390 likes | 703 Views
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÂM ĐỒNG. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU LÂM ĐỒNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN. Tháng 11 năm 2011. ĐÁNH GIÁ CHUNG. Tốc độ tăng trưởng hàng năm về diện tích là 5,95%, về sản lượng là 7,75%.
E N D
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÂM ĐỒNG THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU LÂM ĐỒNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN. Tháng 11 năm 2011
ĐÁNH GIÁ CHUNG • Tốc độ tăng trưởng hàng năm về diện tích là 5,95%, về sản lượng là 7,75%. • Công tác quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm luôn được chú trọng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm rau quả. • Nhận thức của người SX đối với thực phẩm an toàn được nâng lên. • Doanh nghiệp lấy mục tiêu chất lượng nông sản để nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường.
Là tỉnh đi đầu trong việc áp dụng NN CNC và có nhiều sản phẩm được chứng nhận … Cơ quan chuyên ngành thực hiện tốt vai trò quản lý. Tỉnh đã xây dựng thành công thương hiệu rau Đà Lạt. Chất lượng sản phẩm được đánh giá cao ở các thị trường trong nước và xuất khẩu. Nhiều loại rau quả được SX, chế biến, quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn VietGAP, HACCAP, EUROGAP.
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT • Diện tích gieo trồng năm 2010: 43.598ha; • Sản lượng: 1,3 triệu tấn. • GTSX trên 1/ha bình quân 250 triệu đồng. • Tổng gía trị sản xuất cây rau: 5.000 tỷ đồng • Khối lượng xuất khẩu: 13.500tấn, đạt giá trị 12,500 triệu USD.
Cơ cấu chủng loại rau • ° Nhoùm rau aên laù chieám 51-52% (caûi baép, caûi thaûo, suùplô,…) • ° Nhoùm rau aên cuû chieám 21-22% (khoai taây, caø roát, cuû deàn,…) • ° Nhoùm rau aên quaû chieám 26-28% (caø chua, ñaäu caùc loaïi,…)
Đặc trưng rau qủa • - Ña daïng, phong phuù veà chuûng loaïi. • - Muøa vuï saûn xuaát quanh naêm. • - Chaát löôïng ngon, maãu maõ ñeïp. • - Thôøi gian baûo quaûn laâu hôn vuøng khaùc.
Tình hình tiêu thụ: • Về ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, chỉ có khoảng 5%. Nguyên nhân có ít hộ nông dân ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ổn định là do đã nảy sinh nhiều tranh chấp trong việc phân lọai, đánh giá chất lượng sản phẩm, xác định mức giá cả và chậm thanh tóan… . • Tâm lý hiện nay của nông hộ là bán sản phẩm và được thanh toán ngay để có điều kiện trang trải các chi phí mua nợ vật tư và chi phí sinh hoạt gia đình cũng như đầu tư cho vụ kế tiếp. • Có 53,23 % hộ nông dân thực hiện phương thức bán sớm cho người mua trung gian. Lý do chính là để bảo đảm về thu nhập và mặt khác là do e ngại giá sản phẩm không ổn định, độ rủi ro cao.
QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT + Döï aùn Noâng nghieäp CNC quy moâ 600 ha. • + Döï aùn quy hoaïch vuøng saûn xuaát rau, hoa, daâu taây chaát löôïng cao quy moâ:1.731 ha. • + Döï aùn ñaàu tö naâng cao naâng cao naêng löïc saûn xuaát gioáng rau, hoa coâng ngheä cao. • + Đề aùn phaùt trieån vuøng nguyeân lieäu khoai taây tænh Laâm Đồng giai đoạn 2009-2015 quy moâ 2.200 ha.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO * Diện tích gieo trồng rau quả áp dụng công nghệ 7.611 ha (tương đương 24.355 ha gieo trồng, chiếm trên 50% tổng diện tích rau quả của tỉnh); * Diện tích sản xuất trong nhà kính, nhà lưới gần 2.000 ha.
Trồng rau trong nhà có mái che Sử dụng màng phủ trong canh tác rau qủa
1 TƯỚI BẰNG TAY 2 TƯỚI PHUN MƯA 3 TƯỚI NHỎ GiỌT HỆ THỐNG TƯỚI PHỔ BiẾN SỬ DỤNGTẠI CÁC VÙNG TRỒNG RAUTẠI LÂM ĐỒNG
Nhân giống Invitro: • Trên 50 cơ sở; • Cung cấp trên 10 triệu cây giống rau, hoa sạch bệnh mỗi năm. • Ứng dụng TBKT (nhà kính, nhà lưới, màng phủ nông nghiệp, công nghệ tưới tiết kiệm nước, tiết kiệm phân bón và quản lý dịch hại tổng hợp);
Tỷ lệ % các nội dung tiến bộ kỹ thuật đã chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân hàng năm
SƠ CHẾ - ĐÓNG GÓI Đầu tư công nghệ, nhập khẩu máy móc, thiết bị. Chủ yếu tập trung vào đóng gói, bảo quản lạnh, sấy khô và do hầu hết các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động.
KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CNC Tác động lan toả trong sản xuất Năm 2005 xây dựng được 6 mô hình, đến năm 2007 có 84 mô hình, đến nay trên 50% diện tích ứng dụng CNC Trồng theo hướng CNC Doanh thutừ 200-800 triệu đồng/ha, tốc độ tăng bình quân hàng năm gần 8% Trồng theo tập quán
KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CNC Mô hình trồng cà chua trong nhà kính đạt NS 370 tấn/ha; Mô hình trồng ớt ngọt trong nhà kính đạt NS 140 tấn/ha
KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CNC Chất lượng và độ đồng đều của các sản phẩm rau quả được nâng lên rõ rệt. Giá bán cao do đó tăng hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích Hình thành các liên minh sản xuất có hiệu quả
Quản lý chất lượng sản phẩm: + Lấy mẫu phân tích sản phẩm theo định kỳ; Cơ quan quản lý: +Kiểm tra định kỳ các tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất, sơ chê rau. + Kiểm tra hồ sơ, đánh giá việc thực hiện các quy định trong sản xuất rau an toàn, sản xuất theo VietGAP trước khi cấp chứng nhận. + Kiểm soát chặt chẽ quá trình lưu thông rau quả.
Doanh nghiệp: + Quảnlýchấtlượngnghiêmngặttừkhâucanhtácđếnthumuanguyênliệu. + Ký kết hợp đồng sản xuất nguyên liệu với nông dân, cam kết chỉ thu mua những vườn đảm bảo mức an toàn.
+ Sản xuất những gì thị trường cần, không sản xuất những cái mình muốn. + Đẩy mạnh sản xuất theo hướng thâm canh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới. Các nông hộ: + Chỉ sử dụng các loại thuốc BVTV có trong danh mục để sản xuất rau quả. + Tạo uy tín về chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh của các mặt hàng rau quả.
ĐỊNH HƯỚNG VAØ GIAÛI PHAÙP Tập trung phát triển theo hướng NNCNC Tập trung các nguồn lực, nâng cao chất lượng, mở rộng liên kết, đẩy mạnh tiêu thụ nông sản hàng hóa cho nông dân. Định hướng: nâng cao hiệu quả kinh tế và giá trị thu nhập trên mỗi đơn vị diện tích.
Định hướng: Nâng diện tích diện tích rau an toàn lên 75% tổng diện tích rau toàn tỉnh (20% sản xuất theo NNCNC) Ứng dụng tưới phun trong canh tác bó xôi Tập trung phát triển rau ôn đới cao cấp để phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu và nội tiêu
Tập huấn chuyển giao quy trình, hướng dẫn ghi chép nhật ký sản xuất, sử dụng phân bón hợp lý. Nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân trong việc tuân thủ quy trình sản xuất Giải pháp: Tiếp cận thông tin và có tư duy cao trong sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị trường Khảo nghiệm, chọn tạo các giống rau nhập nội mới phù hợp với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Tập trung phát triển diện tích rau trái vụ, rau đặc sản.
Giải pháp: Hạn chế tối đa việc sử dụng các hoá chất nông dược có độ độc cao, thuốc chậm phân hủy… Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm. Khuyến cáo nông dân sử dụng các loại thuốc BVTV an toàn, đảm bảo thời gian cách ly, đảm bảo chất lượng nông sản Kiểm tra mẫu sản phẩm rau để có hướng chỉ đạo nông dân sản xuất theo tiêu chuẩn
Giải pháp: Giúp tăng năng suất từ 15 -20% Đầu tư cải thiện kết cấu hạ tầng như điện, hệ thống tưới tiêu, giao thông nội đồng Sử dụng nguồn vốn ngân sách và của dự án Cạnh tranh nông nghiệp(ADB), dự án, Nâng cao chất lượng và an toàn sản phẩm nông nghiệp (WB)… Tham gia vào chuỗi cung ứng cho các thành phố lớn trong nước và xuất khẩu
XIN CÁM ƠN HỘI NGHỊ! XIN CÁM ƠN HỘI NGHỊ!