1 / 48

Nghiên cứu KHSPƯD B3: Đo lường - thu thập dữ liệu

Nghiên cứu KHSPƯD B3: Đo lường - thu thập dữ liệu. B3. Đo lường - Thu thập dữ liệu. 1. Thu thập dữ liệu 2. Độ tin cậy và độ giá trị 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu. 4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu. Thu thập dữ liệu.

trinh
Download Presentation

Nghiên cứu KHSPƯD B3: Đo lường - thu thập dữ liệu

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nghiên cứu KHSPƯD B3: Đo lường - thu thập dữ liệu

  2. B3. Đo lường - Thu thập dữ liệu 1. Thu thậpdữ liệu 2. Độ tin cậy và độ giá trị 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu. 4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu

  3. Thu thập dữ liệu • Dữ liệu cần thu thập: Dữ liệu thô:Điểm số của các bài kiểm tra trước và sau tác động. • Thí dụ Bảng điểm kiểm tra của lớp TN và lớp đối chứng ở thiết kế 2. • Kết quả phiếu hỏi. • Kết quả phiếu quan sát…

  4. 1. Thu thập dữ liệu Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu: Lưu ý: căn cứ vào vấn đề nghiên cứu để lựa chọn dạng dữ liệu cần thu thập phù hợp. Kĩ năng: Kĩ năng tư duy (1) và kĩ năng thao tác(2).

  5. Các phương pháp thu thập dữ liệu

  6. Kĩ năng tư duy • - Kĩ năng giải bài tập nâng cao. • - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm nghiên cứu. • - Tư duy phê phán. • - Tư duy sáng tạo. • - Giải quyết vấn đề thực tiễn

  7. Đo kiến thức/ kĩ năng tư duy • Sử dụng các bài thi cũ, các bài kiểm tra thông thường trong lớp nếu phù hợp với mục đích đo. Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới. Thí dụ: Sử dụng kết quả bài kiểm tra học kì hoặc các bài kiểm tra trước đó để khẳng định 2 lớp có trình độ tương đương nhau trước tác động.

  8. Đo kiến thức/ kĩ năng tư duy • Với một số NC, cần có các bài kiểm tra được thiết kế riêng (Nội dung NC không có trong SGK, chương trình hoặc phương pháp mới…). • Thí dụ: Đề kiểm tra đánh giá kĩ năng tiến hành thí nghiệm nghiên cứu của HS của lớp 9 trước khi tác động và sau khi tác động. - Đề kiểm tra đánh giá tư duy sáng tạo của HS lớp 9 trước và sau khi tác động.

  9. Đo kiến thức/ kĩ năng tư duy • Bài kiểm tra có thể: - Chỉ gồm các câu dạng tự luận. - Chỉ gồm câu trắc nghiệm khách quan. - Gồm cả câu hỏi tự luận và trắc nghiệm khách quan.

  10. Đo hành vi Có thể đo các hành vi của học sinh như: • Đi học đúng giờ • Sử dụng ngôn ngữ thanh lịch. • Ăn mặc phù hợp • Giơ tay trước khi phát biểu • Nộp bài tập đúng hạn • Tham gia tích cực vào hoạt động nhóm • ...

  11. Đo kĩ năng thao tác Thí dụ một số kĩ năng thao tác của học sinh như: • Sử dụng dụng cụ, hóa chất. • Kĩ năng vẽ bản đồ. • Chơi nhạc cụ • Đánh máy trên máy vi tính • Thuyết trình

  12. Đo hành vi/kĩ năng thao tác Collect data on student’s performance or behavior Thu thập dữ liệu về hành vi/kĩ năng của học sinh Rating scales Observation Checklists Bảng kiểm quan sát Thang xếp hạng

  13. Đo hành vi: Ví dụ

  14. Đo hành vi Observation Quan sát Obtrusive Unobtrusive Công khai Không công khai Học sinh biết mình được quan sát Học sinh không biết mình được quan sát  Có thể ảnh hưởng đến hành vi của HS, giảm độ giá trị của dữ liệu; những hành vi quan sát được có thể không phải là các hành vi tiêu biểu của HS.  Quan sát trong điều kiện tự nhiên đem lại các dữ liệu tin cậy hơn, phản ánh các hành vi tiêu biểu của HS.

  15. Đo thái độ Thang đo thái độ • Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert • Mỗi câu hỏi gồm: - Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ - Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến • Các dạng phản hồi có thể sử dụng: đồng ý, tần suất, tính tức thì tính cập nhật, tính thiết thực

  16. Đo thái độ Thang đo thái độ • Các dạng phản hồi:

  17. Ví dụ về câu hỏi và các dạng phản hồi của thang đothái độ Bạn thích đọc sách hơn làm một số hoạt động khác. Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Bạn đọc truyện. Hằng ngày Hầu hết các ngày Thỉnh thoảng Ít khi Rất ít khi

  18. Bạn bắt đầu làm bài tập khi nào? Ngay trong ngày, ….., Cho đến khi tôi có thời gian Lần cuối cùng bạn đọc sách là khi nào? Tuần này, …., Hai tháng trước Nếu được cho 200.000đ, bạn sẽ sử dụng bao nhiêu tiền để mua sách? 50-70.000đ 70-100.000đ 100-150.000đ 150-200.000đ

  19. Đo thái độ: Ví dụ Thang đo thái độ đối với môn Toán Mệnh đề khẳng định (Câu 1, 2, 3), Mệnh đề phủ định (Câu 4,5). Mỗi mức độ tương ứng với 1 điểm số (1 đến 5) Lưu ý: Đồng ý với mệnh đề khẳng định được điểm cao hơn. Đồng ý với mệnh đề phủ định được điểm thấp hơn

  20. Đo thái độ: Ví dụ Thang đo thái độ đối với khoa học • Khoa học kỹ thuật giúp con người sống khoẻ mạnh, thuận lợi và tiện nghi hơn. • Chúng ta lệ thuộc quá nhiều vào khoa học. • Khoa học khiến cuộc sống thay đổi quá nhanh. • Việc am hiểu khoa học không quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của tôi. Câu mang nghĩa tích cực (câu 1), Câu mang nghĩa không tích cực (câu 2,3,4) Lưu ý: đồng ý với câu mang nghĩa tích cực thì được điểm cao hơn, đồng ý với câu mang nghĩa không tích cực thì được điểm thấp hơn

  21. Lưu ý khi xây dựng thang đo • Mỗi mệnh đề chỉ nên diễn đạt một ý tưởng/ khái niệm. • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản. • Nếu thang đo gồm nhiều câu hỏi, cần phân chúng thành một số hạng mục. Mỗi hạng mục cần có tên rõ ràng.

  22. Lưu ý khi xây dựng thang đo • Nêu đầy đủ các mức độ phản hồi, đặc biệt trong thang đo sử dụng với đối tượng nhỏ tuổi và ít kinh nghiệm. • Sử dụng hoặc điều chỉnh lại các thang sẵn có cho phù hợp; chỉ xây dựng thang đo mới trong trường hợp thực sự cần thiết. • Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ

  23. Xây dựng và thử nghiệm thang đo mới ( Phiếu hỏi, phiếu điều tra, bảng kiểm quan sát, bài kiểm tra…) • Khi điều chỉnh hoặc xây dựng một thang đo mới, cần thử nghiệm các thang đo. • Số lượng mẫu thử không cần nhiều, khoảng từ 10 đến 20 là đủ. • Mẫu thử phải tương đương với nhóm NC. • Mục đích chính của việc thử nghiệm là đánh giá liệu các câu hỏi có dễ hiểu và có ý nghĩa với nhóm NC hay không.

  24. 2 - Độ tin cậy và độ giá trị Khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo các dữ liệu có độ tin cậy và độ giá trị cao.

  25. Độ tin cậy Độ tin cậy là tính thống nhất, sự nhất quán giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được.

  26. Ví dụ Đo cân nặng của bạn A Có điều gì đó bất ổn bởi cân nặng không thể thay đổi quá nhanh như vậy! Các số liệu trên không đáng tin cậy vì không ổn định/ khôngnhất quán giữa các lần đo khác nhau. Không thể sử dụng các dữ liệu này.

  27. Độ giá trị Độ giá trị là tính xác thực của các dữ liệu thu thập được. Các dữ liệu có giá trị là phản ánh trung thực kiến thức/hành vi/thái độ cầnđo

  28. Ví dụ

  29. Nhận xét: Trong 4 câu để thu thập dữ liệu, chỉ có câu 2 là thu thập dữ liệu cho câu hỏi nghiên cứu. Trong trường hợp này, dữ liệu thu được từ cả 4 câu sẽ không có giá trị. Để đảm bảo độ giá trị, tất cả các câu đều phải tập trung vào đo thái độ đối với môn Toán của học sinh.

  30. Độ tin cậy và độ giá trị • Độ tin cậy và độ giá trị phản ánh chất lượng của dữ liệu, không phải là công cụ để thu thập dữ liệu. • Độ tin cậy và độ giá trị có liên hệ với nhau.

  31. Độ tin cậy và giá trị Tin cậy Không có giá trị Giá trị Không tin cậy Không tin cậy Không có giá trị Tin cậy và có giá trị http://trochim.human.cornell.edu/kb/rel&val.htm Soh K C (2006) AR(3)

  32. 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu Một số phương pháp kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: • Kiểm tra nhiều lần • Sử dụng các dạng đề tương đương • Chia đôi dữ liệu

  33. 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu 1. Kiểm tra nhiều lần Một nhóm HS sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại hai thời điểm khác nhau. Dữ liệu đáng tin cậy khi: điểm số ở hai lần kiểm tra phải tương đương nhau hoặc có độ tương quan cao.

  34. 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu Sử dụng các dạng đề tương đương Thiết kế hai dạng đề khác nhau của cùng một nội dung kiểm tra. Cùng một nhóm thực hiện cả hai bài kiểm tra trong cùng một thời điểm. Tính độ tương quan giữa điểm số kiểm tra của hai bài kiểm tra để xác định tính nhất quán của hai dạng đề. Hai đề được coi là tương đương khi hệ số tương quan lớn.

  35. 3. Chia đôi dữ liệu: • Chia các điểm số kiểm tra của cùng 1 nhóm thành 2 phần (theo câu hỏi số chẵn: Câu 2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9) • Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó. • Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown. rSB = 2 * rhh / (1 + rhh) rSB: Độ tin cậy Spearman-Brown rhh: Hệ số tương quan chẵn lẻ Độ tin cậy Spearman-Brown có thể được tính trên phần mềm Excel

  36. Ví dụ: Chúng ta có điểm số của 15 học sinh (A đến O) sử dụng thang đo thái độ với 10 câu hỏi (Q1 đến Q10). Mỗi câu hỏi có điểm dao động từ 1 đến 6 (1: hoàn toàn không đồng ý và 6: Hoàn toàn đồng ý). Do đó chúng ta có kết quả như bảng sau:

  37. Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ Bảng dưới đây là ví dụ về thang đo với 15 học sinh (A-O) trả lời 10 câu hỏi (Q1-Q10) Tổng Sinh viên Kết quả trả lời các câu hỏi được biểu thị bằng các số từ 1 đến 6 (ví dụ: Hoàn toàn không đồng ý = 1... Hoàn toàn đồng ý = 6).

  38. Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ Tổng cộng các cột lẻ (Q1 + Q3 + Q5 + Q7 + Q9) Điểm lẻ lĐiểm chẵn Hệ số tương quan chẵn lẻ Độ tin cậy Spearman-Brown rhh= 0.92 = CORREL (M2:M16, N2:N16) RSB = 2 * rhh / (1 + rhh) = 0.96

  39. Sau đó chúng ta tính hệ số tương quan chẵn lẻ (rhh) theo công thức trong bảng tính Excel: rhh = CORREL (array 1,array 2) (array 1: cột lẻ, array 2: cột chẵn) Theo ví dụ trên ta có: rhh = CORREL (M2:M16, N2:N16) = 0.92 • Với giá trị rhh là 0.92, có thể dễ dàng tính được độ tin cậy Spearman-Brown (rSB) bằng công thức: rSB = 2 * 0,92 / (1 + 0,92) = 0.96

  40. So sánh kết quả với bảng dưới đây: • Trong trường hợp này, độ tin cậy có giá trị rất cao vì rSB = 0.96 cao hơn giá trị 0.7. Chúng ta kết luận các dữ liệu thu được là đáng tin cậy. • Ghi chú: Xem phần hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các công thức tính toán trong phần mềm Excel tại Phụ lục 1

  41. 4.Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu Có 3 cách kiểm chứng độ giá trị: • Độ giá trị nội dung • Độ giá trị đồng quy • Độ giá trị dự báo

  42. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu • Độ giá trị nội dung( đề kiểm tra/ thang đo) • Xem xét liệu các câu hỏi có phản ánh các vấn đề, khái niệm hoặc hành vi cần đo trong nghiên cứu hay không. • Có tính chất mô tả nhiều hơn là thống kê. • Có thể lấy nhận xét của GV/CBQL có kinh nghiệm để kiểm chứng.

  43. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu 2. Độ giá trị đồng quy • Về mặt logic, điểm số đạt được trong nghiên cứu phải có độ tương quan cao với các điểm số hiện có của cùng môn học. • Tính hệ số tương quan của hai tập hợp điểm số là một cách kiểm chứng độ giá trị.

  44. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu 3. Độ giá trị dự báo • Tương tự như độ giá trị đồng quy nhưng có định hướng tương lai. • Các điểm số đạt được trong nghiên cứu phải tương quan với điểm số bài kiểm tra môn học sắp tới.

  45. Một số lưu ý khi áp dụng • Thiết kế thang đo/công cụ đo/thu thập dữ liệu bảo đảm để đo đúng vấn đề cần NC. • Độ tin cậy và độ giá trị là chất lượng của dữ liệu, không phải công cụ thu thập dữ liệu. • Kiểm chứng độ tin cậy: trong điều kiện không có phương tiện CNTT có thể sử dụng các phương pháp đơn giản như kiểm tra nhiều lần, sử dụng dạng đề tương đương…

  46. Học sinh Tổng Lẻ Chẵn Hệ số tương quan chẵn lẽ Độ tin cậy Spearman-Brown Bài tập 1 1. Tính hệ số tin cậy Spearman-Brown. Các dữ liệu có đáng tin cậy không?

  47. Bài tập 2 2.1. Hệ số tương quan chẵn - lẻ của một thang đo là 0,50. Độ tin cậy Spearman-Brown tương ứng là bao nhiêu? 2.2. Để kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu thu được từ thang đo hứng thú đọc, theo bạn có thể sử dụng kết quả của các bài kiểm tra nào?

  48. Bài tập 3 Bài tập 3.1Các nhóm thiết kế công cụ đo ( Đề kiểm tra/ bảng kiểm quan sát/ phiếu hỏi…) cho đề tài đã chọn Bài tập 3.2 Các nhóm dự kiến cách kiểm chứng độ tin cậy, độ giá trị của dữ liệu thu được từ công cụ đo.

More Related