1 / 30

Bảo vệ trẻ khỏi các bệnh nhiễm trùng: CƠ HỘI TỪ DINH DƯỠNG

Bảo vệ trẻ khỏi các bệnh nhiễm trùng: CƠ HỘI TỪ DINH DƯỠNG. Tử vong sơ sinh Viêm hô hấp cấp Tiêu chảy Sốt rét Sởi HIV/AIDS Chấn thương Khác. Nhiễm trùng là nguyên nhân gây tử vong chính ở trẻ dưới 5 tuổi…. NHIỄM TRÙNG LÀ NGUYÊN NHÂN GÂY TỬ VONG CHÍNH Ở TRẺ DƯỚI 5 TuỔI. SDD 53%.

Download Presentation

Bảo vệ trẻ khỏi các bệnh nhiễm trùng: CƠ HỘI TỪ DINH DƯỠNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bảo vệ trẻ khỏi các bệnh nhiễm trùng:CƠ HỘI TỪ DINH DƯỠNG

  2. Tử vong sơ sinh Viêm hô hấp cấp Tiêu chảy Sốt rét Sởi HIV/AIDS Chấn thương Khác Nhiễm trùng là nguyên nhân gây tử vong chính ở trẻ dưới 5 tuổi… NHIỄM TRÙNG LÀ NGUYÊN NHÂN GÂY TỬ VONG CHÍNH Ở TRẺ DƯỚI 5 TuỔI SDD 53% Suy dinh dưỡng trong mối liên quan với tiêu chảy và nhiễm trùng là nguyên nhân gây tử vong ở ½ trẻ chết dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển

  3. Tiêu chảy của trẻ em là vấn đề của toàn cầu TỬ VONG Ở TRẺ BỊ TIÊU CHẢY • 4.6 triệu trẻ dưới 5 tuổi tử vong do tiêu chảy • 17% số ca tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi do tiêu chảy • 85% số ca tử vong do tiêu chảy xảy ra ở trẻ dưới 1 tuổi World Health Organization. 2005.

  4. Các nguyên nhân tiêu chảy Sleisenger - Gastrointestinal disease: pathophysiology, diagnosis, management Nguyên nhân tiêu chảy có thể xác định được ở 70 - 80% các trường hợp tới khám tại các cơ sở y tế ở các nước đang phát triển • Nhiễm trùng • Tình trạng vệ sinh • Tình trạng dinh dưỡng World Health Organization, Diarrhoeal Diseases Control Programme

  5. Tiêuchảy do nhiễmtrùng Vi khuẩn, Vi rút, Ký sinh trùng Rotavirus Enterotoxigenic E. Coli Shigellae Salmonellae Vibrio Cholerae Campylobacter jejuni Cryptosporidium Protozoan (Đơn bào) Giardia Entamoeba Campylobacter jejuni Giardia Cryptosporidium World Health Organization. 1997. http://www.who.int/chd/pub/imci/fs_180.html E.Coli Rotavirus

  6. NhữngyếutổảnhhưởngtớisựpháttriểncủahệmiễndịchNhữngyếutổảnhhưởngtớisựpháttriểncủahệmiễndịch Stress Trưởng thành Nhiễmtrùng Stress Nhiễm trùng Ung thư Stress Tiêm chủng Luyện tập thể lực Thích nghi Dinh dưỡng Giới Di truyền Phát triển Hệ miễn dịch giống như một cây cầu của cuộc sống, được trải qua các thời kỳ phát triển và hoàn thiện. Di truyền, giới, quá trình thích nghi, luyện tập thể lực, tiêm chủng và dinh dưỡng là những yếu tố quan trọng. Stress, nhiễm trùng và bệnh tật như ung thư có thể làm suy yếu hệ miễn dịch và kết thúc bằng tử vong (Chandra RK and ARTS Biomedical Publishers (2)

  7. Vìsaotrẻnhỏ hay bịcácbệnh nhiễmtrùng? • Chức năng hệ miễn dịch, cùng với các cơ quan khác chưa phát triển toàn diện • Liên kết các tế bào thành ruột lỏng lẻo  tăng tính thấm niêm mạc ruột • Hệ miễn dịch đặc hiệu chưa được huấn luyện để nhận biết “ kẻ gây bệnh” • Khả năng nhớ của hệ miễn dịch chưa phát triển để có thể phân biệt “thành phần” vô hại và có hại • Đáp ứng Tế bào T hướng T1 (chống nhiễm trùng) yếu hơn hướng Th-2 (Dị ứng) Đặc điểm hệ miễn dịch ở trẻ nhỏ Hệ miễn dịch chưa hoàn thiện là nguyên nhân khiến trẻ nhỏ hay bị nhiễm trùng…

  8. Hệmiễndịch ở người Từ não Đến ruột GALT Hệ bạch huyết ruột – Mảng Peyer (Chiếm 80% tổng số tế bào tạo kháng thể)

  9. Ruột- Cơ quan MD lớn nhất trong cơ thể Mối liên kết giữa vi khuẩn có lợi và tế bào ruột là cơ sở cho sự phát triển chức năng miễn dịch đường ruột và kích thích đáp ứng miễn dịch Các mô lymphoid tại ruột (GALT) chứa tới 70-80% các tế bào miễn dịch của cơ thể

  10. Vi Khuẩn Cáccơchếmiễndịchchính Tế bào Th 0  IL-4, IL-5 PGE 2 IFN LPS (của vi khuẩn)endotoxines TGF- Protein lạ IL-10TGF-  Th 1 Th 2 Bảo vệ Dị Ứng • Bệnh dị ứng • Chống ký sinh trùng • (IgE) Chống nhiễm trùng (IgA) MD qua TGTB IgG, IgM, C, PMN chống VK, virus Tự miễn , thải ghép Th0/ Th3 Dung nạpthứcăn Đáp ứng miễn dịch trưởng thành : Cân bằng Th1/Th2

  11. Đápứngmiễndịchlúcmớisinh nghiêngvềphía Th2 Bảo vệ Dung nạp thức ăn Th 2 Dị ứng Th1 Do vậy: Sau khi sinh,cần những kích thích vô hại để cân bằng hệ miễn dịch đặc hiệu về phía DUNG NẠP

  12. Cácyếutốtácđộngtớisựpháttriểncủahệmiễndịch ở trẻnhỏ • Tiếp xúc với vi khuẩn • Thuyết VỆ SINH • Sự có mặt của một số vi khuẩn đặc hiệu (probiotics) trong đường ruột khoẻ mạnh • Thuyết Vi khuẩn có lợi/PROBIOTICS

  13. Thuyết VỆ SINH Điều kiện vệ sinh được cải thiện Sử dụng rộng rãi các chất kháng khuẩn + vắc xin Thay đổi thói quen ăn uống Hệ miễn dịch không được kích thích sớm Phản ứng thái quá đối với những thành phần không gây bệnh  Dị ứng  Sạch quá có tốt không?

  14. Thuyết PROBIOTICS • Hệ vi khuẩn đường ruột khoẻ mạnh  kích thích sớm giúp hệ bạch huyết đường ruột (GALT) phát triển  hoàn thiện hệ thống miễn dịch của trẻ sau sinh. • Probiotics giúp kích hoạt sự vượt trội của vi khuẩn có lợi trong ruột

  15. Probioticlàgì? Các vi khuẩn sống không gây bệnh khi được bổ sung trong thực phẩm với hàm lượng hợp lý có thể giúp mang lại các lợi ích về sức khoẻ cho ký chủ Bifidobacteria Lactobacilli Nấm men (S. boulardii)

  16. Đặc tính của Probiotic Không gây bệnh Bền vững trong các qui trình chế biến Bền vững, không bị phá huỷ bởi dịch vị dạ dày và mật Kết dính hoặc khú trú tạm thời trên niêm mạc biểu mô Cung cấp các lợi ích có thể đo lường được cho ký chủ Teitelbaum JE and Walker WA. Ann Rev Nutr 2002;22:107-138.

  17. Giảm pH trong lòng ruột nhờ sản xuất các axít acetic và lactic Giúp bình thường hoá mức độ thẩm thấu của niêm mạc ruột Điều hoà hệ miễn dịch Gia tăng hoạt động thực bào Cân đối hoạt động T-điều hoà Giảm sự kết dính của vi khuẩn gây bệnh lên tế bào biểu mô qua cơ chế cạnh tranh bề mặt kết dính Gia tăng IgA tiết Nhữngtácđộngbảovệchínhcủacác vi khuẩncólợivàprobiotics

  18. Cácyếutổảnhhưởngtớisựhìnhthànhvi khuẩnđườngruột ở trẻnhỏ • Cách nuôi: • Sữa mẹ (Chứa vi khuẩn) vs. Sữa công thức • Cách sinh: • Sinh mổ (vô khuẩn) vs. sinh thường (đáy chậu dính phân mẹ và âm đạo mẹ) lactobacilli, corynebacteria, staphylococci, streptococci, micrococci, enterobacteria, peptococci, peptostreptococci, bacteroides, Propionibacterium spp. và Veillonella spp. • Môi trường • Bệnh viện; • Kháng sinh • Động vật (Vật nuôi trong nhà, trang trại) • Có anh chị

  19. Sữamẹlànguồndinhdưỡngtốtnhấthỗtrợhệ vi sinhđườngruột • Sữa mẹ chứa các yếu tố có tác dụng bifidogenic: • Thức ăn cho vi khuẩn có lợi: đạm giàu -lactalbumine, Đạm whey vượt trội, 100% lactose, nucleotides, oligosaccharides • Tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển: hàm lượng đạm thấp, Phốt phát thấp,… • Sữa mẹ có chứa probiotics: B.longum, B.lactis, L.paracasei…  Vượt trội của vi khuẩn bifidobacteria Không phụ thuộc vào: • Tuổi thai • Nằm viện và sử dụng kháng sinh • Phương pháp sinh

  20. Sự có mặt của vi khuẩn trong sữa mẹ được giả thuyết giúp “chương trình hoá” hệ miễn dịch của trẻ giúp nhận diện các phân tử vi khuẩn đặc hiệu và có các phản ứng miễn dịch đặc hiệu chống lại các vi khuẩn gây hại

  21. Đối với những trẻ không được bú mẹ… Can thiệp dinh dưỡng có tính toán để thúc đẩy đáp ứng miễn dịch trong những tháng đầu đời … … Tạo ra các hiệu quả bảo vệ giống như sữa mẹ • Điều chỉnh số lượng và chất lượng đạm • Thiết lập hệ vi sinh đường ruột có tác dụng bảo vệ • Các dưỡng chất có tác dụng Bifidogenic • Bổ sung tích cực probiotics • LCPUFAs • Các dưỡng chất miễn dịch  Không một sữa công thức nào có thể bắt chước được thành phần sữa mẹ mà chỉ có thể bắt chước được đặc tính để đem lại lợi ích gần giống như sữa mẹ 21 2007-03-21 NRC/N&H - ICT

  22. Lợi ích lâm sàng và hiệu quả mong đợi từ việc bổ sung Probiotic cho trẻ nhũ nhi và trẻ em Phòng ngừa Probiotics Viêm ruột hoại tử (NEC) Đau co thắt (Colic) Viêm dạ dày ruột cấp (AGE) Bệnh Crohn Hội chứng ruột ngắn (SBS) Nhiễm trùng (tiêu chảy) DỊ ỨNG Điều trị

  23. Phân tích gộp Meta-analysis về hiệu quả của probiotics trong tiêu chảy cấp: Probiotics làm ngắn thời gian (gần 1 ngày) tiêu chảy ở trẻ nhỏ Giờ

  24. Các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đối chứng về hiệu quả của Probiotic trong phòng ngừa tiêu chảy cấp

  25. Probioticsphòngngừatiêuchảy dosửdụngkháng sinh ở trẻnhũnhi % 35 31% p = 0.044 30 25 16% 20 15 Probiotic Nhóm chứng 10 5 0 Correa NBO et al; J Clin Gastroenterol 2006;39:385-389

  26. Probioticstrongphòngngừacácbệnhdịứng: Nghiêncứungẫunhiên, đốichứngvới placebo • 159 phụ nữ có thai có nguy cơ dị ứng • Nguy cơ dị ứng tương tự ở tất cả các trẻ • So sánh Lactobacillus GG với placebo trong suốt những tuần cuối của thai kỳ và 6 tháng sau sinh. • Bệnh cảnh cuối cùng: Chàm dị ứng mãn tính trong 20 năm đầu đời 46% 23% N = 68 N = 64 p = 0.008(95% CI 2.6-15.6) (Kalliomäki et al ,Lancet 2001; 357: 1076-1079)

  27. 46% 26% N = 54 N = 53 Probiotics trong phòng ngừa các bệnh dị ứng Nghiên cứu ngẫu nhiên, đối chứng với placebo kết quả sau 4năm Việc sử dụng probiotics sớm là một kích thích vô hại với hệ miễn dịch Nhờ vậy, phản ứng miễn dịch sẽ chuyển từ khuynh hướng nghiêng về Th2 sang hướng cân bằng giữa TH1-TH2 p = 0.008(95% CI 2.6-15.6) (Kalliomäki et al ,Lancet 2001; 357: 1076-1079)

  28. Kếtluận • Nguy cơ nhiễm trùng chỉ giảm nếu có các chiến lược dinh dưỡng đúng nhằm điều hoà cân bằng miễn dịch và miễn dịch đường ruột • Sữa mẹ là tiêu chuẩn vàng giúp trẻ giảm nguy cơ bị các bệnh nhiễm trùng bởi thành phần dưỡng chất có tác dụng bifidogenic giúp hệ vi khuẩn có lợi phát triển vượt trội • Các sữa công thức có thành phần dưỡng chất có tác dụng bifidogenic hoặc được bổ sung tích cực probiotic giup củng cố phản ứng miễn dịch tích cực ở trẻ và hướng tới bảo vệ tối ưu

  29. DINH DƯỠNG VÀ MIỄN DỊCH • Đáp ứng miễn dịch tốt: . Biệt hóa nhanh của tế bào . Tổng hợp sớm các protein bảo vệ hoặc điều hòa • Một số chất có vai trò trong miễn dịch: . Sắt, kẽm. . Vit A, E, D, C. . Vit B6, B12, Pantothenic, Folate, Biotin… . Nucleotides . LCFUFA . Probiotic, prebiotic

  30. Xin cám ơn!

More Related