1 / 31

CHƯƠNG 3: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ THỐNG KÊ

NỘI DUNG: I. LÝ THUYẾT MẪU II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH TỔNG THỂ IV. ƯỚC LƯỢNG TỶ LỆ CỦA TỔNG THỂ V. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI TỔNG THỂ. CHƯƠNG 3: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ THỐNG KÊ. I. LÝ THUYẾT MẪU 1. Tổng thể và mẫu .

ima-camacho
Download Presentation

CHƯƠNG 3: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ THỐNG KÊ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NỘI DUNG:I. LÝ THUYẾT MẪUII. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNGIII. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH TỔNG THỂIV. ƯỚC LƯỢNG TỶ LỆ CỦA TỔNG THỂV. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI TỔNG THỂ CHƯƠNG 3: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ THỐNG KÊ

  2. I. LÝ THUYẾT MẪU1. Tổng thể và mẫu • Tổng thể:ký hiệu X là đặc tính cần nghiên cứu. Tập hợp M gồm tất cả những phần tử mang đặc tính X của một vấn đề quan tâm nghiên cứu gọi là tổng thể. Ta gọi N là số phần tử của tổng thể. • Ví dụ - Số cử tri trong một cuộc bầu cử. - Thu nhập của các hộ gia đình ở một địa phương - Điểm trung bình các tất cả sinh viên trong một trường đại học. - Trọng lượng một loại cá dưới hồ. - ...

  3. I. LÝ THUYẾT MẪU1. Tổng thể và mẫu • Thông thường, N rất lớn nên ta không thể lấy hết những phần tử của M để thực hiện thí nghiệm vì những lý do sau: • N quá lớn. • Thời gian và kinh phí không cho phép. • Có thể làm hư hại hết các phần tử của M.

  4. I. LÝ THUYẾT MẪU1. Tổng thể và mẫu • Vì vậy người ta thường lấy một số phần tử của M để nghiên cứu, các phần tử này gọi là mẫu lấy từ M. Số phần tử của mẫu gọi là cỡ mẫu, ký hiệu là n. • Ví dụ • Thăm dò 2000 cử tri. • Khảo sát 300 gia đình. • Cân trọng lượng 500 con cá. • …

  5. I. LÝ THUYẾT MẪU2. Mẫu ngẫu nhiên và mẫu cụ thể • Ký hiệu Xi là giá trị quan sát X trên phần tử thứ i của mẫu. Khi đó ta có một bộ n biến ngẫu nhiên (X1, ..., Xn) gọi là mẫu lý thuyết lấy từ M. • Tính chất mẫu: • Các Xi có cùng phân phối như X. • Các Xi độc lập với nhau. • Khi đã lấy mẫu cụ thể xong ta có các số liệu (x1, .., xn) gọi là mẫu thực nghiệm lấy từ X.

  6. Theo xác suất (Probability sampling) Ngẫu nhiên đơn giản (simple random sampling) Hệ thống (systematic sampling) Phân tầng (theo tỷ lệ, không theo tỷ lệ) (stratified sampling) Theo nhóm (một bước, hai bước…) (cluster sampling) I. LÝ THUYẾT MẪU3. Phương pháp chọn mẫu Phi xác suất (Non-probability sampling) • Thuận tiện (convenience sampling) • Phán đoán (judgment sampling) • Phát triển mầm (snowball sampling) • Định mức/Hạn ngạch (quota sampling)

  7. I. LÝ THUYẾT MẪUTrình bày số liệu mẫu thực nghiệm • Bảng thống kê đơn giản hoặc: x1 x2 x3 ... xn-1 xn • Ví dụ. Đo chiều cao của 10 sinh viên trong lớp (cm) Kết quả: 160 155 147 155 168 181 150 163 168 155

  8. I. LÝ THUYẾT MẪUTrình bày số liệu mẫu thực nghiệm • Bảng tần số Với n1 + n2 + ... + nk = n • Ví dụ. Khảo sát điểm của 50 bài thi môn toán.

  9. I. LÝ THUYẾT MẪUTrình bày số liệu mẫu thực nghiệm • Bảng tần số chia khoảng Với n1 + n2 + ... + nk = n Chú ý: khi tính các tham số thống kê các khoảng giá trị của X được lấy bằng giá trị trung tâm của khoảng: xi = (ai + bi)/2, thu được bảng sau:

  10. I. LÝ THUYẾT MẪU4. Các tham số đặc trưng của mẫu • Trung bình • Phương sai – Độ lệch chuẩn • Trung vị • Mode

  11. I. LÝ THUYẾT MẪU4. Các tham số đặc trưng của mẫu • Xét mẫu cỡ n:(X1, ..., Xn) • Trung bình mẫu:

  12. I. LÝ THUYẾT MẪU4. Các tham số đặc trưng của mẫu • Phương sai mẫu: Với

  13. I. LÝ THUYẾT MẪU4. Các tham số đặc trưng của mẫu • Phương sai mẫu hiệu chỉnh • Độ lệch chuẩn:

  14. I. LÝ THUYẾT MẪU4. Các tham số đặc trưng của mẫu • Xét mẫu cỡ n:(X1, ..., Xn) được biểu diễn theo bảng tần số • Trung bình mẫu:

  15. I. LÝ THUYẾT MẪU4. Các tham số đặc trưng của mẫu • Phương sai mẫu: Với

  16. I. LÝ THUYẾT MẪU4. Các tham số đặc trưng của mẫu • Phương sai mẫu hiệu chỉnh • Độ lệch chuẩn:

  17. I. LÝ THUYẾT MẪU4. Các tham số đặc trưng của mẫu • Ví dụ 1.Khảo sát chiều cao của 15 sv trong một lớp học: 160,165,155,162,167,145,158,170,165,155 158,160,170,175,169 Tính các tham số mẫu. • Ví dụ 2. Thời gian tự học của 100 sinh viên cho bởi bảng sau Tính các tham số mẫu

  18. II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG 1. Ước lượng điểm • Bài toán ước lượng điểm: Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất là f(x,);  là tham số chưa biết của hàm mật độ, ta cần đi tìm. Xét mẫu ngẫu nhiên cỡ n: (X1, X2, ..., Xn) được lấy từ X. Một thống kê gọi là một ước lượng điểm của . Bài toán đi tìm gọi là bài toán ước lượng điểm. Và giá trị là một ước lượng điểm cụ thể cho .

  19. II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG 1. Ước lượng điểm • Ví dụ: • Xét X là bnn có phân phối chuẩn X ~ N(μ, 2). • Thì hai tham số cần tìm ở đây là • Hai ước lượng cho a và 2 là:

  20. II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG 2. Ước lượng khoảng tin cậy (KTC) • Giả sử  là tham số chưa biết của biến ngẫu nhiên X. Dựa vào mẫu(X1, X2, ..., Xn) cần tìm hai đại lượng 1(X1,..., Xn) và 2(X1,..., Xn) sao cho • Với  đủ lớn cho trước, thường =95% hoặc 99%. Xác suất  gọi là Độ tin cậy (ĐTC) của ước lượng. Khoảng [1, 2] gọi là khoảng tin cậy của ước lượng. (*)

  21. II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG 2. Ước lượng khoảng tin cậy (KTC) • Ý nghĩa của (*): Có100% số lần lấy cỡ mẫu n thì  [1, 2]. Có (1-)100% số lần lấy cỡ mẫu n thì  [1, 2].

  22. III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNHTH biết trước phương sai • Xét biến ngẫu nhiên X ~ N(μ, 2). Với  cho trước, cần tìm khoảng ước lượng cho trung bình  với ĐTC (1 – ). • Lấy mẫu (X1, X2, ..., Xn). • Đặt • Khi đó Z ~ N(0,1).

  23. III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH TH biết trước phương sai • Khoảng ước lượng của trung bình với ĐTC (1 – ) : với : phân vị của phân phối chuẩn, tra bảng phụ lục 3 ε gọi là sai số, độ chính xác, bán kính ước lượng.

  24. III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNHTH chưa biết phương sai, n ≥ 30 • Xét biến ngẫu nhiên X ~ N(μ, 2). Cần tìm khoảng ước lượng cho trung bình  với ĐTC (1 – ). • Lấy mẫu (X1, X2, ..., Xn). • Đặt • Khi đó Z ~ N(0,1). • Khoảng ước lượng của trung bình với ĐTC (1 – ) : với

  25. III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNHTH chưa biết phương sai, n < 30 • Xét biến ngẫu nhiên X ~ N(μ, 2). Cần tìm khoảng ước lượng cho trung bình  với ĐTC (1 – ). • Lấy mẫu (X1, X2, ..., Xn). • Đặt • Khi đó Z ~ (phân phối student, tra bảng phụ lục 4) • Khoảng ước lượng của trung bình với ĐTC (1 – ) : với

  26. III. ƯỚC LƯỢNG KỲ VỌNG • Ví dụ Biết lương của công nhân trong nhà máy là bnn X ~ N((, 2) (triệu đồng/năm). Khảo sát 96 công nhân a. Biết  = 8, lập khoảng ước lượng cho  với ĐTC 96% b.  không biết, tìm khoảng ước lượng cho  với ĐTC 99%. c. Để có sai số ε 0,8 triệu đồng thì cỡ mẫu ta chọn bé nhất là bao nhiêu.

  27. IV. ƯỚC LƯỢNG TỶ LỆ • Giả sử p là tỷ lệ phần tử của tổng thể (có đặc điểm đang xem xét tỷ lệ). Cần tìm khoảng ước lượng cho p với ĐTC (1 - ). • Lấy mẫu (X1, X2, ..., Xn). • Đặt • Z có phân phối chuẩn hóa, Z ~ N(0,1). • Khoảng ước lượng của tỷ lệ p với ĐTC (1 – ) : với

  28. IV. ƯỚC LƯỢNG TỶ LỆ • Ví dụ. Biết lương của công nhân trong nhà máy là bnn X ~ N((, 2) (triệu đồng/năm). Khảo sát 96 công nhân Công nhân gọi là thu nhập thấp nếu lương dưới 24 triệu đồng/năm. a. Tìm KTC 95% cho tỷ lệ công nhân có thu nhập thấp. b. Để có sai số bằng 0,04 và ĐTC là 95% thì cỡ mẫu cần lấy là bao nhiêu?

  29. V. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAITH đã biết trung bình • Xét biến ngẫu nhiên X ~ N(μ, 2). Giả sử đã biết μ, cần tìm khoảng ước lượng cho phương sai 2 với ĐTC (1 – ). • Lấy mẫu (X1, X2, ..., Xn). • Đặt • Khi đó có phân phối chi bình phương, tra bảng phụ lục 5 • Khoảng ước lượng của 2 với ĐTC (1 – ) : với

  30. V. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAITH chưa biết trung bình • Xét biến ngẫu nhiên X ~ N(μ, 2). Cần tìm khoảng ước lượng cho phương sai 2 với ĐTC (1 – ). • Lấy mẫu (X1, X2, ..., Xn). • Đặt • Khi đó có phân phối chi bình phương, tra bảng phụ lục 5 • Khoảng ước lượng của 2 với ĐTC (1 – ) : với

  31. V. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI • Ví dụ. Biết lương của một loại sản phẩm là bnn X ~ N((, 2) (gram). Khảo sát 25 sản phẩm, có số liệu: • Cho biết trọng lượng trung bình μ= 200g. Hãy ước lượng phương sai trọng lượng của sản phẩm với độ tin cậy 90%. • Trung bình μ chưa biết, hãy ước lượng phương sai trọng lượng của sản phẩm với độ tin cậy 95%

More Related