nhà nước có thẩm quyền quy định, bảo đảm đúng mục đích, tiết kiệm có hiệu quả và có đủ hồ sơ chứng từ quyết toán. • 3. lập dự toán, chấp hành, kế toán và quyết toán KP NSNN hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

  16. ĐIỀU 11. HIỆU LỰC THI HÀNH • 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2014. Riêng quy định về mức đóng KPCĐ tại Điều 5 NĐ này được thực hiện từ ngày Luật CĐ có hiệu lực thi hành. • 2. Bãi bỏ các văn bản: - QĐ số 133/2008/QĐ-TTg, ngày 01/10/2008. - Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT/ BTC-TLĐLĐVN, ngày 08/12/2004. - Thông tư số 17/2009/TT-BTC, ngày 22/01/2009.

  17. ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN • Cơ quan , tổ chức , DN có trách nhiệm: • Đóng KPCĐ đầy đủ, đúng thời hạn cho tổ chức CĐ Theo quy định tại NĐ này và quy định của Tổng LĐLĐVN về phân cấp thu, phân phối nguồn thu KPCĐ. b. Cung cấp đầy đủ chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến trách nhiệm đóng KPCĐ khi có yêu cầu của tổ chức CĐ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  18. ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN 2. Tổng LĐLĐVN có trách nhiệm: a. XD ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu tài chính CĐ; quyết định phân cấp thu, phân phối nguồn thu để thực hiện trong hệ thống tổ chức CĐ. b. XD ban hành định mức phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị trực thuộc và tổ chức CĐ các cấp trên cơ sở, đảm bảo công khai, minh bạch.

  19. ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN • c. Chỉ đạo tổ chức CĐ các cấp QL, SD KPCĐ đúng quy định, chủ trì, phối hợp với các cơ quan TC, Thuế, Thanh tra LĐcùng cấp, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đóng KPCĐ và kiến nghị với cơ quan chức năng xử lý vi phạm PL về đóng KPCĐ. • 3. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí NSTW hỗ trợ TCCĐ theo quy định tại Điều 8 NĐ này.

  20. ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN • 4. Chủ tịch UBND tỉnh, TP trực thuộc TW có trách nhiệm bố trí NS địa phương hỗ trợ TCCĐ theo quy định tại Điều 9 NĐ này , theo quy định PL về phân cấp quản lý NSNN.

  21. ĐIỀU 13. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH • Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh , TP trực thuộc trung ương chịu trách nhiệp thi hành Nghị định này.

  22. QUYẾT ĐỊNH 1935/QĐ-TLĐVề việc ban hành Quy định về phân cấp thu và phân phối nguồn thu tài chính công đoàn

  23. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH • Quy định này quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính công đoàn theo Luật Công đoàn năm 2012 và Nghị định số 191/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.

  24. CĐCS, NGHIỆP ĐOÀN ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CÁC CẤP CĐ THEO ĐIỀU LỆ CĐVN LĐLĐ huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, CĐ Ngành địa phương, CĐ Các KCN, Khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, CĐ Tổng Cty . LĐLĐ tỉnh, thành phố trực thuộc TW, CĐ Ngành TW và tương đương Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

  25. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN • - Nhằm tạo động lực thúc đẩy khai thác nguồn thu. • - Không làm ảnh hưởng đến tính chủ động trong sử dụng nguồn thu TCCĐ phục vụ hoạt động CĐ các cấp. • - Đơn vị được phân cấp thu: thu đúng, thu đủ kịp thời theo quy định của pháp luật Tổng LĐLĐ VN.

  26. NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN ĐẢM BẢO TÍNH CÔNG KHAI, MINH BẠCH ĐỊNH MỨC CHI ĐỂ GIAO DỰ TOÁN: Đối với đơn vị tự chủ và nộp KP về LĐLĐ tỉnh sẽ cao hơn của đơn vị cấp hỗ trợ NGUỒN THU ĐỂ PHÂN PHỐI TẠO ĐIỀU KIỆN CHỦ ĐỘNG CHO CÁC CẤP CĐ TRONG VIỆC KHAI THÁC SỬ DỤNG NGUỒNG THU TCCĐ ĐPCĐ KPCĐ

  27. QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN • - Kinh phí CĐ do cơ quan, tổ chức, DN đóng cho tổ chức CĐ theo quy định của Luật CĐ và Nghị định số 191/NĐ-CP quy định chi tiết về tài chính công đoàn, do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Thống nhất thu và phân cấp cho các cấp công đoàn như sau:

  28. 1.Đơn vị hành chính sự nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên: • - LĐLĐ tỉnh trực tiếp thu hoặc phân cấp cho CĐ cấp trên cơ sở thu và thông báo cho: • + Đối tượng đóng KPCĐ biết để thực hiện. • + Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc KBNN huyện, TX,TP trực thuộc tỉnh biết để phối hợp thu.

  29. 2. Đối với đơn vị HCSN do NSNN- TW đảm bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên: - LĐLĐ tỉnh được phân cấp quản lý tài chính các CĐCS này trực tiếp thu hoặc phân cấp cho CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở thu và thông báo cho: + Đối tượng đóng KPCĐ biết để thực hiện. + Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc KBNN huyện, TX,TP trực thuộc tỉnh biết để phối hợp thu

  30. 3. Đối với tổ chức, DN, không hưởng KP hoạt động từ NSNN: *Tổ chức, DN, đơn vị SN có CĐCS: - LĐLĐ tỉnh trực tiếp thu hoặc phân cấp cho: + CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở thu. + Có thể phân cấp thu cho CĐCS DN Nhà nước. - Thông báo cho: đối tượng đóng KPCĐ thực hiện. - Trường hợp khác báo cáo xin ý kiến Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

  31. 3. Đối với tổ chức, DN, không hưởng KP hoạt động từ NSNN: * Cơ quan, tổ chức, DN chưa thành lập CĐCS: - LĐLĐ tỉnh trực tiếp thu hoặc phân cấp cho: + CĐ cấp trên nơi DN đóng trụ sởtrực tiếp thu. - Thông báo cho: đối tượng đóng KPCĐ biết để thực hiện.

  32. PHÂN CẤP THU ĐOÀN PHÍ CĐ, THU KHÁC 1. ĐPCĐ do ĐVCĐ đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Hướng dẫn số 1803/HD-TLĐ, ngày 29/11/2013 của Tổng LĐLĐVN, phân cấp cho CĐCS thu. 2. Nguồn thu khác theo khoản 4 Điều 26 Luật CĐ năm 2012 phân cấp thu cho đơn vị có phát sinh nguồn thu này.

  33. PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CĐ CẤP TRÊN CƠ SỞ CẤP KPCĐ CHO CĐCS HCSN, DN KHÔNG ĐƯỢC PHÂN CẤP THU 65% SỐ THU KPCĐ ĐÃ THU CỦA CQ, TỔ CHỨC, DN CHO CĐCS. KHI CẤP 65% KPCĐ CHO CĐCS CĐ CẤP TRÊN ĐƯỢC CẤP BÙ TRỪ VỚI 40% SỐ THU ĐPCĐ , CĐCS PHẢI NỘP

  34. PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CHO CĐCS Được sử dụng 65% số thu KPCĐ Được sử dụng 60% số thu ĐPCĐ Được sử dụng 100% số thu khác của đơn vị

  35. CĐCS ĐƯỢC PHÂN CẤP THU CÓ TRÁCH NHIỆM NỘP LÊN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP 35% SỐ THU KPCĐ 40% SỐ THU ĐPCĐ Trong năm nộp theo dự toán, khi có QT nộp theo số thu QT

  36. ĐỐI VỚI CQ, TỔ CHỨC DN CHƯA THÀNH LẬP CĐCS ĐƯỢC SỬ DỤNG 35% SỐ KPCĐ THU ĐƯỢC CĐ CẤP TRÊN ĐƯỢC PHÂN CẤP THU KPCĐ NHẬN 2% KPCĐ CHUYỂN TRẢ CHO CƠ QUAN ,TỔ CHỨC, DN 65% SỐ KPCĐ THU ĐƯỢC HƯỚNG DẪN CHO ĐƠN VỊ CHI HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN , PT ĐOÀN VIÊN, TL CĐCS, KÝ TƯLĐTT, BẢO VỆ CHĂM LO CHO NLĐ , CUỐI NĂM CHI KHÔNG HẾT CHUYỂN THÀNH TÍCH LŨY TRẢ CHO ĐƠN VỊ KHI TL CĐCS.

  37. PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CHO CĐ CẤP TRÊN CƠ SỞ * Công đoàn các cấp trên được sử dụng 35% tổng số thu KPCĐ, 40% ĐPCĐ tổng số thu ĐPCĐ . Nguồn thu khác của đơn vị nào đơn vị đóđược sử dụng. 1- Phân phối nguồn thu tài chính CĐ giữa LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương với CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở do LĐLĐ tỉnh, TP và tương đương quy định.

  38. PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CHO CĐ CẤP TRÊN CƠ SỞ 2. Phân phối nguồn thu TCCĐ giữa Tổng LĐLĐVN với LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương do Tổng Liên đoàn quy định theo định mức.

  39. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trách nhiệm của TLĐ: Ban Tài chính TLĐ có trách nhiệm tham mưu cho Đoàn Chủ tịch TLĐ quyết định nguyên tắc xây dựng dự toán, chỉ tiêu thu, nộp định mức chi, định mức cán bộ CĐ chuyên trách làm cơ sở giao dự toán hàng năm.

  40. Trách nhiệm của LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngànhTW và tương đương: 1- Phối hợp với KBNN tỉnh, quận, huyện, TX, TP trực thuộc tỉnh thu KPCĐ của đơn vị HCSN do NSNN cấp một phần hoặc toàn bộ KP hoạt động. 2- Căn cứ quy định này, ban hành quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính CĐ cấp mình và CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở. Hàng năm ban hành quy định về nguyên tắc xây dựng dự toán, định mức chi, chỉ tiêu thu, nộp, cấp hỗ trợ làm cơ sở giao dự toán cho CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở.

  41. Trách nhiệm của LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngànhTW và tương đương: 3. Ban hành quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động CĐ và hoạt động bao vệ, chăm lo cho NLĐ, quản lý , thanh quyết toán thu-chi nguồn KPCĐ đối với cơ quan, tổ chức chưa thành lập CĐCS.

  42. Trách nhiệm của LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngànhTW và tương đương: 4. Phối hợp với Cơ quan Tài chính, Thuế, Thanh tra cùng tổ chức thanh tra, KT đóng KPCĐ của CQ, tổ chức, DN. Kiến nghị xử phạt HC hoặc khởi kiện đối với các CQ, tổ chức, DN vi phạm quy định về đóng KPCĐ theo Luật CĐ và NĐ của Chính phủ.

  43. TRÁCH NHIỆM CỦA UBKT-BAN TÀI CHÍNH CĐ CÁC CẤP UBKT, Ban Tài chính CĐ các cấp có trách nhiệm kiểm tra việc đóng KPCĐ của các CQ, tổ chức, DN, kiểm tra việc quản lý phân phối, SD KPCĐ theo quy định của PL và Tổng LĐLĐ VN

  44. HƯỚNG DẪN SỐ 1803/HD-TLĐ • Thu đoàn phí công đoàn: Thực hiện theo Hướng dẫn số 1803/HD-TLĐ, ngày 29/11/2013 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam. • I. Đối tượng đóng đoàn phí công đoàn. • Đối tượng đóng đoàn phí công đoàn là đoàn viên công đoàn đang sinh hoạt tại các công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn.

  45. II .Mức đóng, phương thức đóng,quản lý tiền đoàn phí công đoàn: 1.Mức đóng và tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí công đoàn. 1.1 Đoàn viên công đoàn trong các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;Tổ chức chính trị,tổ chức chính trị -xã hội ,tổ chức chính trị xã hội -nghề nghiệp; Đơn vị sự nghiệp hưởng lương theo chế độ tiền lương do Nhà nước qui định.

  46. Mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương cấp bậc, chức vụ, lương theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung,phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

  47. ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN ĐVC Đ trong các CQ, tổ chức, DN được cử tham gia các Ban QLDA chuyên trách hưởng tiền lương theo HĐLĐ Trong các DN thuộc các thành phần KT; Đơn vị SN, ĐVCĐ không hưởng lương theo tiền lương do Nhà nước quy định. HTX,LH.HTX; ĐVCĐ trong các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam,VP điều hành của phía nước ngoài trong H Đ hợp tác KD tại Việt Nam Mức đóng ĐPCĐ hàng tháng bằng 1% tiền lương thực lãnh (tiền lương chưa trừ đóng BHXH,BHYT,BHTN của đoàn viên)

  48. 1.3.ĐVCĐ trong các nghiệp đoàn, CĐCS DN khó xác định tiền lương, thì BCH.CĐCS qui định đóng ĐPCĐ theo mức ấn định, sau khi có ý kiến chấp thuận của công đoàn cấp trên được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở, nhưng mức đóng tối thiểu bằng 1% tiền lương cơ sở theo qui định của Nhà nước. ( Lương tối thiểu chung của khu vực Nhà nước)

  49. 1.4. Đoàn viên công đoàn công tác ở nước ngoài, mức đóng đoàn phí bằng 1% tiền lương được hưởng ở nước ngoài theo chế độ do Nhà nước qui định. Đoàn viên đang lao động ở nước ngoài mức đóng đoàn phí bằng 1% tiền lương theo hợp đồng lao động.

  50. 1.5. Đoàn viên công đoàn hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01 tháng trở lên,trong thời gian hưởng trợ cấp không phải đóng đoàn phí ; • - Đoàn viên công đoàn không có việc làm, không có thu nhập, nghỉ việc riêng từ 01 tháng trở lên không hưởng tiền lương, trong thời gian đókhông phải đóng đoàn phí công đoàn .

More Related