1 / 18

Một số đặc điểm sinh học:

nuru
Download Presentation

Một số đặc điểm sinh học:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chuyên Đề:KỸ THUẬT NUÔI CÁ THÁT LÁT CÒM TRONG AO ĐẤTGiáo viên hướng dẫn: LAM MỸ LAN Nhóm báo cáo: NGUYỄN MINH HIẾU HUỲNH THỊ NGỌC TRÚC NGUYỄN THỊ KIỀU ĐOÀN THỊ THÚY HẰNG

  2. Một số đặc điểm sinh học: 1.Phân loại, phân bố, hình thái • Phân loại: Bộ: Osteiglossiformes Họ: Notpteridae Giống: Notpterus Loài: Notpterus notpterus • Phân bố: Đông Nam Á và Nam Á như: Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianmar, Malayxia, đảo Sumatra,Java...Ở Việt Nam cá chỉ phân bố từ Quảng Bình trở vào Cá sống trong hầu hết các loại hình thủy vực nước ngọt, cà trong nước nhiểm phèn nhẹ và trong vùng nhiểm mặn nhẹ

  3. Hình thái: • Cá có màu sám bạc, phần lưng hơi đậm • Cá con có 10-15 vạch đậm ngang thân • Cá trưởng thành có 4-10 đốm đen, thân hình dẹp ngang,viền lưng hơi nhô lên. Miệng hơi nhô ra, không co rút, lườn bụng bé, vảy nhỏ phủ toàn thân, mắt lớn vừa lệch về mặt lưng của đầu

  4. 2. Đặc điểm dinhdưỡng: • Vừa hết noãn hoàn: ăn sinh vật phù du có kích thước nhỏ,sau đó ăn động vật phù du là chính. • Trưởng thành: thuộc nhóm ăn tạp thiên về động vật. Cá có thể ăn côn trùng,giáp xác,phiêu sinh, rể thực vật thủy sinh,phù du động vật,cá con, nhuyển thể, mùn bả hửu cơ và bùn đáy.

  5. 3. Đặc điểm sinh trưởng: - Cá có kích thước lớn, tăng trọng nhanh, nuôi một năm tuổi đạt trọng lượng từ: 600g–1 kg/con.

  6. 4. Đặc điểm sinh sản: • -Cá thành sinh dục vào năm thứ 2 trở đi, thuộc loài đẻ trứng dính. • Cá bắt đầu sinh sản vào đầu mùa mưa, tập trung từ tháng 5-8 hàng năm có thể kéo dài đến tháng 11. • - Sức sinh sản tương đối từ 13.000 – 20.000 trung/kg. • - Đầu mùa 500- 1.000 trứng/con tùy kích cở cá lớn hay nhỏ.

  7. Kỹ thuật nuôi cá thương phẩm: 1. Chuẩn bị ao nuôi: - Ao cá thát lát:có diện tích từ 200m2 trở lên, độ sâu từ 1.5-2.5 - Bờ ao:phải chắc chắn, không mọi, phải cao hơn đỉnh nước lũ hàng năm 0,5m, ao phải chủ động cấp và thoát nước. - Cải tạo ao: tát cạn nước, bắt hết cá tạp, cá dữ, sên vét lớp bùn đáy ao, bón vôi 7-10 kg/100m2, phơi đáy ao 1-2 ngày và lọc nước vào ao, 2-3 ngày tiến hành thả cá. -Có thể: chất một ít chà ở góc ao để cá ẩn nấp vào ban ngày và tiện cho việc đánh bắt

  8. 2. Cách chọn cá giống : - Cá giống:Phải đồng đều, không mang bênh tật, cá giống có chiều dài từ 6 – 8cm. -Thả cá:Ngâm bao cá khoảng 15 phút sát trùng bằng nước muối khoảng 3 0 / 00 trong 15 phút thả cá. - Nuôi ao:Từ 5 – 15 con/m2 - Nuôi ruộng: -Từ 0,5/m2 tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên trên ruộng - Đối với ruộng nuôi cá đầu tư thức ăn có thể thả 3con/m2. -Ghép thêm cá Sặc Rằn 2 – 4 con/m2, tận dụng thức ăn dư thừa của cá Thát Lát. 3. Mật độ nuôi:

  9. 4. Cách cho ăn: - Tháng đầu tiên:Thức ăn tươi sống qua cối xây kết dính bằng bột gòn, thức ăn phải tươi không bị thối. -Tháng thứ 2:Thức ăn chế biến thành phẩm: cá tươi 70% + cám 20% + tấm 8% + 2% bột gòn. - Tháng thứ 3:cho dến khi thu hoạch : bột cá 20% + cá tươi 43% + cám, tấm 35% + 2% bột gòn. Hoặc: cá tươi 60% + cám, tấm 38% + bột gòn 2%

  10. Thời gian cho ăn: • 2 lần/ ngày, sáng 8 – 9 giờ cho 1/3, chiều 14 – 17 giờ cho ăn 2/3 do cá hoạt động mạnh về đêm nên buổi chiều phải cho ăn nhiều hơn 8 – 9 giờ sáng 14 – 17 giờ chiều Nên: cho cá ăn sàn, mỗi ao đặt từ 4 – 6 sàn, sàn ăn cần cố định để cho cá ăn đều. Khẩu phần ăn: 4 – 7% trọng lượng nuôi tùy theo giai đoạn phát triển của cá mà điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp.

  11. 5. Chăm sóc và quản lý: -Hằng ngày: Thường xuyên theo dõi khả năng bắt mồi của cá để tăng hay giảm lượng thức ăn cho phù hợp, không nên để thiếu hay thừa thức ăn mà làm ảnh hưởng đến cá nuôi và làm ô nhiễm môi trường nước -Nên:Kiểm tra bờ ao, cống thoát nước những ngày mưa to gió lớn vào đầu mùa mưa -Những ngày mưa nhiều:nên dùng vôi bột từ 2 – 4kg vôi/100m2 pha vào nước, tạt đều khắp nơi để phòng bệnh và giảm độ phèn

  12. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP • Bệnh nấm thủy mi:có thể ký sinh và gây hại lớn cho các loài cá nước ngọt từ trứng (trong trại sản xuất giống) đến giai đoạn cá thịt. • Phòng trị bệnh: • Dùng xanh malachite (cấm sử dụng)0.15ppm, phun. • NaCl 2.5% trong 10-15 phút, hoặc 1% trong 20 phút. • KMnO4 100ppm ngâm đến khi cá stress, hoặc 10pp/15p • Formalin 1000-2000ppm/15 phút trị trứng bị nhiểm nấm... Hình dạng nấm thủy mi

  13. Gây bệnh trên cá hương,giống trong ao có mật độ cao Phòng: giử sạch ao,mật độ ương nuôi không quá dày Trị: Sulphat đồng(CuSO4) ngâm cá với nồng độ 0.5-0.7g/m3. Tắm 2-3g/m3 trong 5-15 phút. Dùng NaCL 2-3% tắm 5-15 phút Bệnh trùng bánh xe - trichodinosis

  14. Tác nhân gây bệnh:nấm kí sinh trong nội tạng Aphanomyces. Mùa vụ xuất hiện:cuối mùa mưa và đầu mùa khô Biểu hiện:cá ăn ít hoặc bỏ ăn,hoạt động chậm chạp,hơi nhô đầu lên mạt nước.da xám lại,có vết loét hoặc các đốm đỏ phát triển ở đầu,thân,các vây và đuôi. Phồng trị bệnh: ngày đầu dùng sunfamit 10-15g trộn thức ăn cho 100kg cá bệnh,từ ngày thứ hai đén thứ sáu lượng thuốc giảm đi một nửa. Dùng cồn iốt bảo hòa bôi trực tiếp vào vết loét mỗi tuần một lần, thực hiện vái ba lần Bệnh lở loét (hội chứng dịch bệnh lở loét)

  15. Bệnh trùng roi-costiosis: • Gây hại chính cho cá hương,cá giống. • Nguyên nhân:mật độ quá dầy,nước bẩn,ph thấp,thức ăn thiếu và kém chất lượng…

  16. 6. Thu hoạch:-Sau 7 – 10 tháng nuôi:Cá Thát Lát Còm thường đạt từ 700g – 1kg/con. Tiến hành thu hoạch cá thương phẩm

  17. CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI !!!

More Related