1 / 72

Danh mục giải pháp dự phòng đối với các chất bị hạn chế sử dụng

Chất khác. Danh mục giải pháp dự phòng đối với các chất bị hạn chế sử dụng. Kim loại nặng. Formaldehyde. Hợp chất Amin thơm. Chất nhuộm màu phân tán. APEO’s. Organotins. Phthalates. Vấn đề #1. In lụa mềm thủ công qua sử dụng kỹ thuật in bóc màu Xưởng in thực hiện mẫu

read
Download Presentation

Danh mục giải pháp dự phòng đối với các chất bị hạn chế sử dụng

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chất khác Danh mục giải pháp dự phòng đối với các chất bị hạn chế sử dụng Kim loại nặng Formaldehyde Hợp chất Amin thơm Chất nhuộm màu phân tán APEO’s Organotins Phthalates

  2. Vấn đề #1 • In lụa mềm thủ công qua sử dụng kỹ thuật in bóc màu • Xưởng in thực hiện mẫu • Mẫu được phê duyệt về hình dạng bên ngoài • Xưởng in không đáp ứng được những yêu cầu về formaldehyde của nhãn hiệu do mực sử dụng chất xúc tác là Kẽm Sulfoxylate Formaldehyde (ZFS) Formaldehyde

  3. Các hệ thống cấp màu đòi hỏi các hoá chất phải tách màu của quần áo được nhuộm • Nhiều hệ thống cấp màu có chứa formaldehyde • Xưởng in làm việc với nhà cung cấp mực để tối ưu hoá các nồng độ in, thời gian hong khô và nhiệt độ • Có thể giảm bớt nhưng không thể loại bỏ 100% chất formaldehyde khỏi các bản in hoàn chỉnh. • Sản phẩm không thể sử dụng cho quần áo trẻ em. Vấn đề #1 Formaldehyde

  4. Vấn đề #1 • PHÒNG NGỪA: • Xưởng in phát triển qui trình kiểm tra chất lượng để quản lý các công thức in ấn • Thời gian hong khô và nhiệt độ được giữ nhất quán để đáp ứng các yêu cầu về RSL đối với các sản phẩm dành cho người lớn • Xưởng in tìm chất xúc tác không chứa formaldehyde. • Xưởng in và nhà máy may mặc chỉ đưa ra các mẫu vật đầu tiên của nhãn hiệu đáp ứng được các yêu cầu của RSL Formaldehyde

  5. Vấn đề #2 • Các loại nhựa u rê formaldehyde là những hoá chất thông dụng được dùng trong các loại nhựa in ấn bền vững • Các loại nhựa được dùng để ngăn ngừa các vết nhăn và làm cứng vải • Nhựa được dùng để lót cho lớp phủ ngoài để định hình vải • Lớp lót thấp hơn 1% trọng lượng của lớp phủ ngoài của vải, nhưng lượng formaldehyde trong chất nhựa vượt quá các giới hạn RSL hơn gần 200% Formaldehyde

  6. Vấn đề #2 • Những lớp phủ ngoài không thể xuất đi trong khi các dung dịch và chất thay thế đang bị điều tra • Một số loại vật liệu được giặt để giảm bớt lượng formaldehyde • Một số vật liệu khác được thay bằng các chất khác • Không thể thiết lập qui trình kiểm soát chất formaldehyde • Phát triển vật liệu mới sẽ đáp ứng các nhu • cầu về in ấn và các yêu cầu về RSL. Formaldehyde

  7. Vấn đề #2 • PHÒNG NGỪA: • Không đạt lượng formaldehyde thấp là thông thường trong những nhà máy gia công lớp phủ vải • Nhà máy đã không chuyển đổi các vật liệu đối với tất cả các khách hàng • Ô nhiễm từ các đơn vị nhuộm và các đơn vị xử lý không khí trong nhà máy • Loại bỏ tất cả các hoá chất có chứa formaldehyde là cách duy nhất đảm bảo tuân thủ 100% các yêu cầu Formaldehyde

  8. Vấn đề #3 • Các loại nhựa u rê formaldehyde là hoá chất thông dụng được dùng làm nhựa in ấn bền vững • Các loại nhựa được dùng để giữ các nếp nhăn và làm cứng vải • Áo thun T-shirt bằng vải bông được thiết kế có nếp nhăn bằng việc sử dụng phương pháp xử lý bằng nhựa in ấn bền vững • Quần áo có hàm lượng formaldehyde cao hơn các giới hạn RSL Formaldehyde

  9. Vấn đề #3 • Nếp nhăn được hong khô trong thời gian quá ngắn để hoàn tất • Nhiệt độ hong khô cũng thấp quá • Những thay đổi trong qui trình cải thiện độ bền và sự tuân thủ theo RSL • Luôn theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất về các điều kiện gia công • Luôn thông báo với nhà cung cấp hoá chất về các nhu cầu tuân thủ Formaldehyde

  10. Vấn đề #3 • PHÒNG NGỪA: • Trong một số trường hợp một loại hoá chất trên RSL có thể được sử dụng • Các điều kiện phải được kiểm soát kỹ lưỡng để quản lý các thành phẩm phù hợp với yêu cầu • Làm việc với nhà cung cấp hoá chất có chất lượng cao • Luôn theo các chỉ dẫn của nhà cung cấp hoá chất Formaldehyde

  11. Vấn đề #4 • Formaldehyde thải ra nhựa melamine thông thường được dùng để liên kết chéo sắc tố in trên quần áo và sẽ gây ra vấn đề về formaldehyde • Cách thay thế là dùng chất liên kết chéo diisocyanate là chất không có formaldehyde • Các chất Isocyanates có thể là chất gây kích ứng da và gây ung thư nên yêu cầu được hong khô đúng cách Formaldehyde

  12. Vấn đề #4 • Chất liên kết chéo Diisocyanate phải được hong khô hoàn toàn, dùng đúng tỷ lệ, và xử lý cho thật khô • Xưởng in phải làm việc với nhà cung cấp hoá chất để phát triển các điều kiện thích hợp tuỳ theo thiết bị, nhiệt độ và độ ẩm • Cần có các biện pháp để phòng ngừa các nguy cơ nghề nghiệp khi sử dụng chất liên kết chéo có chứa diisocyanate Formaldehyde

  13. Vấn đề #4 • Phòng ngừa: • Trong trường hợp này nhà cung cấp hóa chất cung cấp formaldehyde tuỳ xưởng in, nhưng xưởng không có yêu cầu gì nếu có vấn đề mới phát sinh • ES&H cũng phải được xét đến khi sử dụng các công nghệ mới • Làm việc chặt chẽ với các nhà cug cấp, chuyên gia kỹ thuật, và các phòng thí nghiệm khi bắt đầu sử dụng các kỹ thuật mới Formaldehyde

  14. Vấn đề #5 • Vải bằng cô tông không đạt tiêu chuẩn về Formaldehyde dùng cho trẻ em • Nhà cung cấp biết Formaldehyde có trong hoá chất thô dùng cho vải • Nhà cung cấp đã làm việc với để kiểm soát nồng độ để đáp ứng các yêu cầu của Nhãn hàng về formaldehyde Formaldehyde

  15. Vấn đề #5 • Nhà cung cấp vải kiểm tra ghi chép về sản xuất của họ và tìm thấy lỗi in typô trong công thức của mẻ in gây ra nồng độ cao hơn yêu cầu của RS • Nhà cung cấp đã thay đổi các thủ tục kiểm soát chất lượng để xem lại công thức trước khi chính thức sản xuất để tránh các sai sót tương tự trong tương lai. Formaldehyde

  16. Vấn đề #5 • PHÒNG NGỪA : • Cách duy nhất để áp ứng 100% các yêu cầu về RS là loại bỏ việc sử dụng các hoá chất trên RSL • Nếu nhà cung cấp biết họ đang dùng hoá chất dựa trên RSL họ phải thiết lập và theo dõi cẩn thận các thủ tục kiểm soát để đảm bảo việc tuân thủ • Nhà cung cấp cũng phải gia tăng thử nghiệm các sản phẩm bị ảnh hưởng trong lúc phát triển và sản xuất Formaldehyde

  17. Vấn đề #6 • Formaldehyde được phát hiện trong vật liệu Da Sần • Nhà cung cấp da bắt đầu kiểm tra và phát hiện rằng Formaldehyde đã được dùng trong một loại hoá chất thuộc da lại mà không có chức năng hóa học nào Formaldehyde

  18. Vấn đề #6 • Như một giải pháp ngắn hạn, nhà cung cấp da đã thực hiện biện pháp chặt chẽ để giảm % nồng độ sử dụng Formaldehyde trong công thức hoá chất để giảm lượng Formaldehyde trong các thành phẩm của họ • Đối với giải pháp dài hạn, nhà cung cấp da tìm hoá chất không có Formaldehyde để thay thế hoá chất ô nhiễm để dùng trong qui trình thuộc da lại của họ. Formaldehyde

  19. Vấn đề #6 • PHÒNG NGỪA: • Trong vài trường hợp hoá chất dựa trên RSL có thể được dùng • Các điều kiện phải được kiểm soát kỹ lưỡng để quản lý sự tuân thủ của sản phẩm • Làm việc với các nhà cung cấp hoá chất chất lượng cao • Luôn tuân theo các chỉ dẫn của nhà cung cấp hoá chất • Khi có thể tìm các chất thay thế không có formaldehyde Formaldehyde

  20. Vấn đề #1 • Nhãn hiệu thiết kế áo len dài tay cột dây cho trẻ em • Nhà máy chọn nhà cung cấp dây vì được xem là mặt hàng “tiêu chuẩn” • Nhà cung cấp dây sử dùng chất nhuộm màu có chứa các hợp chất amin thơm bị cấm Hợp chất amin thơm

  21. Vấn đề #1 • Sản phẩm đã được sản xuất vì vậy giải pháp duy nhất là một quyết định tốn tiền nhiều là không bán sản phẩm • Có nhiều dây rút đáp ứng được RSL • Chất nhuộm màu từ công ty hoá chất có chất lượng cao có tác động từ ít đến không tốn kém Hợp chất amin thơm

  22. Vấn đề #1 • PHÒNG NGỪA : • Các yêu cầu về RS phải được thông báo cho tất cả các nhà cung cấp • Luật pháp đòi hỏi sản phẩm phải tuân thủ theo qui định • Một chi tiết nhỏ khiến cho toàn bộ quần áo không thể bán được Hợp chất amin thơm

  23. Vấn đề #1 • Cat mi (cadmium) được tìm thấy tại lớp bên ngoài bằng PVC (polyvinyl chloride) của quả bóng đá • Thông thường PVC có chứa các chất ổn định bằng kim loại nặng • PVC cũng còn chứa phthalates để duy trì độ dẻo • Cat mi (cadmium) được dùng làm chất ổn định • Cat mi (cadmium) cũng được dùng trong các chất tạo màu Các kim loại nặng

  24. Vấn đề #1 • Lớp PVC được thay thế bằng TPU (nhựa chịu nhiệt polyurethane) • TPU đã được thử tính tuân thủ với RSL • TPU đem lại cảm giác tốt hơn khi sờ vào sản phẩm và độ bền tốt hơn Các kim loại nặng

  25. Vấn đề #1 • PHÒNG NGỪA: • Khi điều tra các vật liệu hoặc công nghệ kỹ thuật sản xuất mới, các nhãn hiệu và nhà cung cấp phải làm việc với nhau để dạt được nhiều mục đích bao gồm: • - giá cả • - hiệu suất • - chất lượng • - an toàn Các kim loại nặng

  26. Vấn đề #2 • Màu sơn đỏ dùng cho đường viền của giày trẻ em được phát hiện có chứa chì vượt quá các giới hạn của RSL. • Chì được sử dụng làm chất tạo màu trong sơn • Chì rất độc ở nồng độ cao Các kim loại nặng

  27. Vấn đề #2 • Nhãn hiệu đã tự nguyện thu hồi sản phẩm trị giá 6.7 triệu Đô la • Nhà máy đã khởi động chương trình thử nghiệm toàn diện hơn các nguyên vật liệu được mua vào • Chì trong nguyên vật liệu sẽ vẫn là chì trong các thành phẩm Các kim loại nặng

  28. Vấn đề #2 • PHÒNG NGỪA: • Nguồn nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp đáng tin cậy với qui trình sản xuất được kiểm soát tốt • Nguyên vật liệu tuân thủ sẽ dẫn đến sự tuân thủ qui định của các thành phẩm Các kim loại nặng

  29. Vấn đề #3 • Vải được tráng PU (polyurethane) bị phát hiện có chứa chì ở mức độ cao • PVC và phthalates đã được loại bỏ khỏi các sản phẩm • Chì có thể được dùng như là chất tạo màu hoặc chất ổn định • Không có vẻ như gây nhiễm độc Các kim loại nặng

  30. Vấn đề #3 • Nhãn hiệu đưa ra các yêu cầu RSL cho nhà máy may quần áo • Không phải tất cả các yêu cầu được thông báo cho người bán vải PU • Nhà máy dự định thông báo về RSL cho các nhà cung cấp Các kim loại nặng

  31. Vấn đề #3 • PHÒNG NGỪA : • Các nhãn hiệu đưa tất cả các thành viên vào chuỗi cung cấp để đào tạo về RSL • Các nhà máy may mặc phải thông báo toàn bộ các yêu cầu của nhãn hiệu về sản phẩm đầu ra cho các nhà cung cấp • Thử nghiệm một cách chiến lược các sản phẩm vào tất cả các công đoạn sản xuất Các kim loại nặng

  32. Vấn đề #4 • Chì bị phát hiện có trong lớp tráng vải mặt trên của một số miếng lót giày • Các kim loại nặng có chứa chì thường được sử dụng trong các chất tạo màu và mực rẻ tiền • Chất tạo màu chứa chì được sử dụng trong việc trao đổi nhiệt của miếng lót giày. Các kim loại nặng

  33. Vấn đề #4 • PHÒNG NGỪA : • Các nhãn hiệu đưa tất cả các thành viên vào chuỗi cung cấp để đào tạo về RSL • Các nhà máy may mặc phải thông báo toàn bộ các yêu cầu của nhãn hiệu về sản phẩm đầu ra cho các nhà cung cấp • Xem xét ngay cả các chi tiết nhỏ nhất trong bối cảnh tuân thủ RS • Thử nghiệm một cách chiến lược các sản phẩm vào tất cả các công đoạn sản xuất Các kim loại nặng

  34. Vấn đề #5 • Chromium bị phát hiện có trong vải len/ ni lông • Có vẻ như nhà máy đả sử dụng chất nhuộm có chứa kim loại • Trước đây cũng nhà máy này đã có cùng một vấn đề • Nhà máy đưa ra các ghi chép về công thức nhuộm và lô hàng được nhuộm và công thức không phải là nguyên do • Trong quá trình kiểm toán nhà máy nhãn hiệu xem xét lại các hoá chất phụ– mọi việc đều ổn Các kim loại nặng

  35. Vấn đề #5 • PHÒNG NGỪA : • Xác định rằng nhà máy còn vải cũ tồn kho mà đã không tuân thủ qui định • Nhà máy đã nộp sai mẫu cho phòng thí nghiệm để thử nghiệm • Hãy biết rõ các hệ thống quản lý hàng trong kho • Nếu tất cả các sản phẩm không tuân thủ, hãy đánh dấu rõ ràng nơi lưu trữ các sản phẩm này • ***Tốt nhất là chỉ sản xuất các vật liệu tuân thủ nhằm tránh các vấn đề gây nhiễm độc Các kim loại nặng

  36. VẤN ĐỀ #6 • Sự trao đổi nhiệt để in không thực hiện được do chất thuỷ ngân • Thuỷ ngân có thể được dùng làm chất tạo màu • Trong trường hợp này, nguồn thuỷ ngân được xác định là môi chất tẩy rửa làm nhiễm độc cốc mỏ trộn Các kim loại nặng

  37. Vấn đề #6 • PHÒNG NGỪA: • Nhà cung cấp máy trao đổi nhiệt loại bỏ chất tẩy rửa bị nghi ngờ • Thay đổi qui trình pha trộn mực trong các vật chứa dùng một lần • Thiết lập thời hạn để giữ mực đã pha trộn theo yêu cầu • Xưởng in đã có nơi pha trộn riêng cho nhãn hiệu này do các yêu cầu của PVC Các kim loại nặng

  38. Vấn đề #1 • Nhiều loại mực in lụa có chứa PVC • Các loại mực in lụa PVC thường có các phthalates • Phthalates được sử dụng để làm dịu mực in và tránh nứt rạn • Các áo thun T-shirts không đáp ứng các yêu cầu về phthalate theo DEHP • Tất cả các hoá chất đã thử nghiệm không chứa phthalate trước khi in Chất Phthalates

  39. Vấn đề #1 • Chai keo xịt dùng để cố định quần áo khi in có chứa DEHP • Chất keo làm nhiễm độc quần áo thành phẩm • Xưởng in thay thế keo xịt khác để tuân thủ theo qui định Các chất Phthalate

  40. Vấn đề #1 • PHÒNG NGỪA : • Nhiễm độc là vấn đề lớn đối với việc tuân thủ RSL • Khi phát triển một chương trình, hãy nghĩ về mọi thứ có ảnh hưởng đến sản phẩm • Cách tiếp cận tốt nhất là biết chắc rằng tất cả các nguyên vật liệu đáp ứng các yêu cầu của RSL Các chất Phthalate

  41. Vấn đề #2 • Các chất hoá dẻo thường được dùng trong các chất dẻo và chất xốp để tăng độ dẻo và gia tăng hiệu suất • Nhiều chất hoá dẻo có gốc đã bị cấm do độc hại hay gây ra các nguy cơ • Các nhà sản xuất đòi quyền sử dụng acetyltributylcitrate (ATBC) làm chất hoá dẻo để sản xuất dép lê • ATBC được xem là chất hoá dẻo thay thế an toàn hơn Các chất Phthalate

  42. Vấn đề #2 • Người tiêu dùng than phiền rằng đi dép lê có cảm giác dính chân và bóc lớp sơn hoàn thiện của sàn gỗ • Các phân tích trong phòng thí nghiệm cho thấy hoá chất tributycitrate (TBC) thay vì ATBC như nhà sản xuất thông báo • TBC được biết đến như là dung môi bóc lớp phủ bàn ghế • Chất TBC rẻ tiền được sản xuất để thay thế cho ATBC Các chất Phthalate

  43. Vấn đề #2 • PHÒNG NGỪA : • Các nhà sản xuất phải tuân theo các công thức đã qu định cho nhãn hiệu • Mọi chất thay thế phải được nhãn hiệu phê duyệt • Việc thay thế hoá chất không được tính đến chỉ dựa trên giá cả mà không tính đến các tác động về mặt an toàn, chất lượng, hiệu suất Các chất Phthalate

  44. Vấn đề #1 • Chất tẩy sạch được dùng để loại bỏ dầu và mỡ khỏi vải vóc • Nhiều loại chất tẩy sạch có chứa các hợp chất APEO (alkylphenol etho-xylates) là hoạt chất bề mặt • Các hợp chất APEO sẽ còn đọng lại trên vải vóc sau qui trình tẩy rửa Các hợp chất APEO

  45. Vấn đề #1 • Người bán chọn chất tẩy rửa vì chúng loại bỏ tất cả các chất dầu mỡ ngay cả để nhuộm • Người bán biết rằng chất tẩy rửa có chứa các hợp chất APEO • Người bán không biết rằng nhãn hiệu có quan tâm đến các hợp chất APEO trên thành phẩm • Người bán tim nguồn cung cấp chất tẩy rửa thay thế không chứa hợp chất APEO mà không làm tăng chi phí Các hợp chất APEO

  46. Vấn đề #1 • PHÒNG NGỪA : • Thông tin • Có các chất thay thế cho hầu hết các hóa chất bị hạn chế • Chỉ cần hỏi Các hợp chất APEO

  47. Vấn đề #2 • APEO bị phát hiện có trong tấm đế trong của giày • Nhà cung cấp khảo sát các tấm xơ dùng để sản xuất ra tấm đế giày và xác nhận không có APEO’s được sử dụng • Chất nhũ tương dùng để tráng tấm xơ bị nhiễm độc với các APEO • Nhà cung cấp chuyển sang mẻ nhũ tương mới và phụ kiện đạt yêu cầu thử nghiệm RS Các hợp chất APEO

  48. Vấn đề #2 • PHÒNG NGỪA: • Sự nhiễm độc là vấn đề lớn trong việc tuân thủ RSL • Khi phát triển một kế hoạch, hãy nghĩ đến tất cả mọi thứ đụng chạm đến sản phẩm • Hóa chất và dụng cụ phải được giữ gìn đúng cách và lảm vệ sinh để tránh nhiễm độc. Các hợp chất APEO

  49. Vấn đề #3 • NPEO được phát hiện thấy có trong da thuộc từ da heo • NPEO thường được kết hợp với các chất tẩy dầu mỡ • Nguồn gốc trước đây là chất tẩy dầu mỡ là từ Nhật Bản và được biết là không chứa hợp chất NPEO • Lệnh cấm nguyên vật liệu xuất khẩu từ Nhật Bản buộc các hóa chất phải được thay đổi sang nguồn khác • Nguồn NPEO được nhận diện là một chất tẩy dầu mỡ mới Các hợp chất APEO

  50. Vấn đề #3 • PHÒNG NGỪA: • Khi đổi nhà cung cấp, vì bất kỳ lý do gì, luôn luôn thông báo các yêu cầu của RS với nhà cung cấp mới • Một chương trình thử RS toàn diện sẽ tập trung thử các món hàng có ủi ro cao, các vật liệu chưa biết, hoặc những nhà cung cấp thiếu kinh nghiệm Các hợp chất APEO

More Related