360 likes | 768 Views
XÉT NGHIỆM MÁU. MỤC LỤC. ĐỊNH NGHĨA 1. Máu 2. Xét nghiệm máu II. PHÂN LOẠI XÉT NGHIỆM MÁU 1. Huyết đồ 2. Nhóm máu 3. Miễn dịch 4. Sinh hóa XÉT NGHIỆM MÁU TRONG SẢN KHOA NHỮNG LƯU Ý. NỘI DUNG. I. ĐỊNH NGHĨA 1. Máu:
E N D
MỤC LỤC • ĐỊNH NGHĨA1. Máu 2. Xét nghiệm máu II. PHÂN LOẠI XÉT NGHIỆM MÁU1. Huyết đồ 2. Nhóm máu 3. Miễn dịch 4. Sinh hóa • XÉT NGHIỆM MÁU TRONG SẢN KHOA • NHỮNG LƯU Ý
NỘI DUNG I.ĐỊNH NGHĨA 1. Máu: -Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.
Chức năng chính của máu + Cung cấp các chất nuôi dưỡng và cấu tạo các tổ chức cũng như loại bỏ các chất thải trong quá trình chuyển hóa của cơ thể. + Là phương tiện vận chuyển của các tế bào và các chất khác nhau giữa các tổ chức và cơ quan trong cơ thể.
2. Xét nghiệm máu Xét nghiệm máu là phương pháp được sử dụng để chẩn đoán các bệnh lý của máu và hầu như của tất cả các cơ quan khác trong cơ thể.
II. PHÂN LOẠI XÉT NGHIỆM MÁU1. Huyết đồ (Công thức máu)Các thành phần của công thức máu WBC:white blood cell - số lượng bạch cầu (hoặc leukocyte count) RBC (HC):red blood cell - số lượng hồng cầu
Các thành phần của công thức máu • Hct:hematocrit – dung tích hồng cầu • Hb (Hbg):hemoglobin • MCV:Mean corpuscular volume - thể tích hồng cầu trung bình • MCH:Mean corpuscular hemoglobin - giá trị hemoglobin trung bình • MCHC :mean corpuscular hemoglobin concentration - nồng độ hemoglobin trung bình • RDW:red cell distribution width - độ phân bố về kích thước của hồng cầu.
Các thành phần của công thức máu • PLC:platelet count - số lượng tiểu cầu • MPV:mean platelet volume - thể tích trung bình của tiểu cầu.
3. Miễn dịch Các xét nghiệm miễn dịch thường gặp: HIV – chẩn đoán bệnh AIDS
Anti-HBsAg – Kháng thể viêm gan siêu vi B • HBsAg - tầm soát viêm gan siêu vi B
Anti-HCV – sàn lọc viêm gan siêu vi C • Anti-HAV Total – sàn lọc viêm gan siêu vi A • CA125 (Cancer Antigen 125) – sàn lọc ung thư buồng trứng • CA15.3 – sàn lọc ung thư vú
CEA (Carcinoembryonic antigen) – sàn lọc ung thư ruột • PSA – sàn lọc ung thư tiền liệt tuyến. • SCC - xét nghiệm định lượng dấu ấn ung thư • DR-70 – xét nghiệm giúp phát hiện và báo động sớm 13 loại ung thư khác nhau
TOXO – XN giun đũa chó H PYLORI IgM – XN vi khuẩn dạ dày H PYLORI IgG – XN vi khuẩn dạ dày STRONGYLOIDES – XN giun lươn
PARAGONIMUS: sán lá phổi • FILARIAISIS: giun chỉ • CYSTIC: ấu trùng sán heo, bò gâybệnh xơ nang • GNATHOSTOMA: giun đầu gai
BW – xét nghiệm giang mai Xoắn khuẩn Treponema pallidum
4. Sinh hóa • Glucose; HbA1C: đường trong máu • Cholesterol; Triglycerid; HDL-C; LDL-C: bộ mỡ trong máu • Urea; Creatinin: Bệnh lý về thận • Protein toàn phần; Albumin:Chẩn đoán các bệnh lý về gan và thận. • Acid uric:Bệnh Gout (thống phong), bệnh thận. • Bilirubin:Các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật • LDH; CK; CK-MB; TROPONIN I:Nhồi máu cơ tim
SGOT; SGPT; GGT:chẩn đoáncác bệnh về gan • ALP (Phosphataza kiềm): Rối loạn chuyển hoá xương, còi xương, nhuyễn xương, tắc ống mật, ung thư tiền liệt tuyến… • Amylase: Viêm tụy cấp, mạn, quai bị, viêm tuyến nước bọt • Điện giải đồ (Na+, K+, CL-, Ca++): Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim mạch, co giật, mất nước bệnh hạ canxi máu • Fibrinogen: Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp • VITA D3: xét nghiệm loãng xương • TSH, T3, T4: Chẩn đoán tuyến giáp, cường giáp
1. MỘT SỐ CHỈ ĐỊNH LÀM XÉT NGHIỆM MÁU TRƯỚC KHI MANG THAI • Sử dụng để đánh giá nhóm máu, yếu tố Rh, đường máu,sắt và hàm lượng hemoglobin. • Xét nghiệm miễn dịch: rubella, toxoplasmosis, BW, HIV, HBsAg
2. Xét nghiệm máu định kỳ (khoảng 3 tháng đầu của thai kỳ) Xét nghiệm sàng lọc: Double test vào khoảng tuần thứ 10 – 13 và Triple Test vào tuần thứ 14-20 của thai kì để tầm soát hội chứng down.
2. Xét nghiệm máu định kỳ (khoảng 3 tháng đầu của thai kỳ) • Xét nghiệm Alphafetoprotein (AFP) để biết được khiếm khuyết tại ống thần kinh của thai như spina bifina ( cột sống chẻ đôi), hoặc thai không đầu( thiếu tất cả bộ phận hình thành não bộ = anencephalus). • AFP còn chỉ điểm cho tăng nguy cơ hội chứng down. • AFP, ßhCG và Estriol xét nghiệm cùng lúc gọi là bộ 3 tầm soát.
3. Xét nghiệm tiền sản ( khoảng tuần 20) • Giai đoạn 1: lấy 2ml máu thai phụ để đo nồng độ PAPP-A khi thai ở độ tuổi từ 11- 13 tuần. • Giai đoạn 2: lấy 2ml máu thai phụ để đo nồng độ PAPP, ßhCG và uE3 khi thai ở độ tuổi từ 14 – 20 tuần.
III. NHỮNG LƯU Ý Lấy máutĩnh mạchvàmao mạch
Riêng xét nghiệm đường trong máu và bộ mỡ trong máu, bệnh nhân cần phải nhịn đói 6-8 tiếng trước khi lấy máu (tốt nhất là vào buổi sáng) • Bệnh nhân vẫn có thể uống nước bình thường.
NhómThưký y khoa – BệnhviệnTháiHòa Chânthànhcảmơnsựquantâmcủacácbạn