1 / 34

Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh

Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh. Phòng giáo dục và đào tạo Huyện Đăk Hà Trường THCS Đăk La. Tiết 52 – Bài 33:. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ. Giáo viên: Huỳnh Thị Công Hảo. Kiến thức bài cũ. Ứng dụng của khí hiđro ( H 2 ).

pascal
Download Presentation

Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh

  2. Phòng giáo dục và đào tạo Huyện Đăk Hà Trường THCS Đăk La Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ Giáo viên: Huỳnh Thị Công Hảo

  3. Kiến thức bài cũ Ứng dụng của khí hiđro ( H2) 1. Dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp. 2. Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ. 3. Dùng làm chất khử để điều chế 1 số kim loại từ oxit của chúng. 4. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.

  4. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ

  5. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 1. Trong phòng thí nghiệm: • a. Làm thí nghiệm điều chế khí hiđro trong ống nghiệm: • - Bước 1: Cho 2 – 3 hạt kẽm Zn vào ống nghiệm đựng sẵn 2-3 ml dung dịch axit clohiđric HCl, nhận xét hiện tượng. • Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, chờ khoảng 1 phút cho khí H2 đẩy hết không khí ra khỏi ống nghiệm, đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí, nhận xét. Sau đó đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, nhận xét. • Bước 3: Nhỏ một giọt dung dịch trong ống nghiệm lên mặt kính đồng hồ và đem cô cạn. Nêu hiện tượng.

  6. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 1. Trong phòng thí nghiệm: * Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập: CH1. Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl? CH2. Khí thoát ra có làm than hồng của que đóm bùng cháy không ? CH3. Có hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm đang cháy vào dòng khí thoát ra từ ống nghiệm? Khí thoát ra từ ống nghiệm là khí gì? CH4. Có hiện tượng gì xảy ra khi cô cạn một giọt dung dịch lấy từ trong ống nghiệm?

  7. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 1. Trong phòng thí nghiệm: b. Nhận xét các hiện tượng của thí nghiệm: - Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần. - Khí thoát ra không làm than hồng của que đóm bùng cháy. - Khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí hiđro (H2). - Cô cạn giọt dung dịch trong ống nghiệm được chất rắn màu trắng.

  8. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 1. Trong phòng thí nghiệm: - PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2  - Để điều chế khí hiđro, có thể thay thế dung dịch axit HCl bằng dung dịch axit H2SO4 loãng và thay Zn bằng các kim loại hoạt động như Al, Fe... VD: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 

  9. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 1. Trong phòng thí nghiệm: c. Có thể điều chế khí H2 với lượng lớn hơn trong dụng cụ như H5.5 SGK: H2 đẩy nước H2 đẩy không khí

  10. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 1. Trong phòng thí nghiệm: Chúng ta rút ra kết luận về cách điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm như sau:

  11. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 1. Trong phòng thí nghiệm: - Thí nghiệm: (SGK) - PTHH: Zn+ 2HCl  ZnCl2 + H2 * Kết luận: - Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4) tác dụng với kim loại Zn ( hoặc Fe, Al). - Cách thu khí H2: Đẩy không khí, đẩy nước. : Ghi nội dung bài học

  12. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 2. Trong công nghiệp: Khí O2 Khí H2 đp - VD: 2H2O  2H2 + O2 Điều chế hiđro bằng cách điện phân nước

  13. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 2. Trong công nghiệp: Từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ Bằng điện phân nước Bằng lò khí than

  14. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 2. Trong công nghiệp: Chúng ta rút ra kết luận về cách điều chế khí hiđro trong công nghiệp như sau:

  15. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro:  2. Trong công nghiệp 1. Trong phòng thí nghiệm: - Điều chế H2 bằng cách: Điện phân nước, dùng than khử oxi của nước trong lò khí than, từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ. - Thí nghiệm: (SGK) - PTHH: Zn+ 2HCl  ZnCl2 + H2 * Kết luận: đp - VD: 2H2O  2H2 + O2 - Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4) tác dụng với kim loại Zn ( hoặc Fe, Al). - Cách thu khí H2: Đẩy không khí, đẩy nước. : Ghi nội dung bài học

  16. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ II. Phản ứng thế là gì? - Trong hai phản ứng: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  (1) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu  (2) ? Nguyên tử của đơn chất Fe và Zn đã thay thế nguyên tử nào của hợp chất H2SO4 và CuSO4 ?

  17. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ II. Phản ứng thế là gì? - Trong hai phản ứng: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  (1) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu  (2) * Điểm giống nhau của hai phản ứng hóa học trên: - Đơn chất tác dụng với hợp chất. - Nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

  18. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ II. Phản ứng thế là gì? - PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu  Hai phản ứng hóa học trên được gọi là phản ứng thế. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

  19. Tiết 52 – Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. Điều chế khí hiđro: 2. Trong công nghiệp 1. Trong phòng thí nghiệm: - Điều chế H2 bằng cách: Điện phân nước, dùng than khử oxi của nước trong lò khí than, từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ. - Thí nghiệm: (SGK) - PTHH: Zn+ 2HCl  ZnCl2 + H2 * Kết luận: đp - VD: 2H2O  2H2 + O2 - Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4) tác dụng với kim loại Zn ( hoặc Fe, Al).  II. Phản ứng thế là gì: - Định nghĩa: SGK/ T116 - VD: - Cách thu khí H2: Đẩy không khí, đẩy nước. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu  : Ghi nội dung bài học

  20. Kiểm tra đánh giá (Bài tập học sinh tự làm) 1. Trong các PƯHH sau đây PƯHH nào thuộc loại phản ứng thế? to A. 4P + 5O2 2P2O5 đp B. 2H2O 2H2 + O2 C. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag to D. Fe3O4 + 4CO  4CO2 + 3Fe 2. Viết các PTHH xảy ra trong các trường hợp sau: A. Sắt + Dung dịch axit clohiđric. B. Nhôm + Dung dịch axit sunfuric.

  21. Kiểm tra đánh giá (Bài tập học sinh tự làm) 1. Trong các PƯHH sau đây PƯHH nào thuộc loại phản ứng thế? to A. 4P + 5O2 2P2O5 đp B. 2H2O 2H2 + O2 C. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag to D. Fe3O4 + 4CO  4CO2 + 3Fe 2. Viết các PTHH xảy ra trong các trường hợp sau: A. Sắt + Dung dịch axit clohiđric. B. Nhôm + Dung dịch axit sunfuric.

  22. Kiểm tra đánh giá (Bài tập học sinh tự làm) 3. Lập PTHH của các sơ đồ PƯHH sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? to A. Mg + O2 MgO  to B. KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2 to C. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu 

  23. Kiểm tra đánh giá (Bài tập học sinh tự làm) 3. Lập PTHH của các sơ đồ PƯHH sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? to A. Mg + O2 MgO  to B. KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2 to C. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu  Sau đây chúng ta làm một số bài tập trực tiếp tự kiểm tra đánh giá

  24. A) Cho kim loại tác dụng với dung dịch axit. B) Cho các kim loại tác dụng với dung dịch axit clohiđric, axit sunfuric loãng. C) Cho kim loại hoạt động tác dụng với dung dịch axit. D) Cho kim loại hoạt động tác dụng với dung dịch axit clohiđric, axit sunfuric loãng. Chấp nhận. Làm lại. Chấp nhận. Làm lại. Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí hiđro được điều chế bằng cách: Đúng rồi - Chúc mừng em. Chưa chính xác - một số axit tác dụng với kim loại hoạt động không tạo ra khí hiđro. Chưa chính xác - một số kim loại tác dụng với dung dịch axit không tạo ra khí hiđro. Chưa chính xác - Em nên xem lại kiến thức đã học. Đúng - Click vào bất kỳ đâu để tiếp tục. Sai - Click vào bất kỳ đâu để tiếp tục. Làm lại. Bạn phải làm trước khi tiếp tục.

  25. A) Phản ứng hóa hợp. B) Phản ứng trao đổi. C) Phản ứng thế. D) Phản ứng phân hủy. Chấp nhận. Làm lại. Chấp nhận. Làm lại. Câu 2: Phản ứng giữa kim loại nhôm và axit sunfuric loãng thuộc loại phản ứng: Đúng - kiến thức em rất tốt. Em nên kiểm tra lại kiến thức của mình. Sai - nên viết PTHH của phản ứng trước khi chọn đáp án tiếp theo. Phản ứng phân hủy chỉ có một chất tham gia phản ứng. Đúng - Click vào bất kỳ đâu để tiếp tục. Sai - Click vào bất kỳ đâu để tiếp tục. Bạn phải làm trước khi tiếp tục.

  26. A) Điều chế từ axit. B) Nhiệt phân các muối giàu oxi. C) Dùng than khử oxi của nước trong lò khí than. D) Chưng cất phân đoạn không khí hóa lỏng. Chấp nhận. Làm lại. Chấp nhận. Làm lại. Câu 3: Trong công nghiệp khí hiđro được điều chế bằng cách: Nên xem lại kiến thức cũ. Đúng rồi - Chúc mừng em. Chưa chính xác. Trong không khí không có khí hiđro. Đúng - Click vào bất kỳ đâu để tiếp tục. Sai - Click vào bất kỳ đâu để tiếp tục. Bạn phải làm trước khi tiếp tục.

  27. Tiếp tục Xem lại các câu hỏi Quiz Question Feedback/Review Information Will Appear Here

  28. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ * Kiến thức trọng tâm của bài học: Điều chế - thu khí H2, phản ứng thế. * Hướng dẫn bài tập 4/T117. Tóm tắt đề: Trong PTN có: Zn, Fe, HCl, H2SO4 a. Viết các PTHH điều chế H2 Viết 4 PTHH b. Tính mZn; mFe để điều chế 2,24lít khí H2 ở (đktc) • Tính nH2. • - Dựa vào PTHH xác định tỉ lệ số mol của H2 với kloạiZn, Fe. nZn; nFe  mZn; mFe * Dặn dò: • Học bài, làm các bài tập SGK/T117 • Chuẩn bị bài 34: Bài LT6 - Ôn tập kiến thức đã học ở chương 5

  29. * Tài liệu tham khảo 1. SGK Hóa học 8 – NXB Giáo dục. 2. SGV Hóa học 8 – NXB Giáo dục. 3. Thư viện trực tuyến violet.

  30. Chúc quý thầy cô giáo sức khỏe, thành đạt. chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi.

More Related