1 / 17

Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. GV: MAI XUÂN MINH 0918 50 97 50 xuanminhm@yahoo.com. b. Trợ cấp và các biện pháp đối kháng. Cơ sở pháp lý: Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (Hiệp định SCM).

kyrie
Download Presentation

Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ LĨNH VỰC KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ GV: MAI XUÂN MINH 0918 50 97 50 xuanminhm@yahoo.com

  2. b. Trợ cấp và các biện pháp đối kháng. • Cơ sở pháp lý: Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (Hiệp định SCM). • Định nghĩa trợ cấp: Trợ cấp được hiểu là khoản tài chính được chính phủ hay cơ quan công quyền cấp cho tổ chức thương mại hoặc doanh nghiệp thông qua: • Chuyển kinh phí trực tiếp; • Miễn giảm các khoản thu của nhà nước; • Cung cấp miễn phí dịch vụ hay hàng hóa thay vì cơ sở hạ tầng chung hoặc chi khoản kinh phí để tài trợ cho hoạt động liên quan thực hiện các hoạt động chuyển kinh phí trực tiếp và miễn giảm các khoản thu của nhà nước, với điều kiện là đem lại lợi ích cho tổ chức thương mại hay doanh nghiệp.

  3. * Các loại trợ cấp theo hiệp định SCM (3 loại). • Các trợ cấp bị cấm (trợ cấp đèn đỏ): là các khoản trợ cấp có kèm theo điều kiện buộc người hưởng trợ cấp phải đạt được một số yêu cầu về xuất khẩu hoặc ưu tiên sử dụng hàng trong nước hơn là hàng nhập khẩu. • Lý do bị cấm: Làm bóp méo tính cạnh tranh trong thương mại quốc tế. • Biện pháp: Nếu nhà sản xuất trong nước bi thiệt hại do hàng nhập khẩu được trợ cấp thì nước nhập khẩu có thể áp dụng thuế đối kháng.

  4. Các trợ cấp có thể bị đối kháng (Trợ cấp đen vàng). Đây là trợ cấp không bị cấm nhưng là đối tượng có thể bị áp dụng biện pháp đối kháng. • Trợ cấp không thể bị đối kháng (Trợ cấp đèn xanh): tức là những trợ cấp không mang tính đặc thù hoặc mang tính đặc thù nhưng đáp ứng được một số điều kiện như: • Trơ cấp nghiên cứu, phát triển. • Trợ cấp phát triển khu vực. • Trợ cấp bảo vệ môi trường.

  5. * Các phương thức xử lý trợ cấp bất hợp pháp (2 phương thức). • Thứ nhất: Các bên tư nhân tại các nước thành viên có thể khởi kiện theo pháp luật trong nước để áp đặt một khoản thuế nhằm làm cân bằng hay đối kháng lại các khoản trợ cấp bất hợp pháp. • Thứ hai: Chính phủ của nước thành viên có thể có biện pháp thông qua cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO nếu nước nguyên đơn chứng minh được rằng các loại trợ cấp này vi phạm hiệp định SCM và gây ra thiệt hại đối với lợi ích của nước mình.

  6. c. Các biện pháp tự vệ trong trường hợp khẩn cấp. • Điều XIX Hiệp định GATT có điều khoản “ giải thoát khỏi nghĩa vụ” cho phép các quốc gia thành viên WTO được thoát khỏi các nghĩa vụ về giảm thuế của minh trong những tình huống nhất định. • Các quốc gia được áp dụng các biện pháp tự vệ khi nhập khẩu tăng mạnh và ảnh hưởng đến nền kinh tế trong nước. Các biện pháp đó có thể là kéo dài sự cam kết giảm thuế hoặc đặt ra một số hạn ngạch trong một thời hạn nhất định.

  7. 1.8. Các rào cản phi thuế quan. • Khái niệm: Hàng rào phi thuế quan là các rào cản đối với thương mại không phải là thuế quan như: • Cơ chế giấy phép nhập khẩu; • Các quy định về định giá hải quan đối với hàng hóa; • Kiểm hóa trước khi xuất; • Các quy tắc xuất xứ; • Các biện pháp đầu tư liên quan tới thương mại.

  8. a. Giấy phép nhập khẩu: • Cơ sở pháp lý: Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu. • Mục đích yêu cầu: Phải đơn giản, rõ ràng, minh bạch. • Nội dung: Một số giấy phép phải được cấp tự động khi đơn xin phép đã đáp ứng được đầy đủ các điều kiện. Giảm thiểu tối đa các thủ tục xin cấp phép nhập khẩu. • Thời gian cấp phép: các cơ quan hữu quan không được xem xét một đơn xin cấp phép quá 30 ngày hoặc 60 ngày nếu tất cả các đơn được xét cùng một lúc.

  9. b. Các qui định về xác định giá trị hải quan đối với hàng hóa. • Cơ sở pháp lý: Hiệp định trị giá hải quan (Hiệp định CVA) của WTO. • Mục đích yêu cầu: giúp các quốc gia thành viên xây dựng thống nhất hệ thống các phương pháp chuẩn để xác định trị giá hải quan một cách công bằng, thống nhất, khách quan và phù hợp với thực tiễn thương mại quốc tế. • Phương pháp xác định trị giá hàng hóa: (áp dụng theo thứ tự hợp lý liền kề) • Trị giá của hàng hóa giao dịch giống hệt. • Trị giá của hàng hóa giao dịch tương tự. • Trị giá khấu trừ. • trị giá theo tính toán. • Trị giá theo suy luận hợp lý.

  10. c. Giám định hàng hóa trước khi xuất hàng. • Mục đích quy định: Các cơ quan kiểm định tiến hành kiểm định một cách không phân biệt đối xử và minh bạch, bảo vệ thông tin mật về thương mại, tránh những chậm trễ, tuân thủ những quy định về giám định, giá cả và tránh xung đột.

  11. d. Các quy tắc về xuất xứ hàng hóa. • Cơ sở pháp lý: Hiệp định về quy tắc xuất xứ (Hiệp định RO). • Mục đích yêu cầu: buộc các nước thành viên phải làm sao để các quy tắc xuất xứ của họ bảo đảm được tính minh bạch; không hạn chế, bóp méo làm rối loạn hoạt động kinh doanh thương mại quôc tế.

  12. II – CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ. 2.1. Khái niệm dịch vụ và thương mại dịch vụ: • Định nghĩa dịch vụ: Hiệp định GATT không có định nghĩa về hành vi hoạt động nào là dịch vụ. Các nước tuân theo quy định của Liên hợp quốc về dịch vụ. Phải tuân theo bảng phân loại của Liên hợp quốc (PCPC/PCP), hành vi, hoạt động nào được liệt kê vào bảng trên thì được gọi là dịch vụ.

  13. b. Định nghĩa thương mại dịch vụ: • Hiệp định GATS định nghĩa về thương mại dịch vụ được hiểu là sự cung cấp dịch vụ: • Từ lãnh thổ của nước này đến nước khác “cung ứng dịch vụ qua biên giới”. • Trên lãnh thổ của nước này (nước sử dụng dịch vụ) cho người sử dụng dịch vụ của bất kỳ nước nào theo phương thức “ tiêu dung dịch vụ ở nước ngoài”. • Bởi người – tổ chức – cung ứng dịch vụ của nước này (nước cung cấp dịch vụ) tại bất kỳ nước nào khác (nước sử dụng dịch vụ) theo phương thức “hiện diện thương mại”. • Bởi người – thể nhân – cung ứng dịch vụ của nước này (nước cung cấp dịch vụ) tại bất kỳ nước nào khác (nước sử dụng dịch vụ) theo phương thức “hiện diện thể nhân”.

  14. c. Các nguyên tắc áp dụng. • Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN). • Nguyên tắc cam kết mở cửa thị trường (MA). • Nguyên tắc đảm bảo tính minh bạch công khai. • Chấp nhận loại trừ dịch vụ công. • Nguyên tắc công nhận hệ thống chất lượng. • Được thanh toán và chuyển tiền quốc tế theo lộ trình tự do hóa từng bước (được chuyển tiền ra nước ngoài)

  15. 2.2. Các quy định đặc biệt. • Quy định về di trú của thể nhân: là các quy định liên quan đến quyền của các cá nhân được tạm thời xuất cảnh, cư trú, đi lại tại một nước để cung cấp dịch vụ. Không áp dụng đối với việc tìm kiếm việc làm hay cư trú của công dân trong trương hợp bình thường. • Dịch vụ tài chính: các chính phủ có quyền áp dụng các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ nhà đầu tư, người gửi tiền và người mua bảo hiểm để đảm bảo tính thống nhất ổn định của hệ thống tài chính.

  16. c. Viễn thông: • Chính phủ của các nước thành viên cho phép các nhà cung ứng dịch vụ nước ngoài được phép sử dụng mạng viễn thông công cộng mà không bị phân biệt đối xử nào. d. Các quy định về dịch vụ vận tải hàng không: Các qui định dịch vụ được áp dụng theo qui định của WTO như dịch vụ sữa chữa, bảo dưỡng cho máy bay, dịch vụ đặt vé qua mạng.

More Related