1 / 29

Signalling no 7 in the GSM Network

Signalling no 7 in the GSM Network. TỔNG QUAN VỀ BÁO HIỆU. Báo hiệu ? Phân loại hệ thống báo hiệu. Là ngôn ngữ­ trao đổi gi­ữa các thiết bị có liên quan đến các chỉ dẫn để điều khiển, giám sát các kết nối cuộc gọi.

ivrit
Download Presentation

Signalling no 7 in the GSM Network

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Signalling no 7 in the GSM Network

  2. TỔNG QUAN VỀ BÁO HIỆU Báohiệu? Phânloạihệthốngbáohiệu Là ngôn ngữ­ trao đổi gi­ữa các thiết bị có liên quan đến các chỉ dẫn để điều khiển, giám sát các kết nối cuộc gọi

  3. SP là node trong mạng báo hiệu, thực hiện các chức năng của hệ thống báo hiệu, mỗi SP có một mã riêng và duy nhất STP là một SP có khả năng định tuyến bản tin báo hiệu đến các điểm đích khác nhau

  4. SR (signaling Route) Là đường báo hiệu xác định trước để truyền bản tin báo hiệu từ nguồn đến đích SRS (signaling Route Set) Nhóm tất cả các tuyến trong mạng báo hiệu mà có thể truyền tải bản tin báo hiệu từ nguồn đến đích • SL (signaling Link) là đường dữ liệu kết nối 2 điểm báo hiệu • SLS (signaling Link Set) là tập hợp một số các đường báo hiệu song song kết nối cùng các điểm báo hiệu

  5. CÁC LOẠI BẢN TIN

  6. Table 3-2, pg 31

  7. CÁC LOẠI BẢN TIN

  8. MAP BSSAP ISUP TCAP TUP CL CO SCCP NSP MTP

  9. Cấu trúc hệ thống GSM

  10. ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO THỨC MAP • Trongmôhình OSI giaothức MAP nằmtrêngiaothức TCAP vàđềutươngứngvớilớp 7 của OSI. Giaothứcnàyđượcthiếtlậptrong MSC, VLR, HLR, EIR đểthựchiện: • Đăngkývịtrí • Huỷbỏvịtrí • Đăngkýlại • Giámsát, quảnlý, khôiphụclạicácdịchvụthuêbao • Chuyểngiao • Truyềncácthông tin bảomật, nhậnthực

  11. CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIAO THỨC MAP Mỗi SSN được SCCP sử dụng để địa chỉ hoá một thực thể mạng GSM cố định

  12. Mỗi Application Entities (AE) bao gồm một số Application Service Elements (ASE) . Các ASE được nhóm để phục vụ các chức năng chung và chức năng riêng

  13. MỘT SỐ CHỨC NĂNG CỦA ASE TRONG MAP ASE bất kỳ trong MAP đều có khả năng giao tiếp với các ASE khác một cách đồng thời: - Cập nhật vị trí (VLRHLR) - Huỷ bỏ vị trí (HLRVLR) - Chèn dữ liệu thuê bao (HLRVLR)

  14. MAP in MSC/VLR and HLR Khối MAP trong một node có thể giao tiếp với các khối MAP của node khác. Mỗi khối giao tiếp với một khối thành viên có liên quan đến chức năng tương ứng của khối đó

  15. Protocols between MSC and MS • Giaothứcgiưa BSS và MSC gồm 3 giaothức: • DTAP: Direct Transfer Application Part : Cácbản tin quảnlý di động, điềukhiểnkếtnốicuộcgọi ở chếđộkênhnối, điềukhiểncácdịchvụcungcấpcóliênquanđếncuộcgọi • Initial MS Message: • BSSMAP: Base Station Subsystem Management Application Part

  16. Các bản tin quản lý di động của DTAP

  17. Các bản tin kết nối ở chế độ kênh của DTAP

  18. CÁC LOẠI BẢN TIN INITIAL MS MESSAGES

  19. BSSMAP Message Structure

  20. MAP/TCAP ISUP TUP/ISUP ISUP TUP BSSAP LAPD LAPDm Xử lý gọi cho thuê bao thuộc PSTN và thuê bao thuộc mạng GSM

  21. KẾT LUẬN • Báo cáo chuyên đề : Báo hiệu trong mạng GSM đã tìm hiểu được: • Tổng quan về mạng báo hiệu • Cấu trúc các bản tin báo hiệu • Chức năng và cấu trúc các bản tin cho phần ứng dụng di động • Xử lý cuộc gọi qua mạng GSM thông qua báo hiệu • Phương pháp khắc phục khi bản tin báo hiệu bị lỗi

More Related