1 / 10

TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG

TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG. Những điểm đặc thù ở bà mẹ : Mẹ có tần suất cao bị : Đa ối. Tiền sản giật. Viêm thận bể thận. Đẻ non. Cao huyết áp. Thai chết lưu, nhất là sau 32W. Những điểm đặc thù ở trẻ sơ sinh : Quá cân . hoặc nhỏ cân ( nếu bà mẹ có biến chứng mạch máu).

sela
Download Presentation

TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG

  2. Những điểm đặc thù ở bà mẹ : Mẹ có tần suất cao bị : Đa ối. Tiền sản giật. Viêm thận bể thận. Đẻ non. Cao huyết áp. Thai chết lưu, nhất là sau 32W. Những điểm đặc thù ở trẻ sơ sinh : Quá cân . hoặc nhỏ cân ( nếu bà mẹ có biến chứng mạch máu). Tỷ lệ tử vong tăng gấp 5. TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG

  3. 1.Đường máu mẹ Đường máu thai  Insulin máu thai  Thai  Tổng hợp Glucogen,lipid,Prot cắt rốn thì ngừng cung cấp đột ngột Glucose từ mẹ sang ( trong khi đáp ứng tiết insulin,Epine phrine và glucagon của thai kém ), vì vậy mà 75% trẻ ss con các bm đái đường & 25% con các bm đái đường khi có thai bị hạ đường máu 3. Đường máu thai  tỷ lệ dị tật cao (Hyperglycemia-induced teratogenesis) TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG : SINH LÝ BỆNH  Thai to • 2.Insulin máu thai • Nhiễm toan thai • Thai chết lưu. • Hạ glucose máu ở trẻ sơ sinh : Vì khi

  4. 1.Có ngoại hình đặc biệt (h.1). 2. P : Quá to, bt, hoặc nhỏ. 3. Có tr/c gợi ý hạ glucose máu và hạ Calci máu trong 3 ngày đầu : Giật mình,run,tăng kt,hoặc giảm tr.lực cơ,ngủ lim,bú kém.G thấp nhất :1-3giờ. 4. Thở nhanh trong 5 ngày đầu(G,  T, HC, CHF, Tr.Tachypnea,Cer.Edem, tác dụng đối kháng giữa cortisol & insulin trên sự t.h. surfactan) H.1- Trẻ to,tròn trỉnh,lớp mở dày, nội tạng to, mặt béo phị (như trẻ bị Cushing) . TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG : LÂM SÀNG

  5. 5. Tim to : 30%. 6. Suy tim : 5-10%. 7. Có nguy cơ cao bị : - Vàng da tăng Bilirubin. - Cô đặc máu. - Tắc tỉnh mạch thận (khối mạng sườn+tiểu máu +giảm tiểu cầu ). 8. Dị tật bẩm sinh : Tăng gấp 3 bình thường : - TBS : VSD, ASD,TGV, CA. - Giảm sản cùng cụt. - Ống thần kinh khuyết đóng,holoproencephal. - Thận : Teo, ứ nước. - T.hóa : Teo tá tràng, teo hậu môn trực tràng, chướng bụng do hc đại tràng trái nhỏ. 9. Phát triển về thần kinh và các điểm cốt hóa cũng bị chậm lại TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG : LÂM SÀNG

  6. 1. Phải theo dỏi tiền sản. 2. Phải sinh tại bệnh viện. 3. Tất cả trẻ phải được chăm sóc tích cực. 4. Phải XN Glucose máu - Trong vòng giờ đầu. - Mổi giờ/lần trong 6-8g 5. Nếu G=N & trẻ khỏe : - Cho uống hoặc bơm qua sonde G5% rồi sửa lúc 2-3 giờ tuổi; rồi 3g/lần. - Nếu trẻ nôn : Cho truyền 4-8mgG/kg/ph. 6. Nếu G< 0.4g/L thì phải điều trị dù không có triệu chứng lâm sàng. Chú ý là không cho G tấn công vì sẽ gây insulin và insulin sẽ gây hạ G dội lại. 7. Các vấn đề khác cần xem xét để điều trị : - Hạ Calci máu. - Hạ Mg máu. - Bệnh màng trong. - Tình trạng cô đặc máu TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG : ĐIỀU TRỊ

  7. ĐỊNH NGHĨA : Glucose máu < 40mg/dL CẦN LƯU Ý : Hậu quả của HĐM fụ thuộc vào tuổi thai,tuổi đời và các yếu tố nguy cơ khác nữa. HĐM mà không có triệu chứng cũng gây tổn thương não. Người ta chưa xác định mức glucose máu nào thì gây tổn thương thần kinh. Mục đích điều trị là làm sao duy trì cho Glucose máu > 40mg/dL trong ngày đầu và > 40-50 mg/dL trong các ngày tiếp Trẻ sơ sinh khỏe thì hiếm khi Glucose huyết thanh: - < 35mg/dL (<1,9mmol/L) từ 1 – 3 giờ tuổi. - < 40mg/dL (<2,2mmol/L) từ 3 - 24 giờ tuổi. - < 45mg/dL (<2,5mmol/L) sau 24 giờ tuổi. Các trẻ non tháng có thể có mức glucose máu thấp hơn Glucose vận chuyển qua rau theo cơ chế làm dễ & glucose con/mẹ # 2/3 HẠ ĐƯỜNG MÁU Ở TRẺ SƠ SINH

  8. 1. Tần suất HĐM xếp theo tuổi thai và theo cân nặng (NTP-1996) HẠ ĐƯỜNG MÁU Ở TRẺ SƠ SINH

  9. - Đẻ non. - Hạ thân nhiệt. - Thiếu oxy. - Mẹ bị đái đường. - Mẹ được chuyền Glucose khi chuyển dạ. - SDD bào thai. 2. Các yếu tố làm tăng tần suất HĐM

  10. 1.Các trẻ có blý gây tăng tiết insulin :Con của các bà mẹ bị đái đường, Erythroblastosis fetalis, insulinomas, b-cell neidioblastosis,Beckwith S., panhypopitutarism. 2. Các trẻ có các blý gây giảm tân sinh glucose , giảm oxid hóa FFA, giảm sx cortisol,giảm đáp ứng tiết Adrenalin : Bị kém phát triển trong tử cung [Suy dinh dưỡng bào thai, các trẻ đẻ non, đứa trẻ bé trong cặp sinh đôi ( P1-P2 >25%P1 hoặc P<2kg) ], bệnh đa hồng cầu, mẹ bị nđtn,mẹ có bánh rau bất thường. 3. Các trẻ có blý làm tăng nhu cầu năng lượng : Quá non, nhiễm trùng nặng, LBW bị suy hô hấp, ngạt, cô đặc máu, hạ thân nhiệt, suy tim do TBS có tím. 4. Các trẻ có blý di truyền : Galactosemia,GSD,Fructose intolerant, propionic acidemia, 4 nhóm bệnh lý sơ sinh có nguy cơ HĐM cao :

More Related