1 / 29

NUÔI SỐNG ỔN ĐỊNH CẢ THẾ GIỚI

NUÔI SỐNG ỔN ĐỊNH CẢ THẾ GIỚI. Clare Westwood Mạng lưới Hành động vì Thuốc BVTV châu Á – Thái Bình Dương (PAN AP). THE STATE OF FOOD & AGRICULTURE TODAY……. Nạn đói là cảnh báo Số 1 của Thế giới Nó lấy đi sinh mạng nhiều người mỗi năm hơn bệnh AIDS, sốt rét và lao cộng lại.

ogden
Download Presentation

NUÔI SỐNG ỔN ĐỊNH CẢ THẾ GIỚI

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NUÔI SỐNG ỔN ĐỊNH CẢ THẾ GIỚI Clare Westwood Mạng lưới Hành động vì Thuốc BVTV châu Á – Thái Bình Dương (PAN AP)

  2. THE STATE OF FOOD & AGRICULTURETODAY…….

  3. Nạn đói là cảnh báo Số 1 của Thế giới Nó lấy đi sinh mạng nhiều người mỗi năm hơn bệnh AIDS, sốt rét và lao cộng lại

  4. SỐ NGƯỜI ĐÓIVÀ NGHÈO ĐANGTĂNG LÊN- 925 triệungườiđói & suydinhdưỡng.- 2/3 ngườisống ở Châu Á70% cácnướcđangpháttriểnlàcácnhànhậpkhẩuthựcphẩm!

  5. Các nước đang phát triển 19 Tổng = 925 triệu Vùng cận Đông và Nam Phi 37 Mỹ Latin và Caribbe 53 Phụ cân Sahara Châu Phi 239 Châu Á – Thái Bình Dương 578

  6. Ngộđộcthuốc BVTV Ở Nam bán cầu, một con số ước lượng khoản 25 triệu người làm trong nông nghiệp đã bị ngộ độc thuốc BVTV mỗi năm

  7. Endosulfan ở Kerala 20 nămsửdụngmáy bay phunthuốctrênkhông ở đồnđiềnTrồngđiều (Cashew-nut) Shruti, đượcsinhrachỉvới 3 chântaybịbiếndạng: trongđó 1 bấtthường do bẩmsinh. Sainada, embé 11 thángtuổichếtvìnãobịúngthủybấtthường (Hydrocephalus) vào 04/06/2001. Manikantanbịvấnđềcấptínhvềda

  8. Tổ chức quốc tế về đánh giá kiến thức nông nghiệp, khoa học công nghệ cho sự phát triển năm 2008 ‘Ngành nông nghiệp đang ở ngã tư đường’

  9. IAASTD 1.9 triệu ha (2.6 bil ppl) đã ảnh hương bởi sự suy thoái đất Lạm dụng phân bónAbuse of fertilizers  vùng đất chết ngày càng lớn Lạm dụng thuốc BVTV nước ngầm bị ô nhiễm và mất dần sự đa dạng sinh học 70% nguồn nước ngọt trên toàn cầu dùng cho tưới tiêu  xâm nhập mặn.

  10. IAASTD 2008 • Nhấn mạnh về sự tăng lên về năng suất và sản lượng đã ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định của môi trường • Cây trồng GM không có khả năng đóng vai trò đáng kể trong việc giải quyết các nhu cầu của nông dân nghèo • “Kinh doanh như bình thường” thì không phải là một lựa chọn. Thay đổi căn bản thì cần thiết cho chính sách nông nghiệp và thực tế.

  11. NÔNG NGHIỆP NGÀY NAY?KINH DOANH NÔNG NGHIỆP

  12. CÔNG TY KIỂM SOÁT NÔNG NGHIỆP • 3 công ty giống hàng đầu (Monsanto, Dupont and Syngenta) kiểm soát 40% thị trường hột giống (Tổng doanh thu là 27 tỷ USD) • 6 công ty kiểm soát 72% thị trường thuốc BVTV toàn cầu (Tổng doanh thu là 44 tỷ USD)

  13. ĐIỀU GÌ ĐÃ XẢY RA? • Cuộc cách mạng xanh - • The Green Revolution – “Công ty trọn gói” = HYVs, phân bón, thuốc BVTV. • “Khoa học” đã thay thế kiến thức công đồng • Chủ nghĩa tư bản độc quyền/Thương mại tự do • WTO: Hiệp định về nông nghiệp & Quyền sở hữu trí tuệ (TRIPs (IPRs)) • Hiệp định song phương (Bilaterals) • Đầu cơ thị trường (Thực phẩm như hàng hóa)

  14. NÔNG NGHIỆP  AGRIBIZ • Hột giống lai • Hột giống biến đổi gen • Nhiên liệu nông nghiệp/nhiêu liệu sinh học • Như thế được gọi là Những dự án “Phát triển” CÁC TẬP ĐOÀN ĐANG KÊU GỌI CHO MỘT CUỘC CÁCH MẠNG XANH LẦN 2” “Cùng một công thức”

  15. GMOs- VẤN ĐỀ QUAN TÂM VÀ LO NGẠI Sự ô nhiễm Môi trường Sứckhỏengườivàvậtnuôi Đadạngsinhhọc Khônglườngtrướcvềkhoahọc Vấnđềquantâmvà lo ngại Ổnđịnhvềnôngnghiệp Quychế & Phápluật An ninhlươngthực Dânchủ Kinhtế - xãhội Dântộcvàtôngiáo Sứcmạnhvàkiểmsoát

  16. ĐA DẠNG SINH HỌC DỰA TRÊN SINH THÁI NÔNG NGHIỆPTổngsảnlượngcủamộttrangtrạiđadạngsinhhọc,sinhtháinôngnghiệp > chỉchođược.Sựduytrìvàổnđịnhchogiađìnhvàcôngđồngvềtấtcảcácnhucầucầnthiếtcủahọ

  17. CANH TÁC ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ SINH THÁI NÔNG NGHIỆP (BEA)… • Cung cấp an toàn lương thực – 500 triệu nông trại quy mô nhỏ, hầu hết ở Châu Á, Nam Mỹ và Châu Phi. • Xóa đói giảm nghèo: Những nông trại BEA tạo ra được nhiều sản lượng và bảo vệ nguồn tài nguyên nhiều hơn là độc canh. Trong khi đó những trang trại nhỏ sản xuất năng suất trung bình với giá trị 15.100 USD/ha, các nông trại lớn trung bình chỉ được 249 USD/ha (Alterieri, 2008)

  18. Dựán Safe-World 2001 • Jules Pretty báo cáo ở dự án nông nghiệp bền vững (the SAFE-World Reseach Project) rằng khi tìm kiếm thông tin ở 208 trường hợp từ 52 quốc gia. • 8.98 triệu nông dân đã áp dụng nông nghiệp bền vững trên diện tích 18.9 triệu ha. Hầu hết các nông hộ đều có sự tăng có ý nghĩa về sản lượng thực phẩm ở nông hộ. • Sản lượng thực phẩm trung bình cho 4.42 triệu nông dân trên diện tích 3.58 triệu ha đã tăng 73%. • Đối với 146,000 nông dân trên diện tích 542,000 ha trồng cây lấy củ (khoai lang, khoai tây và khoai mì giàu Vitamin A), có sự tăng lên về sản lượng 17 tấn/ha/năm, cải thiện sản lượng là 150%. • Theo ghi nhận của WHO, thử nghiệm và kiểm tra các biện pháp khắc phục bệnh thiếu Vitamin A đã có sẵn “đã ngăn ngừa được khoản 1.25 triệu người chết kể từ năm 1988 ở 40 quốc gia”

  19. BEA CÓ KHẢ THI KHÔNG? • Nghiên cứu của MASIPAG (Sản xuất lúa hữu cơ sơ với thông thường, Philippines, 2007-2008) • Nhóm hữu cơ thường được trồng trung bình 42-51 vụ, nhiều hơn 14-16 vụ. • Khẩu phần ăn và sức khỏe tốt hơn. Giá trị của thực phẩm đối nông hộ tiêu dùng đã cao hơn 42%. • Thu nhập rồng ( bao gồm giá trị thực phẩm tiêu dùng) đã cao hơn từ 15-20%. • Những người nông dân sản xuất hữu cơ: tích lũy số tiền dư mỗi năm là +4,749 pesos/năm trong khi đó nông dân sản xuất thông thường đã mất đi 4,992 pesos/năm.

  20. NhữngthửnghiệmvềHệthốngcanhtáccủaViện Rodale Hệ thống sản xuất hữu cơ so với hệ thống sản xuất thông thường từ 1981 đến 2002 • Trong mùa hạn, năng suất HTCT hữu cơ đạt được cao hơn 28-34% (hữu cơ –duy trì được lượng nước cao hơn 15-20%) • HTCT Hữu cơ được sử dụng tiết kiêm 28-32% năng lượng đầu vào (*La Via Campesina cites 80%) • HTCT Hữu cơ trã lại cho đất carbon và nitrogen tốt hơn • HTCT Hữu cơ cho nhiều lợi nhuận hơn

  21. Báocáocủa Trường ĐH Michigan (Catherine Badgley et al. 2007) • Tỷ suất của HTCT luân canh so với thông thường dao động từ 1.6 – 4.0. Tỷ suất trung bình cho các loại thực phẩm trên thế giới là 1.3 • Đủ lượng nitrogen sinh học hữu dụng có thể thay thế việc sử dụng nitrogen tổng hợp. • Điều đạt được lớn nhất là những lợi ích phát sinh từ việc hạn chế được những thiệt hại đối với sức khỏe cộng đồng và môi trường.

  22. Báo cáo của Trường ĐH Michigan (Catherine Badgley et al. 2007) • Sản xuất theo phương pháp hữu có có thể tạo đủ lương thực bền vững cho dân số loài người hiện nay, và thậm chí có đủ tiềm năng cho dân số đông hơn, không cần thiết phải tăng đất nông nghiệp, trong khi đó giảm được tác hại của môi trường đối với nền nông nghiệp truyền thống. (293 nghiên cứu trong đó có 160 HTCT hữu cơ soi với HTCT thông thường và 133 HTCT hữu cơ: phương pháp thâm canh thấp) Nguồn: ISIS 2007

  23. HTCT HỮU CƠ SRI

  24. SRI so vớiđốichứng • INDONESIA: tăng 2.7 lần về thu nhập ròng • Ấ ĐỘ: tăng 67% thu nhập và ít về chi phí lao động 8% • CHÂU PHI: tăng 9 lần về thu nhập ròng; tăng 6 lần về sản phẩm đầu ra • MYANMAR: 4.4 – 7 tấn/ha; tăng 100% năng suất & 8 lần sản lượng lúa • CAMBODIA: năng suất tăng 105%; thu nhập ròng tăng 89%

  25. Đẩy & Kéo – Đông Phi/Kenya Những vấn đề với năng suất bắp: Sâu đục thân (Stem borer) (eg chilo partellus moth) đã ảnh hưởng 1/3 vùng trồng bắp. Các nhà khoa học của viện Mbita Point Research Station, Lake Victoria, Kenya đã mang đến giải pháp đơn giản: • Đẩy (Pull): Cỏ Napier (tăng 70% năng suất). • Kéo (Push): Desmodium, một cây họ đậu thông thường (loài cỏ dại) có khả năng xua đuổi được sâu đục thân. Lợi ích thứ cấp: Desmodium làm giàu dinh dưỡng nitrat cho đất, chống xói mòn đất trong mùa mưa và ngăn chặn được sự phát triển của loài cỏ Striga, loài cỏ ăn bám này gây tổn thất 10 tỉ USD/năm (đã ảnh hưởng đến 100 triệu dân châu Phí) • Cỏ Napier có thể được sử dụng và hán làm thức ăn cho gia súc.

  26. Biến đổi gen so với các giải pháp ở các nước phát triển

  27. Nghiên cứu các gải pháp bản địa có sẵn

  28. BÁO CÁO IAASTD, 2008 • Có một sự đồng thuận ngày càng tăng giữa các nhà khoa học và nhiều chính phủ rằng mô thức củ của nền công nghiệp tiêu tốn nhiều năng lượng và độc chất nông nghiệp đã lỗi thời, trong khi những nông dân với quy mô nhỏ và phương pháp nông nghiệp sinh thái cung cấp hướng đi cho tương lai.

  29. BÁO CÁO IAASTD, 2008 • Cần phải tập trung chuyển hướng đầu tư, tài trợ, nghiên cứu và chính sách hướng tới những đối tượng cần thiết là nông dân sản xuất quy mô nhỏ. • Nông nghiệp bền vững là nên nông nghiệp dựa trên đa dạng sinh học mang lại lợi ích cho người nghèo và nên tao một khung chính sách và pháp lý phù hợp. • Kinh nghiệm truyền thống của nông dân và cộng đồng dân cư địa phương nên được khai thác và thực hiện trong mối quan hệ chính thức với khoa học và công nghệ.

More Related