1 / 35

Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Khoa Thú Y

Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Khoa Thú Y. Chăn nuôi lợn “Xây dựng chuồng trại” Hà Nội, 2014. Danh sách thành viên. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.

Download Presentation

Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Khoa Thú Y

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Học Viện Nông Nghiệp Việt NamKhoa Thú Y Chăn nuôi lợn “Xây dựng chuồng trại” Hà Nội, 2014

  2. Danh sách thành viên

  3. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Chúngtađềubiếtngànhchănnuôilợndùchănnuôinhỏlẻ hay chănnuôicôngnghiệpchúngtađềucầnxâydựngchuồngtrại. Ngày nay, chănnuôinhỏlẻtuyvẫnchiếmtỷlệhộchănnuôikhácaonhưnglạikhôngđủtínhcạnhtranh, do đótậptrungxâydựngvàcảithiệnchuồngtrạiquymôcôngnghiệpsẽmanglạilợinhuậncaohơnnhiều.

  4. Vậychuồngtrạichănnuôilợncầnđápứngnhữngtiêuchínhưthếnào?Vậychuồngtrạichănnuôilợncầnđápứngnhữngtiêuchínhưthếnào? • Tạocho con vậtcảmgiác an toàn, thoảimái, dễchịukhiănuống, đilạivànghỉngơi. • An toànvàthuậnlợichongườichănnuôitrongviệcquảnlý, chămsóc, nuôidưỡngđànlợn. • Tạoratiểukhíhậutốtcho con vật, hạnchếtốiđãnhữngtácđộngxấucủathờitiết. • Đảmbảovệsinhthú ý vàmôitrườngđượctốt. • Đảmbảoliênthônghợplýgiữacácbộphậntrongtoàntrại. Tiếtkiệm chi phíxâydựngvàgiảmthiểu chi phívậnhànhsảnxuất. • Sửdựngđượclâudàivàổnđịnh.

  5. PHẦN II: GiẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

  6. I. Địađiểmxâydựngchuồngtrại Nơi cao ráo, dễ thoát nước, nằm cuối hướng gió so với khu dân cư (150-200m). Cách đường giao thông chính từ 100-150m . Nguồnnướckhicungcấpchotrại (người, lợn) cầnđảmbảosạch, lành, ngon (chấtlượngtốt, khôngchứakhoángđôchoặccác vi sinhvậtgâyhại). Tránh khu đất quá đắt tiền, Nền đất có địa chất tốt cao hơn nền đường đi (cóthểlàđấtcát hay đấtcátpha). hướngchuồngthườnglàhướng Nam hoặcĐông Nam.

  7. II. Quyđịnhtrongxâydựngchuồngnuôi Đảmbảoyếutốkinhtếvàkỹthuật Sử dụng đúng vât liệu mà công trình yêu cầu, nhưngkhông để thất thoát vât liệu . Xác định diện tích hợp lý, kiểu chuồng phù hợp với từng loại lợn, xác định phần nào cần xây dựng kiên cố, phần nào không nhất thiết. Cột bê tông chỉcầnđảmbảoyêucầuchốngđỡ. Chọn địa điểm xây có tính chất phát triển lâu dài . Cổng cầnphải có mái che, hố tiêu đôc, cần thêmcổng phụ để vận chuyển chấtthải. Bố tríđể ánh sáng vẫnchiếu vào môt phần của chuồng.

  8. Tất cả các chuồng phải có hệ thồng rãnh thoát nước đảm bảo đô dốc 3-4%. Trongkhutrạicầnbốtríkhulàmviệcchonhânviên. 2. Đảmbảokhíacạnhxãhội Lợnthườngkêuầm ĩ, ồnào. Lượng chất thải của các trang trại tạo ra rất nhiều. Vìvậykhixâydựngchuồngtrạiphảichú ý: Cáchxakhudâncư. Cóđộdốc, dễthoátnướcvàcóhệthốngxửlýchấtthải. Cótườngbaoquanh.

  9. III. Cácchỉtiêukỹthuậttrongxâydựngchuồngtrại 1. Hướngchuồngvànhiệtđộchuồngnuôi Chuồngcócấutạomộtdãythìmặttrướchướngvềphía Nam hoặcĐông Nam, cònnếuchuồnghaidãythìxâytheohướng Nam-Bắc (trụcĐông-Tây).

  10. Nhiệt đô chuồng 37oC mà cho lợn tắm mát thì nhịp thở của lợn sẽ giảm môt cách đáng kể từ 152 lần/ phút xuống còn 80 lần/ phút Cùng môt chế đô chăm sóc nuôi dưỡng vào mùa đông thì lợn tăng trọng được 12,7 kg/ tháng, tiết kiệm 30% thức ăn, trong khi đó ở mùa hè lợn chỉ tăng trọng được 9,8 kg/tháng

  11. 2. Diệntíchchuồngnuôivàsânchơi

  12. 3. Cấutạochuồngvàcáckiểuchuồngnuôi 3.1. Nềnchuồng Vậtliệutốtnhấtcầnđảmbảocácyêucầu: Đôdẫnnhiệtthấp Cótínhchấtthoángkhí Khônghútkhíẩm Vữngchắcdùngđượcbền VD: nền xi-măng, bêtông, látgạch, lótván, sànbằngnhựa, sànbằngcáctấmđan xi-măng…

  13. 3.2. Tường Chiềucaovàđộdàycủatườngnuôi

  14. 3.3. Hànhlangvàcửachuồngnuôi Cửachuồng Nêncóđôrôngkhoảng 60cm. Thiếtkếđểmởvàotrongvàchốtcửa ở bênngoài. Bảnlềnênđính ở gócchuồng. Hành lang Đủrộng Ma sát Khônggồghề Dốc, thoátnướcvềcuốichuồng. Thuậntiệnchochămsóclợn.

  15. 3.4. Mái chuồng Máilá hay máirạ Máitôn Mái Phi-bro ximăng Máingói

  16. 3.5. Mángănvàmánguống Mángăn Mángănbằnggỗ Mángănbằnggạch hay bằngbêtông Mángănbằnginox Mángăntựđộng Máng tập ăn Mánguống Vật liệu để làm máng uống phải không thấm nước để tránh hoại mục, không gỉ. Các núm uống tự động.

  17. Bểchứanước Trung bình nhu cầu cho tắm, rửa, ăn uống cho lợn là khoảng 50 lít/con/ngày => Bểnướclớn Thườngthiếtkếtrêncao.

  18. 3.6. Hệthốngxửlỷchấtthải Hệ thống thoát chất thải Chấtthảicầntậptrungxửlýtrướckhiđưaramôitrường. Cầnquyhoạchtrướcvàcầntạođộdốc. Đường mương cần chắc chắn và có nắp đậy, đồng thời không rộnghoặcsâuquá.

  19. Hệ thống xử lỷ chất thải Hệthốnglýchấtthảirắn: Cóthểđưađinơikhác. Sửdụnghố ủ: Ngoàitrờihoặccómáiche, bằnggạchhoặcbêtôngvàthêmvàomộtsốsảnphẩmsinhhọcnhư EM. Bể biogas cóthểxâybằnggạch, dùngđấtnệnvới dung tíchhàngngànmétkhối. Hệthốngxửlýchấtthảilỏng: Thông thường các trại chăn nuôi xây hệ thống với ba bể lắng. Giữa các bể có các lưới lọc.

  20. Hệthống biogas Xửlýchấtthảivàtậndụngnặnglượng. Trongnhữngnămgầnđây, ở VN cónhữngdạngsau: Loạihệthốngphânhuỷxâybằnggạch dung tích 5-8 m3khôngcóbểđiềuáp. Loạihệthốngphânhuỷcấutrúcbằnghỗnhợpvâtliệunhựa PVC và PE có dung tích 8-10 m3.

  21. Loạibểphânhuỷcóđáyvàchópbằngbêtôngcốtthép, thànhbểxâybằnggạchvàcóbểđiềuáp. Loạibểphânhuỷnàycóđặcđiểmưuviệtlàxửlýđượchầuhếtcácchấthữucơcónguồngốcđộng, thựcvât, hạnchế ô nhiễmmôitrường. • Loạibểbằngđấtnện: đâylàlạibểthườngđượcxâydựng ở nhữngtrạichănnuôicóquymôlớn, bởivâybểthườngcókíchthướcrấtlớntớihàngngàn m3. Loạibểnàykhôngchỉđượcxâydựngđểxửlýchấtthảimàcòndùngkhí biogas đểphátđiện.

  22. Nguyênlýcủaquátrìnhtạo biogas Quátrìnhphânhuỷdiễnratrongđiềukiệnyếmkhívàtrải qua 3 giaiđoạn: Giaiđoạn 1: hoálỏngphângiasúc. Vi sinhvâtthuỷphânchấtrắnthànhcácphầntửhoà tan Giaiđoạn 2: vi sinhvâttiếptụcthuỷphânđểtạothànhcácaxitbéomạchdài, khí hydro vàkhí C02. Giaiđoạn 3: vi sinhvâtyếmkhítiếptụcphânhuỷcáchợpchấtđãđượctạothành ở giaiđoạn 2 thànhkhímetan, khí hydro, khícacbonic,amoniac... Quátrìnhlên men ở bể biogas sẽlàmunghầuhếttrứngcủacácloạigiunsán. Nướcthảitừbể biogas cóthểsửdụngđểtướicây hay dùngđểsảnxuấtphân vi sinhsẽrấttốt.

  23. Cấutạocủabể biogas Cácthiếtbịnàycónămbộphânnhưsau: Bộphânphânhuỷ: lànơichứanguyênliệuvàđảmbảonhữngđiềukiệnthuânlợichoquátrìnhphânhuỷyếmkhíxảyra. Bôphậnchứakhí: khísinhratừbôphậnphânhuỷđượcthuvàchứatạiđây. Yêucầucơbảncủabôphậnchứakhílàphảituyệtđốikín. Lốivào: lànơiđểnạpnguyênliệubổ sung vàobôphậnphânhuỷ. Lốira: nguyênliệusaukhiđượcphânhuỷđượclấyratừđâyđểnhườngchỗchonguyênliệumớibổ sung vào. Lốilấykhí: khíđượcđưavàobôphậntíchkhí qua lốinày. Bểđiềuáp.

  24. Hình 1 :Môhìnhbể biogas 1 : Bểphânhuỷ. 2 : Bôphậnchứakhí. 3 : Bểnạp. 4 : Cửara. 5 : Lốirakhívànắpbêtông. 6: Bểđiềuáp.

  25. 3.7. Cáckiểuchuồngnuôi Chuồng hai dãy Chuồngmộtdãy Chuồngmôtdãymôtbậc Chuồngmôtdãyhaibậc Chuồngkín Chuồngsàn Chuồngcũi

  26. IV. Xácđịnhnhucầuchuồngtrại Căn cứ vào cơ cấu từng loại lợn nuôi, kỹ thuật nuôi và việc chu chuyển đàn. Các chuồng bị trống. Cầnphảicócácdữliệunhưsốlứađẻcủalợnnáitrênnăm, thờigiancaisữacholợn con, thờigiannuôilợn con saucaisữa, thờigiannuôithịt.

  27. Vídụ: Môttrangtrại: Náilà 20 con. Náiđẻ 2,2 lứa/năm caisữalúc 21 ngàytuổi. Lợn con saucaisữalà 39 ngày (21-60). Lợnthịtđạt 100 kg ở 160 ngàytuổi.

  28. Tínhsố ô chuồngcholợnnáichờphốivànáichửa + Thờigianchiếmchuồngtrongnămlà: 365/2,2 - (7 ngàytrướckhiđẻ + 21 ngàycaisữa + 7 ngàytrốngchuồng) = 130 ngày + Số ô dựtrữlà 10% 20 nái x 2,2 lứa x 130 ngàychiếmchuồng x 110 Số ô chuồngcần =---------------------------------------------------= 18 ô 365 ngày x 100

  29. Tínhsố ô chuồngđẻ: Thờigianchiếmchuồnglà: 35 ngày (7 ngàytrướckhiđẻ + 21 ngàynuôi con + 7 ngàytrốngchuồng) 20 nái x 2,2 lứa x 35 ngàychiếmchuồng x 110 Số ô chuồngcần =-----------------------------------------------------= 5 ô 365 ngày x 100

  30. Tínhsố ô chuồngcholợn con saucaisữa: Thờigianchiếmchuồnglà: 46 ngày (39 ngày + 7 ngàytrốngchuồng) 20 nái x 2,2 lứa x 46 ngàychiếmchuồng x 110 Số ô chuồngcần = ------------------------------------------------- = 6 ô 365 ngày x 100

  31. Tínhsố ô chuồnglợnthịt: + Thờigianchiếmchuồnglà: 107 ngày (100 ngày + 7 ngàytrốngchuồng) + Mỗi ô nuôi 10 con + Số con caisữa/lứalà: 10 + Sốchukỳnuôitrongnăm = 365/107 = 3,4 20 nái x 2,2 lứa x 10 x 110 Số ô chuồngcần =-------------------------------= 14 ô 3,4 x 10 x 100

  32. Sơđồchuồngtrại 21 22 19 18 15 14 17 13 16 21 Mương cách ly 7 11 10 9 8 7 6 5 4 1 2

  33. PHẦN III: KẾT LUẬN Bảo vệ gia súc trước những tác động bất lợi trực tiếp từ môi trường bên ngoài. Ngăn không cho lợn chạy rông, thải các chất như phân và nước tiểu ra ngoài . Tạo điều kiện thuân lợi để thực hiện những kỹ thuât chăn nuôi . Hạn chế lợn bị ngộ độc thức ăn do ăn phải cây cỏ có chất độc. Dễ dàng thực hiện các biện pháp thú y khi cần thiết,Hạn chế lây lan dịch bệnh. Tận thu được nguồn phân bón và nước tiểu phục vụ cho sản xuất, trồng trọt, biogas.

  34. Thank a lot for watching

  35. Tàiliệuthamkhảo https://wordpress.com/

More Related