1 / 55

HỘI THẢO CHẨN ĐOÁN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH - PCI AN GIANG NĂM 2007

HỘI THẢO CHẨN ĐOÁN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH - PCI AN GIANG NĂM 2007. An Giang, ngày 7 tháng 5 năm 2008. Nội dung trình bày. Phương pháp xây dựng PCI Kết quả PCI 2007 của cả nước Kết quả PCI 2007 của An Giang. Phương pháp xây dựng PCI. Cơ sở lý luận của PCI.

jubal
Download Presentation

HỘI THẢO CHẨN ĐOÁN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH - PCI AN GIANG NĂM 2007

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỘI THẢO CHẨN ĐOÁN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH - PCI AN GIANG NĂM2007 An Giang, ngày 7 tháng 5 năm 2008

  2. Nội dung trình bày • Phương pháp xây dựng PCI • Kết quả PCI 2007 của cả nước • Kết quả PCI 2007 của An Giang

  3. Phương pháp xây dựng PCI

  4. Cơ sở lý luận của PCI • PCI đo lường công tác điều hành quản lý kinh tế chứ không phải sự phát triển. Điều này cho phép nhóm nghiên cứu so sánh các tỉnh trên cơ sở công bằng cho dù có sự khác biệt rất lớn về điều kiện truyền thống (quy mô, vị trị địa lý...) • PCI dựa trên nhưng thực tiễn điều hành tốt hiện có tại Việt Nam được thiết kế để phản ánh môi trường kinh doanh từ đánh giá của cộng đồng doanh nghiệp tư nhân.

  5. Phạm vi điều tra của PCI • Tất cả 64 tỉnh thành phố • Mỗi tỉnh có ít nhất 50 phiếu trả lời. • Sự khác biệt về tỷ lệ phản hồi giữa các tỉnh rất nhỏ và không ảnh hưởng đến điểm số. • 6.700 DN có ĐKKD phản hồi, trong đó: • 2.645 DNTN • 2.865 Công ty TNHH • 1.030 Công ty Cổ phần • 14 Công ty Hợp danh • 333 Công ty CP tiền thân là DNNN cấp Trung ương và Địa phương • 3.600 DN nguyên là Hộ sản xuất KD cá thể • 2.500 DN trong mẫu dữ liệu 2006 được lựa chọn để điều tra, nhằm có được bộ dữ liệu gộp, cho phép phân tích chi tiết theo thời gian.

  6. Dữ liệu được Kiểm định Tỷ lệ lấp đầy Khu công nghiệp tại tỉnh (%) DN đánh giá về Chính sách Khu công nghiệp (Thang điểm 5) Số lượng Khu CN/1000 dân Giá trị dự đoán

  7. Chỉ số thành phần PCI

  8. Việc xây dựng một Chỉ số thành phần Cơ chế để DN khởi kiện hành vi sai trái của cán bộ nhà nước Niềm tin của DN vào thiết chế pháp lý Cảm nhận của DN Thiết chế Pháp lý Sử dụng thiết chế pháp lý làm biệnpháp hàng đầu để giải quyết tranh chấp Số lượng vụ tranh chấp trên 100 DN Dữ liệu cứng

  9. Trọng số của các Chỉ số thành phần PCI 2006 & 2007

  10. Tác động của Điều hành kinh tế tốt • Chúng tôi sử dụng phân tích hồi quy đa biến để xác định tác động của những thay đổi trong điều hành kinh tế đối với kết quả phát triển của khu vực kinh tế tư nhân, giữ nguyên các điều kiện ban đầu • Dự đoán 1- điểm tăng lên trong Chỉ số PCI chưa có trọng số của tỉnh trung vị sẽ dẫn đến: • Có thêm 8 doanh nghiệp đi vào hoạt động • Đầu tư mới bình quân đầu người tăng thêm 2,5% • Lợi nhuận bình quân doanh nghiệp tăng thêm 4,2 triệu VNĐ (253 đô la Mỹ) • GDP bình quân đầu người tăng thêm 1%.

  11. Kết quả PCI 2007

  12. Xếp hạng PCI 2007

  13. Bản đồ PCI 2007

  14. Kết quả 10 chỉ số thành phần

  15. PCI 2007 - Cải thiện là xu hướng chủ đạo! • Điểm PCI của tỉnh trung vị tăng 3 điểm: từ 52,4 lên 55,6. • 8/10 chỉ số thành phần tăng điểm, trừ 2 chỉ số là Đào tạo lao động và Chính sách Phát triển KTTN. • Cải thiện lớn nhất là ở chỉ số gia nhập thị trường, chi phí thời gian

  16. Điểm trung vị toàn quốc PCI 2007

  17. Điểm trung vị PCI 2007 & 2006

  18. Điểm số PCI 2007 theo khu vực

  19. Điểm PCI 2007 theo 7 vùng lãnh thổ

  20. Top 10 tỉnh đứng đầu các chỉ số thành phần

  21. Top 10 tỉnh đứng cuối các chỉ số thành phần

  22. Top 10 tỉnh cải cách nhất năm 2007 Khu vực cải cách nhiều nhất? ĐBSCL: 5/10 tỉnh

  23. KẾT QUẢ PCI 2007 TỈNH AN GIANG

  24. PCI 2007, Khu vực ĐBSCL

  25. Thay đổi trong điểm số PCI 2006 & PCI 2007 - Khu vực ĐBSCL (1)

  26. Thay đổi trong điểm số PCI 2006 & PCI 2007 – ĐBSCL (2)

  27. KẾT QUẢ PCI, AN GIANG

  28. PCI 2007, An Giang & Trung vị cả nước

  29. An Giang, PCI 2006 & PCI 2007

  30. An Giang, Kết quả các Chỉ số thành phần Cao Trung bình Cao Trung bình Cao Trung bình

  31. Phân loại chỉ số thành phần Thiết chế pháp lý Tiếp cận đất đai Tính minh bạch CP thời gian Cao CSPTKVKTTN Ưu đãi DNNN Tính năng động Trung bình Đào tạo lao động Gia nhập thị trường CP không chính thức

  32. Ưu đãi đối với DNNN 2006: 6,43/10; 37/64; 2007: 6,94/10; 23/64 Cao

  33. So sánh tương quan trong vùng

  34. Chính sách Phát triển Khu vực Kinh tế tư nhân 2006: 7,06/10, 8/64; 2007: 7,44/10; 5/64 Cao

  35. So sánh tương quan trong vùng

  36. Thiết chế pháp lý 2006: 3,38/10, 46/64; 2007: 5,05/10; 21/64 Cao

  37. So sánh tương quan trong vùng

  38. Tính năng động và tiên phong của Chính quyền tỉnh 2006: 7,59/10, 3/64; 2007: 7,71/10; 2/64 Cao

  39. So sánh tương quan trong vùng

  40. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước 2006: 4,57/10, 31/64; 2007: 6,93/10; 16/64 Cao

  41. So sánh tương quan trong vùng

  42. Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất 2006: 6,37/10, 17/64; 2007: 6,63/10; 21/64 Cao

  43. So sánh tương quan trong vùng

  44. Tính minh bạch và Tiếp cận thông tin 2006: 6,64/10, 8/64; 2007: 6,93/10; 11/64 Cao

  45. So sánh tương quan trong vùng

  46. Đào tạo Lao động 2006: 4,55/10, 43/64; 2007: 4,94/10; 36/64 Trung bình

  47. So sánh tương quan trong vùng

  48. Chi phí gia nhập thị trường 2006: 7,64/10, 28/64; 2007: 7,76/10; 34/64 Trung bình

  49. So sánh tương quan trong vùng

More Related