1 / 18

Sơ lược Hệ thống Thông tin Quang

Sơ lược Hệ thống Thông tin Quang. Sinh viên: Đỗ Quốc Khánh Lớp: Điện tử Viễn Thông 2A. Sơ lược Hệ thống thông tin Quang. Sự phát triển của thông tin Quang. Sơ lược Hệ thống thông tin Quang. Từ khi ra đời đến nay hệ thống thông tin quang đã trải qua 5 thế hệ:

odette
Download Presentation

Sơ lược Hệ thống Thông tin Quang

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Sơ lược Hệ thống Thông tin Quang Sinh viên: Đỗ Quốc Khánh Lớp: Điện tử Viễn Thông 2A

  2. Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Sự phát triển của thông tin Quang

  3. Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Từ khi ra đời đến nay hệ thống thông tin quang đã trải qua 5 thế hệ: • Thế hệ thứ nhất: Được triển khai sử dụng từ năm 1978, làm việc ở bước sóng λ ≈ 850nm, tốc độ truyền tin khoảng (50 100)Mb/s, khoảng cách lặp đạt 10 Km. • Thế hệ thứ hai: Được triển khai vào đầu những năm 1980, làm việc ở bước sóng λ = 1300nm, tốc độ truyền tin khoảng 100 Mb/s, khoảng cách lặp đạt 50 Km. • Thế hệ thứ ba: Đầu năm 1990 hệ thống thông tin quang thế hệ thứ ba được đưa vào hoạt động hệ thống, làm việc ở bước sóng 1550nm, tốc độ truyền tin lên đến 2,5 Gbit/s, khoảng cách lặp có thể đạt từ (50  70) Km. • Thế hệ thứ tư: Được ra đời liên quan đến việc tăng tốc độ truyền dẫn nhờ ghép kênh theo tần số và tăng khoảng lặp nhờ dùng các bộ khuếch đại quang. Hệ thống thông tin quang kết hợp ra đời và phát triển, hệ thống làm việc ở bước sóng 1550nm, tốc độ truyền tin 2,5 Gb/s, tỷ lệ lỗi bít cỡ 10-9, cự ly khoảng lặp lên tới hàng trăm km • Thế hệ thứ năm: Hiện nay thế hệ thứ năm (thế hệ truyền dẫn quang Soliton) đang được thử nghiệm trong phòng thí nghiệm tốc độ truyền tin có thể đạt 10Gb/s và cao hơn nữa, khoảng cách tuyến có thể lên tới hàng nghìn km.

  4. Trặm lặp Bộ thu quang (O/E) Bé Phát quang (E/O) Bộ Thu Quang (O/E) Nguồn Phát quang (E/O) Sợi quang Sợi quang TV Tín Hiệu Điện Tín hiêu điện TV Sơ lượcHệ thống thông tin Quang • Khác với thông tin hữu tuyến và vô tuyến với môi trường truyền dẫn là dây dẫn và không gian.Với Thông tin Quang thì thông tin được chuyển thành ánh sáng và sau đó ánh sáng được truyền qua sợi quang và biến đổi thành tín hiệu ban đầu Hệ thống truyền dẫn

  5. Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Đặc tính của thông tin Quang • Có băng thông lớn • Suy hao truyền dẫn thấp • Kích thước trọng lượng nhỏ nhẹ • Xuyên âm nhỏ,cách điện tốt • Không chịu ảnh hưởng bởi can nhiễu điện từ • Tính bảo mật cao • Nguyên liệu chế tạo sẵn có và rẻ(silic)

  6. Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Cấu tạo của sợi Quang và cáp Quang

  7. Core Cladding Coating Cấu tạo sợi Quang Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Sợi Quang • Có thể xem đơn giản sợi quang bao gồm một sợi dây thủy tinh Silic bao bởi một lớp áo có chỉ số chiết suất thấp hơn của lõi.

  8. 50 m 50 m 125 m 125 m n1 n1 n2 n2 a) Sợi SI b) Sợi GI Sơ lượcHệ thống thông tin Quang • Tùy theo sự thay đổi chiết suất tại mặt phân cách giữa lõi và áo của sợi quang,chia ra làm 2 loại sợi + Sợi chỉ số bậc SI-Step-Index +Sợi chỉ số biến thiên GI-Graded-Index

  9. 9 m 125 m n1 n2 Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Phân loại sợi quang Mode của sợi quang có thể hiểu là phương thức lan truyền sóng của sợi. +Sợi đơn mode SM(Single Mode) +Sợi đa mode MM(Multi Mode) Trong thực tế các sợi đơn mode đều là SI Phân bố chiết suất của sợi đơn mode

  10. Vỏ cáp(Nhựa PE) Lớp vỏ kimloại Lớp vỏ nhựa thứ 2 Ống lỏng chứa sợi quang Ống đệm đầy Sợi quang Gia cường trung tâm Chất đệm đầy Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Cáp Quang • Cáp quang có nhiều loại khái niệm khác nhau về cấu trúc nhưng nói chung cáp quang có các thành phần chủ yếu sau: +Sợi gia cường +Chất làm đầy +Sợi quang +Vỏ bọc

  11. Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Yêu cầu đối với cáp quang +Chịu được lực kéo,uốn +Không bị ảnh hưởng của nhiễu điện từ +Không thấm nước +Làm việc ổn định với nhiệt độ,ít bị bão hòa +Trọng lượng kích thước nhỏ

  12. Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Truyền dẫn tia sáng trong sợi quang

  13. 1’ Tia khúc xạ  Môi trường 2: n2 2’ Môi trường 1: n1 3 T 3’  2 1 Tia tới Tia phản xạ Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Nguyên lý truyền dẫn ánh sáng trong sợi Quang • Nguyên lý truyền dẫn ánh sáng dựa vào hiện tượng khúc xạ và phản xạ toàn phần của tia sáng giữa hai môi trường có chỉ số chiết suất khác nhau Snelious :n1sin = n2sin

  14. H×nh 1.3. Nguyªn lý truyÒn dÉn ¸nh s¸ng trong sîi quang Lớp áo (cladding) n2 n2 n Lõi (core) n1 n1 Lớp áo (cladding) n2 Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Nguyên lý truyền dẫn ánh sáng trong sợi Quang Sự truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang

  15. n2 n2 n1 n n1 > n2 n2 H×nh 1.4. Sù truyÒn ¸nh s¸ng trong sîi quang cã chiÕt suÊt nh¶y bËc (SI) Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Nguyên lý truyền dẫn ánh sáng trong sợi Quang Sự truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang • Với sợi SI (Step – index)

  16. n2 n2 n1 n(r) n2 H×nh 1.5. Sù truyÒn ¸nh s¸ng trong sîi GI Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Nguyên lý truyền dẫn ánh sáng trong sợi Quang Sự truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang • Với sợi GI(Graded-index)

  17. Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Nhược điểm của thông tin Quang • Khó đấu nối (thẳng,láng bóng) • Lỗi khi chuyển đổi tín hiệu quang<=>điện • Đắt đỏ (thiết bị thu,phát) • Thiếu sự tiêu chuẩn hóa trong các nghành

  18. Sơ lượcHệ thống thông tin Quang Các nguồn thu và phát Quang

More Related