1 / 25

Tạ Phúc Đường & Trần Văn Hoàng Tọa đàm khoa học tại Viện Kinh tế Việt Nam

Mức độ tập trung của ngành công nghiệp chế tạo chế biến ở Việt Nam Phân tích dựa trên số liệu điều tra doanh nghiệp của TCTK. VIỆN KINH TẾ VIỆT NAM. Tạ Phúc Đường & Trần Văn Hoàng Tọa đàm khoa học tại Viện Kinh tế Việt Nam Hà Nội , ngày 25 tháng 11 năm 2013. Mục đích nghiên cứu.

roxy
Download Presentation

Tạ Phúc Đường & Trần Văn Hoàng Tọa đàm khoa học tại Viện Kinh tế Việt Nam

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Mứcđộtậptrungcủangànhcôngnghiệpchếtạochếbiếnở Việt NamPhântíchdựatrênsốliệuđiềutradoanhnghiệpcủa TCTK VIỆN KINH TẾ VIỆT NAM TạPhúcĐường & TrầnVănHoàng TọađàmkhoahọctạiViệnKinhtếViệt Nam HàNội, ngày 25 tháng 11 năm 2013

  2. Mụcđíchnghiêncứu • Đolườngmứcđộtậptrungđịalýcủangànhcôngnghiệpchếtạo, chếbiếntạiViệt Nam • LýgiảicácyếutốảnhhưởngtớiphânbốcôngnghiệptạiViệt Nam

  3. Nội dung nghiêncứu • Đặtvấnđề • TổngquantìnhhìnhpháttriểnngànhcôngnghiệpchếtạochếbiếntạiViệt Nam • Phươngphápvàsốliệu • Thựctrạngtậptrungcôngnghiệpchếtạo, chếbiếntạiViệt Nam • CácyếutốảnhhưởngtớiphânbốcôngnghiệptạiViệt Nam • Kếtluậnvàhàm ý chínhsách

  4. I. Đặtvấnđề • Tạisaocácdoanhnghiệpkếtkhốivớinhau? • Lợithếtựnhiênvàyếutốlịchsử • Marshall (1920): Hiệuứngngoạilai • Tậptrunglaođộng • Lantỏacôngnghệ • Chiasẻnguồnlực, giảm chi phí • Cácnhàđịakinhtếmới (New Economics Geography)- Krugman, Fujita, Venables, Henderson…: Lợiíchtăngdầntheoquymô • Tậptrungđịalývànăngsuấtcómốiquanhệthuận, độ co giãntừ 0.01 đến 0.2 (tổnghợpcủa Graham, 2008)

  5. Cácnghiêncứutrước • Cácnghiêncứuquốctế

  6. Cácnghiêncứutrước • Cácnghiêncứutrongnước • Bảnđồcôngnghiệp: McCarty et al. (2005), Le (2008) • Lượnghóacácnhântốgiảitíchmẫuhìnhphânbốcôngnghiệp ở Việt Nam: • FDI: Pham Hoang Mai (2002); Mayer & Nguyen (2005); Vu ThanhTuAnh (2007), Le (2008) • Doanhnghiệpnộiđịa: CIEM (2003); Nguyen ThiCanh et al. (2004); Malesky (2005, 2006, 2007, 2008, 2009) • ChưacónghiêncứuđolườngmứcđộtậptrungtạiViệt Nam

  7. II. Tổngquantìnhhìnhpháttriểnngànhcôngnghiệpchếtạo, chếbiến ở Việt Nam Phânbốngành CT, CB theovùng

  8. Cácngànhcôngnghiệpchếtạo, chếbiến 2002- 2011

  9. III. Phươngphápvàsốliệu Chỉsố Ellison-Glaeser (EG) Chỉ số Herfindahl-Hirschmann (HHI): đo độ tập trung ngành (1: tập trung cao) HệsốGini: đođộtậptrung “ tựnhiên” Hệ số phân bố vùng của tổng lao động (1: phân bố đều) Với: si= Tỷtrọnglaođộngcủavùngtrongtổnglaođộngngànhi xi = Tỷtrọngtổnglaođộngcủavùngtrongtổnglaođộngcảnước z j = Tỷtrọnglaođộngcủadoanhnghiệp j trongngànhi

  10. Sốliệu • Tổngđiềutradoanhnghiệpcácnăm: 2002, 2005, 2008, 2011 • Dùngbiếnsốlaođộngcuốinămđểtínhtoán. • Cáccấpđịalý: 6 vùng, 63 tỉnh, 636 huyện • Ngành : cấp 2 (24 ngành); cấp 4 (136 ngành) (riêngcôngnghiệpchếtạo, chếbiến) • Cácquansátthiếuthông tin vềsốlaođộnghoặcsốlaođộng <=0 sẽbịloạibỏ (0.4% bịloạibỏ) • Tổngsốquansátcủanăm 2011 là 341941 trongđócó 54537 quansátthuộcngànhchếtạo, chếbiến • Hạnchế: Sốliệucấpdoanhnghiệpchứkhôngphảicấpnhàmáy, trênthựctếcónhiềudoanhnghiệpcóhơnmộtnhàmáy, đặt ở cácnơikhácnhau. Khiđótínhsốlaođộngcủacácđơnvịđịalýtheocấpdoanhnghiệpcóđộchênhnhấtđịnh so vớithựctế.

  11. III. Thựctrạngtậptrungcôngnghiệpchếtạo, chếbiến ở Việt Nam

  12. Độtậptrungcácngànhchếtạochếbiến 2002-2011 (ngànhcấp 2, cấptỉnh)

  13. Độtậptrungcácngànhchếtạochếbiến 2002-2011 (ngànhcấp 2, cấptỉnh)

  14. Độtậptrungcácngànhchếtạochếbiến 2002-2011(ngànhcấp 2, cấptỉnh)

  15. Độtậptrungcácngànhchếtạochếbiến 2002-2011(ngànhcấp 2, cấptỉnh)

  16. So sánhđộtậptrungcủaViệt Nam vớicácnướckhác

  17. V. CácyếutốảnhhưởngtớiphânbốcôngnghiệpViệt Nam • Bằngchứng qua cácnghiêncứukhác - Khuyếnkhíchthuế: khôngcóvaitròtrongviệcthuhút FDI cấptỉnh, (Phạm Hoang Mai, 2002; Vu ThanhTuAnh, 2007); vaitròmờnhạt (Nguyen ThiCanh, 2004), (Pham ThiHuyen, 2006) - Vaitròquảntrịcấptỉnh: đượcnhấnmạnhbởi CIEM (2003); Malesky (2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011); Vu ThanhTuAnh (2007), báocáopháttriểnViệt Nam 2006 - Tiếpcậnthịtrường: Pham Hoang Mai (2002) và Meyer & Nguyen (2005) sửdụngthunhậpbìnhquânđầungườivàquymôdânsốđểđo, kếtquảchothấymốiquanhệcó ý nghĩa. Trongkhiđó, Le (2008) dùngtổngmứcbánlẻthìkhôngchothấy ý nghĩa. Vu ThanhTuAnh et al. (2007) vàMalesky (2005-2011) chorằngviệctiếpgiápvớicáctrungtâmđôthịlớn (HàNội, TP HCM) có ý nghĩagiảithích. Tươngtự, Le (2002) tínhkhoảngcáchtớicáctrungtâmđôthịlớnnhưngkếtquảchỉrayếutốnàykhôngcó ý nghĩagiảithích.

  18. Bằngchứng qua cácnghiêncứukhác (tiếp) • Nguồnnhânlực: chokếtquảkhôngthốngnhất. Pham Hoang Mai (2002), Mayer & Nguyen (2005) Vu ThanhTuAnh et al. (2007) tìmthấymốiquanhệ ý nghĩađốivớibiếngiáodục, vốnnhânlực. • Chi phínhâncông: Mayer & Nguyen (2005) thấymứclươngkhôngcó ý nghĩagiảithích, trongkhi Vu ThanhTuAnh et al. (2007) chorằngtácđộngcủa chi phínhâncôngcótácđộngtíchcựckhiphântíchđốivớivốn FDI thựchiện, nhưngkhôngcó ý nghĩađốivớivốn FDI đăngký. Ngượclại, nghiêncứucủa Le (2008) chỉra chi phínhâncôngthấpcóquanhệnghịchvớithuhút FDI • Tậptrungngành(tổnggiátrịsảnxuấtngànhvàtổngvốn FDI thựchiện) đượccholàcóảnhhưởng (Le, 2008; Meyer & Nguyen (2005)

  19. 2. Cácyếutốảnhhưởng- NhữngchuyểnbiếnmôitrườngkinhdoanhtạiViệt Nam • Tăngcườnghộinhập • Hộinhậpcóxuhướnglàmgiảmđộtậptrung (Krugman and Elizondo, 1996) vìgiảmphụthuộcvàothịtrườngnộiđịa. • HộinhậpcủaViệt Nam: WTO (2007); AFTA; FTA (EU, ASEAN +; BTA (US) Nguồn: TCTK

  20. PháttriểnKếtcấuhạtầng • Pháttriểngiaothôngdẫntớigiảm chi phílưuthông, làmộtyếutốquantrọngthayđịabàncôngnghiệp • Đầutưchohạtầnggiaothông ở Việt Nam liêntụctăngtừnhữngnăm 1990 vàđạt 17.6% chi tiêucôngnăm 2002 (SRV & WB, 2005) • Mạng lưới đường bộ tăng trưởng 1,6% mỗi năm trong giai đoạn từ 1999 đến 2006 (VITRANSS2, 2009) • 58 cảngbiểntrảikhắpchiềudàiđấtnước. 80% hànghóa XNK bằngđườngbiển. • 21 sân bay dânsự, 8 sân bay quốctế • 256 KCN (2011): hầunhưtỉnhnàocũngcó KCN • 15 KKT (2 ở ĐB SH, 10 ở MiềnTrung, 2 ở ĐB SCL) • Dàntrảihạtầngkéotheodàntrảicôngnghiệp

  21. Nguồn: Bộ KHĐT, cótạihttp://vic-vn.com/gismpi/ViTri/sites/khu_cn_cx/

  22. Thểchếchínhsách • ChínhsáchcủachínhquyềnTrungƯơng • Mộtmặtkhuyếnkhíchđầutưvàokhuvựcnôngthôn, cácvùngkinhtếkhókhăn, trongmộtsốtrườnghợpcósựchỉđạo can thiệptớilựachọnđịabànđầutư (Dung Quất) • Vềchínhsáchđầutưhạtầng: vừamuốn “trọngđiểm” vừamuốn “baophủ”, khôngnhấtquántheothờigian • Số ‘vùngkinhtếtrọngđiểm’ ngàycàngtăng (từ 2 đầunăm 1990 lên 4 năm 2009) sốtỉnhtrong VKTTĐ tăngtừ 6 lên 20. • Quảntrịcủachínhquyềnđịaphương • Phâncấp: tỷlệngânsách, quảnlýdựánđầutư • Quyền + cụcbộđịaphương ===>>> sựphânmảnhvềchínhsách • PCI: khôngđồngđềuvềnănglựcđiềuhànhcủachínhquyềnđịaphương. Cáctỉnhphía Nam dườngnhưcótưtưởngthôngthoángvàtháiđộhỗtrỡkinhdoanhtốthơn (http://www.pcivietnam.org/rankings_general.php?Year=2010)

  23. Kếtluậnvàhàm ý chínhsách • Thựctrạngđộtậptrung Mứcđộtậptrungcủangànhcôngnghiệpchếtạo, chếbiến ở Việt Nam thuộcloạithấp, vàcóxuhướnggiảmdầntheothờigian (tăngphântán) • Nguyênnhân • Tăngcườnghộinhập • ĐầutưDàntrảikếtcấuhạtầng • Chiếnlược, chínhsáchpháttriểnvùngkhôngrõràng, thiếunhấtquán ở cấpTrungƯơng • Phânmảnhchínhsáchvàkhôngđồngđềuvềnănglựcquảntrịcấpđịaphương.

  24. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ VỊ

More Related