1 / 50

SAKURA

SAKURA. Sakura là lể hội hoa anh đào của Nhật trong nhiều thế kỷ . Sakura giử một vị thế quan trọng trong nền văn hóa Nhật . Đối với người Nhật , cây anh đào tượng trưng cho vẻ đẹp khắc khổ , sự chóng tàn , sự sầu muộn , và niềm vinh dự của sự cam chịu thanh nhả (graceful resignation).

yves
Download Presentation

SAKURA

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SAKURA • Sakura làlểhộihoaanhđàocủaNhậttrongnhiềuthếkỷ. Sakura giửmộtvịthếquantrọngtrongnềnvănhóaNhật. ĐốivớingườiNhật, câyanhđàotượngtrưngchovẻđẹpkhắckhổ, sựchóngtàn, sựsầumuộn, vàniềmvinhdựcủasự cam chịuthanhnhả (graceful resignation). • Cóđến 400 loạicâyanhđào ở Nhật, thườngthấynhấtlàsomei-yoshino (Yedoensis). Hoabắtđầunởvàothánggiêng ở Okinawa. Ở đảo Honshu (đảolớnnhấtcủaNhật), hoanởrộtừcuốithángbađếnthángtư. Ở đảo Hokkaido, hoanởrộvàothángnăm.

  2. HANAMI • Hanami (花見) là tụclệcổtruyềnthưởnghoacủaNhậtcótừthếkỷ 7 khigiớithượnglưuthưởngngoạnhoaanhđàovàlàmthơ. Dựđoánngàyhoanở(桜前線, sakurazensen) đượcthôngbáohàngnămvàhoaanhđàochỉnởtrongmột hay haituầnvàomùaxuân. • Mờicácbạnthưởngthức Sakura vàthắngcảnh qua nhiềumiềnnướcNhật

  3. Lâuđài Himeji (Himeji) • Lâuđài Himeji đượcxemlàlâuđàiđẹpnhất ở Nhật, đươcxâyvàothếkỷ 17. Khácvớinhửnglâuđàikhác, lâuđài Himeji chưabaogiờbịpháhủybởichiếntranh, độngđất hay hỏahoạn, vàđượctồntạivớihìnhdạngnguyênthủy. ĐượccôngnhậnlàkhobáuNhậtBảnvàonăm 1931 vàđược UNESCO côngnhậnlàdisảnvănhóathếgiớivàonăm 1993. Thườngđượcgọilà “lâuđàidiệctrắng”(white heron) vìgiốngnhưmộtchimtrắng bay lêntrời.

  4. Nhửngbứctừơngđácóhìnhdạng cong như mộtcâyquạtxếp

  5. Khíhậuấmkhiếnhoaanhđàonởrộquanhlâuđài

  6. TừVỏHào –VHV- TVBQGVN

  7. Hanami: DânNhậtănuống, chơiđùa, ca hátdướinhửng câyhoaanhđàonởrộ.

  8. LâuđàiNijo (Kyoto) • Năm 1601, tướngquân (shogun) Tokugawa Ieyasuralệnhchohàngquítộc ở ĐôngNhậtBảnđónggópxâydựnglâuđàiNijo, đượchoàntấtnăm 1626 dướithời Tokugawa Iemitsu. • Năm 1867, Tokugawa YoshinobutraolâuđàilạichohoànggiatạicungđiệnNinomaru. Nămsau, nộicácđượcđặt ở lâuđài.

  9. Cửa chính “karamon” vàocungđiệnNinomaru (二の丸御殿, NinomaruGōten)

  10. Thiếunửtrangphục “ninja” nhânngàyhội Sakura

  11. Nhửngnụanhđào e ấpdườngnhưchờ đợigióxuân

  12. Khu geisha Gion (Kyoto) • Gion (祇園) làmộtquậncủa Kyoto, đốidiệnđềnYasaka. Gionlàmộtkhu geisha riêngbiệtnổitiếng. • Geisha ở Gionđượcgọilàgeiko (cónghỉalà “ngườinửcủanghệthuật”) • Gioncónhửng “tràquán” (ochaya), nơinhửngthươngnhânNhậtthườngđếnđểgiảitrícùngcác geisha , nhửngnghệnhânnàymờirượu, nóichuyện, ca hátvànhảymúa. Ban đêm du kháchthườnggặpcác geisha vàmaiko(geisha tậpsự) trêncácđườngphố ở Gion. • Du kháchsailầmkhinghỉGionlàmộtkhuđènđỏ. Gionlàkhu geisha và geisha lànghệnhân. KhuShimabara ở Kyoto mớilàkhuđènđỏ. • Nhửngđiệunhảymúacủa geisha đượcưachuộnglàMiyakoOdori, “điệumúahoaanhđào”

  13. ĐềnYasakađốidiệnkhu geisha Gion

  14. Một geisha đangchờxeđiđếntràquán (ochaya)

  15. ĐềnToji (Kyoto) • ĐềnTojiđượcxây do chỉdụhoànggianăm 796AD , cótênlàKyo-o-gokoku-ji, nhưngthườngđượcgọilàToji (eastern temple). Năm 823, hoàngđế Saga cấpđềnchotusỉKubai (Kobo Daishi), ngườithiếtlậpgiáopháiShingonPhậtGiáo. ĐềnTojiđươc UNESCO côngnhậnlàdisảnvănhóathếgiớivàonăm 1994.

  16. Ngôitháp 5 tầngcao 57 m, đượcxâyvào năm 1695

  17. ChùaKiyomizu-dera (Kyoto) • Kiyomizu-dera (清水寺) làmộtngôichùa ở phíađông Kyoto, đượcxâydựngvàothờiHeian (798), tuynhiêncáccôngtrìnhhiệntạiđượcxâynăm 1633, theolệnhcủatướngquân (shogun) Tokugawa Iemitsu. • Năm 2007, Kiyomizu-deranằmtrongdanhsáchchungkết (gồm 21 ditích) của“bảykỳquanmớicủathếgiới”, nhưngkhôngđượcchọn.

  18. DânNhậtchenchúcđihànhhương

  19. Miyajima(gần Hiroshima) • HònđảonhỏMiyajimađược UNESCO côngnhậnlàdisảnvănhóathếgiới. Otorii gate (cổngvàođền Itsukushima-jinja) đượccôngnhậnlàmộttrong 3 thắngcảnhđẹpnhất ở Nhật.

  20. Otorii Gate làbiểutượngcủaMiyajima. Cổngcao 16m, rộng 10m, vàcáchđền Itsukushima 200m

  21. Truyềnthuyếtchorằngđingang qua cổnglúcthuỷtriều xuốngđemlại may mắn

  22. Đền Itsukushima-jinjađượcTaira no Kiyomori taíxâydựngvào năm1168

  23. Đứngtrênđền Itsukushima-jinja, du kháchcócảmgiác ngôiđềnchơivơitheosóngnước

  24. Ngôitháp 5 tầngđượcxâyvàonăm 1407, dung hợp kiếntrúcNhậtvớikiếntrúcđờiTống ở TrungQuốc

  25. Nara (gần Osaka) • Nara làcốđôNhậttừ 710-784. lànguồngốccủavănhóa, vànghệthuậtNhậtBản. Năm 1998, 8 ditíchthuộc Nara đượcUnescocôngnhậnlàdisảnvănhóathếgiới, trongđócócácđềnphậtgiáo: Todai-ji (hoàntấtnăm 752),Kofuku-ji,Gango-ji,Yakushi-ji, vàToshodai-ji.

  26. Tượngphật (Daibutsu) trongđềnTodai-jilớnnhấtthếgiới, đượcđúcnăm 746.

  27. Ngôitháp 3 tầng

  28. Côngviên Nara-koencókhoảng 1200 nai, chúngrấtdạndỉ vàthườngđược du kháchchothứcăn.

  29. CôngViênQuốcGia Nikko (Bắc Tokyo) • Côngviênquốcgia Nikko, disảnvănhóathếgiới, tượngtrưngchosựhuyhoàngcủathờikỳ Edo (1600-1868) • Thoạttiên Nikko đượctusỉPhậtgiáoShodoShonin (735-817) dùnglàmnơiẩndật, sauđó Nikko trởnênnổitiếngkhiđượcchọnlàmlăngtẩmcủatướngquân (shogun) Tokugawa Ieyasu, ngườicaitrịNhậtBảnvàthiếtlập “shogunate” kéodàihơn 250 năm, chođếnthời Minh Trị (Meiji). • Ieyasuđược an tángtại Nikko vàonăm 1617. Năm 1634, Tokugawa Iemitsu (cháunội) bắtđầuxâydựngđiệnthờ Tosho-guvàlăngtẩm.

  30. Cổng Torii làmbằngđá, dẩnvàođềnthờToshogu

  31. ĐềnthờToshogu

  32. VườnShukkeien (Hiroshima) • Vườnđượcxâydựngvàonăm 1620 chotướngquân (daimyo) Nagaakira Asano dựatheokhuônmẩu Xi Hu (HồTây), HàngChâu, Trungquốc. Vườnbịbomnguyêntửpháhủyhoàntoànvàonăm 1945.

  33. Đámcươicổtruyềntheonghilể Shinto

  34. TừVỏHào –VHV- TVBQGVN

  35. Xinchàocácbạn • TừVỏHào –VHV-(6/2010)

More Related