1 / 40

H ƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI HTKK, iHTKK

H ƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI HTKK, iHTKK. H à Nội, tháng 7/2011. Nội dung chính. Mục đích xây dựng ứng dụng. 1. Phạm vi nâng cấp ứng dụng HTKK. 2. 2. Phạm vi nâng cấp ứng dụng iHTKK. 3. Hướng dẫn triển khai HTKK+iHTKK. 4. Yếu tố đả m bảo thành công. 5. 1. Mục đích xây dụng ứng dụng.

nira
Download Presentation

H ƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI HTKK, iHTKK

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI HTKK, iHTKK Hà Nội, tháng 7/2011

  2. Nội dung chính Mục đích xây dựng ứng dụng 1 Phạm vi nâng cấp ứng dụng HTKK 2 2 Phạm vi nâng cấp ứng dụng iHTKK 3 Hướng dẫn triển khai HTKK+iHTKK 4 Yếu tố đảm bảo thành công 5 www.gdt.gov.vn

  3. 1. Mục đích xây dụng ứng dụng Mục đích xây dựng Ứng dụng HTKK • Mã vạch 2 chiều là một kỹ thuật mã hoá thông tin thành dạng dữ liệu mà máy có thể đọc được. • Hệ thống ứng dụng kỹ thuật mã vạch 2 chiều là hệ thống thực hiện việc mã hoá thông tin, tổ chức và in ra mã vạch, đồng thời cung cấp chức năng để nhận, giải mã dữ liệu từ máy đọc mã vạch. • Ứng dụng công nghệ mã vạch 2 chiều vào việc kê khai và nhập dữ liệu tờ khai thuế để tăng hiệu quả quản lý thuế. www.gdt.gov.vn

  4. 1. Mục đích xây dụng ứng dụng CQT cung cấp phần mềm, cài đặt miễn phí TK đúng mẫu, được CQ thuế chấp nhận Trợ giúp hướng dẫn kê khai để tra cứu Đối với DN Chủ động phục vụ NNT theo nhu cầu Hỗ trợ kiểm tra tính toán, logic Giảm lỗi kê khai, tiết kiệm thời gian Nâng cao hiểu biết và chất lượng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của DN 4

  5. 1. Mục đích xây dụng ứng dụng Cung cấp sản phẩm cho NNT Giảm áp lực và khối lượng XLTK Xây dựng kho dữ liệu tập trung Đối với CQT Giảm lỗi sai, cung cấp DLiệu nhanh chóng Cung cấp dịch vụ công Nâng cao hình ảnh CQ thuế Tiền đề cho kê khai thuế điện tử 5

  6. Mô hình ứng dụng HTKK Hệ thống Hỗ trợ kê khai Phần mềm Nhận tờ khai thuế Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế www.gdt.gov.vn

  7. Mô hình xử lý tờ khai Tờ khai mã vạch Tại Doanh nghiệp Tại Cơ quan thuế Hệ thống Hỗ trợ kê khai Ứng dụng NTK Phần mềm Nhận tờ khai thuế Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế QHS TIN QLT www.gdt.gov.vn

  8. 1. Mục đích xây dụng ứng dụng (tiếp) Mục đích XD Ứng dụng iHTKK • Thực hiện cải cách thủ tục hành chính thuế, tạo thuận lợi cho NNT, giảm chi phí về thời gian, kinh phí và thủ tục giấy tờ trong việc khai thuế, do NNT chỉ phải gửi file HS khai thuế qua mạng đến CQT, không phải gửi HS bằng giấy; • Đảm bảo thông tin và số liệu khai thuế của NNT được gửi đến cơ quan thuế một cách nhanh chóng, chính xác, do NNT được cung cấp miễn phí phần mềm kê khai thuế trong đó hỗ trợ việc tính toán, hướng dẫn kê khai xử lý dữ liệu trên tờ khai theo đúng quy định; • Giảm thiểu tình trạng quá tải tại Cơ quan thuế khi đến kỳ hạn nộp hồ sơ khai thuế, do NNT không phải trực tiếp đến CQT để nộp HS khai thuế.

  9. Mô hình tổng thể ứng dụng iHTKK (KTQM) Kê khai Tờ khai trực tuyến

  10. Tổng quan ứng dụng KTQM (iHTKK) iHTKK (KTQM) Internet Internet • Cán bộ Thuế • Đăng nhập chương trình • Cấp tài khoản • Cấp lại mật khẩu • Tra cứu tờ khai • Báo cáo thống kê • Các chức năng liên quan trong ứng dụng NTK, QLT, QHS • Người nộp Thuế • Đăng ký tài khoản sử dụng • Đăng nhập chương trình • Đăng ký tờ khai Thuế nộp qua mạng • Kiết xuất tờ khai PDF • (Khai trực tuyến) • Ký điện tử • Nộp tờ khai • Tra cứu tờ khai • Thay đổi thông tin NSD • Đăng ký ngừng SD dịch vụ

  11. Các bước thực hiện KTQM • NNT đăng ký chữ ký số với đơn vị cung cấp dịch vụ. • NNT đăng ký sử dụng dịch vụ KTQM với cơ quan thuế. • Lập hồ sơ khai thuế qua phần mềm Hỗ trợ kê khai HTKK hoặc thực hiện khai trực tuyến. • Vào cổng thông tin của Cơ quan thuế ký điện tử và gửi hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế. • Cổng thông tin kiểm tra và tiếp nhận tờ khai. • Chuyển dữ liệu vào hệ thống quản lý thuế tại các Cục Thuế, Chi cục Thuế (hệ thống Nhận tờ khai NTK, hệ thống quản lý thuế QLT).

  12. 2. Phạm vi nâng cấp HTKK 3.0 theo TT28 • Tờ khai GTGT • Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT) và 6 phụ lục • Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (02/GTGT) • Tờ khai thuế GTGT (Dành cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở mua bán vàng bạc, đá quý và ngoại tệ) (03/GTGT) • Tờ khai TNDN • Tờ khai thuế TNDN tạm tính • Dành cho NNT khai theo thu nhập thực tế phát sinh (01A/TNDN) • Dành cho NNT khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế phát sinh trên doanh thu (01B/TNDN) • Tính nộp thuế TNDN của Doanh nghiệp có các cơ sở hạch toán phụ thuộc (Phụ lục 05/TNDN) www.gdt.gov.vn

  13. 2. Phạm vi nâng cấp HTKK 3.0 theo TT28 • Tờ khai TNCN • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền công tiền lương) (02/KK-TNCN) • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền (03/KK-TNCN) • Tờ khai thuế TNCN (dành cho cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế) (07/KK-TNCN) • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN: • Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm (01/KK-BH) • Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý xổ số (01/KK-XS) www.gdt.gov.vn

  14. 2. Phạm vi nâng cấp HTKK 3.0 theo TT28 • Tờ khai TTĐB • Tờ khai thuế TTĐB (01/TTĐB) và 2 phụ lục 01-1 và 01-2/TTĐB • Tờ khai Tài nguyên • Tờ khai thuế TNDN (01/TAIN) • Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài • Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (Dành cho trường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài) (01/NTNN) www.gdt.gov.vn

  15. 2. Phạm vi nâng cấp HTKK 3.0 theo TT28 • Các mẫu báo cáo về quản lý hoá đơn: • Thông báo phát hành hóa đơn (TB01/AC) • Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn (BC21/AC) • Thông báo kết quả hủy hóa đơn (TB03/TC) • Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn BC26/AC Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC01/AC) • Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kd khác địa bàn cơ quan thuế QLý BK01/AC (mẫu 3.10) • Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn BK01/AC (mẫu 3.12) www.gdt.gov.vn

  16. 3. Phạm vi nâng cấp iHTKK 2.0 Bổ sung danh sách tờ khai được kê khai trực tuyến tại chức năng “Kê khai trực tuyến”

  17. 3. Phạm vi nâng cấp iHTKK 2.0 • Nâng cấp các tờ khai kê khai trực tuyến đáp ứng các mẫu tờ khai theo thông tư 28: • Tất cả các tờ khai có trong ứng dụng HTKK (trừ tờ khai 07/KK-TNCN). • Tờ khai Môn bài • Tờ khai phí, lệ phí gồm: • 01/PHXD- Tờ khai thu nộp phí xăng dầu • 01/BVMT: Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản • 02/BVMT: Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ quan thu mua khoáng sản nộp phí thay • 01/PHLP- Tờ hai phí, lệ phí • 01/PHLP- Tờ khai quyết toán phí, lệ phí • Chi tiết trên trang Web: http://kekhaithue.gdt.gov.vn

  18. 3. Phạm vi nâng cấp iHTKK 2.0 • Nâng cấp hệ thống để tổng hợp chuỗi mã vạch từ tờ khai kê khai online theo đúng định dạng chuẩn mã vạch quy định cho các tờ khai theo mẫu trong Thông tư 28 • Tờ khai kết xuất từ HTKK có sẵn mã vạch nên hệ thống iHTKK chỉ việc chuyển thẳng tờ khai xuống NTK và ứng dụng NTK sẽ nhận vào QLT. • Các tờ khai kê khai online có định dạng PDF form, đây là 1 file PDF không có mã vạch, các trường trên tờ khai có đánh tên trường và giá trị của trường. Muốn nhận vào NTK, hệ thống iHTKK phải cộng giá trị các trường để tạo ra chuỗi mã vạch theo quy định của NTK.

  19. 3. Phạm vi nâng cấp iHTKK 2.0 • Xây dựng tool convert các tờ khai BC26/AC Quý 1 để truyền dữ liệu từ TC về NTK các Cục/Chi Cục và không phải nhập tay các tờ khai này. • Tờ khai BC26 cũ kê khai online nhưng thiếu một số trường: Check “Chuyển địa điểm”, Check “Kỳ báo cáo cuối cùng” và 2 phụ lục đính kèm: 3.10, 3.12. • (NNT đã kê khai BC26 quý 1 và đã gửi file về TCT rồi, sẽ không phải khai lại BC26 quý 1. Sau khi TCT nâng cấp iHTKK sẽ convert BC26 chuyển về Cục Thuế/Chi cục Thuế) • Test kiểm tra tích hợp việc sử dụng ứng dụng NTK nhận các tờ khai kê khai online trên hệ thống iHTKK

  20. 3. Phạm vi nâng cấp iHTKK 2.0 • Nâng cấp hệ thống để gửi và nhận tờ khai trên hệ thống iHTKK: • Cho phép NNT gửi các tờ khai theo mẫu tờ khai trong TT28. • Chặn NNT gửi các tờ khai theo mẫu cũ từ sau ngày nâng cấp iHTKK

  21. 4. Hướng dẫn triển khai HTKK, iHTKK 4.1.Trách nhiệm của các đơn vị tham gia triển khai ứng dụng HTKK, iHTKK 4.2. Tổ chức thực hiện 4.3. Một số vấn đề cần chú ý www.gdt.gov.vn

  22. 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị Trách nhiệm của Tổng cục Thuế: • Xây dựng cổng điện tử tiếp nhận, xử lý tờ khai điện tử tại Tổng cục • Nâng cấp hệ thống ứng dụng HTKK, iHTKK cho NNT, nâng cấp phần mềm phục vụ QLT cho Cục Thuế, Chi cục Thuế (QLT, NTK, QHS). • Xây dựng quy định pháp lý gửi tờ khai qua mạng và quy trình tiếp nhận, xử lý của cơ quan thuế. • Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ cơ quan thuế. www.gdt.gov.vn

  23. 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị Trách nhiệm của Cơ quan thuế: • Cấp phép sử dụng dịch vụ • Vận hành cổng điện tử để tiếp nhận, xử lý, lưu trữ các hồ sơ khai thuế điện tử • Lập phiếu xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ điện tử, ký điện tử và gửi cho NNT • Tập huấn, đào tạo, hỗ trợ NNT • Người nộp thuế: • Lập hồ sơ khai thuế điện tử theo định dạng quy định, ký điện tử và truy cập cổng điện tử của cơ quan thuế để gửi hồ sơ. • Truy cập cổng điện tử trực tiếp lập hồ sơ điện tử trên cổng điện tử, ký và gửi cơ quan thuế. www.gdt.gov.vn

  24. Trách nhiệm của Cục Thuế và Chi cục Thuế: Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể tại địa phương Lập Tổ chỉ đạo triển khai ứng dụng tin học HTKK+iHTKK Lập Tổ hỗ trợ triển khai phần mềm HTKK+iHTKK cho NNT 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị www.gdt.gov.vn

  25. 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị • Lập Tổ chỉ đạo triển khai UD tin học • Lãnh đạo Cục phụ trách công tác TTHT - Tổ trưởng; • Lãnh đạo Phòng Tin học - Tổ phó thường trực; • Lãnh đạo Phòng TTHT - Tổ phó; • Lãnh đạo Phòng KK và KTT - thành viên; • Lãnh đạo Phòng HC - Quản trị - Tài vụ Ấn chỉ (phụ trách công tác QLAC) - thành viên. • Đại diện lãnh đạo phòng Kiểm tra thuế. www.gdt.gov.vn

  26. 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị • Trách nhiệm của Tổ chỉ đạo triển khai UD của Cục Thuế • Lập kế hoạch triển khai và DS cán bộ các phòng • Tổ chức triển khai theo kế hoạch cụ thể sẽ được Tổng cục thông báo ngay sau đợt tập huấn. • Chỉ đạo các phòng/bộ phận tham gia triển khai ứng dụng tin học HTKK+iHTKK • Tổ chức tập huấn cho cán bộ Cục Thuế, CCT sẽ tham gia vào đợt triển khai UD này. www.gdt.gov.vn

  27. Trách nhiệm của Tổ chỉ đạo triển khai UD của Cục Thuế Tổ chức tập huấn tập trung cho NNT hoặc chỉ đạo Tổ hỗ trợ triển khai ứng dụng hướng dẫn trực tiếp cho NNT. Lưu ý: Những người đã tham gia lớp tập huấn của TCT phải tham gia vào Tổ chỉ đạo TK. Tổ chỉ đạo triển khai tự động giải thể sau khi kết thúc đợt triển khai hoặc duy trì đến cuối năm tiếp tục chỉ đạo đợt triển khai HS quyết toán các loại thuế. 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị www.gdt.gov.vn

  28. Lập Tổ hỗ trợ triển khai phần mềm HTKK+iHTKK cho NNT Thành phần: Lãnh đạo Phòng TTHT làm trưởng nhóm và cán bộ phòng TTHT Cán bộ phòng Tin học Cán bộ Phòng Kê khai và kế toán thuế Cán bộ làm công tác Xử lý tờ khai, Tuyên truyền hỗ trợ tại Chi cục Thuế phối hợp thực hiện Cán bộ phòng Kiểm tra thuế 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị www.gdt.gov.vn

  29. 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị • Trách nhiệm: • Phòng TTHT: • Tổ chức tuyên truyền thông báo cho NNT về việc nâng cấp phần mềm HTKK phiên bản 3.0, iHTKK phiên bản 2.0, có thể tập huấn tập trung hoặc hướng dẫn trực tiếp cho NNT • Phòng Tin học: • Cài đặt ứng dụng, hỗ trợ cán bộ Cục Thuế sử dụng phần mềm NTK, NTKCC, hỗ trợ NNT cài đặt UD HTKK. • Cùng các phòng chức năng Hướng dẫn cài đặt, sử dụng chương trình HTKK + iHTKK tại lớp tập huấn do Cục Thuế tổ chức. www.gdt.gov.vn

  30. 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị • Phòng Kê khai và kế toán thuế: • Kiểm tra dữ liệu tờ khai giấy/TK online/file dữ liệu tờ khai và dữ liệu đã nhận vào CSDL QLT, VATW(chi cục) • Thống kê các yêu cầu liên quan đến tờ khai thuế nhận vào NTK tại Cục Thuế và ứng dụng NTKCC tại Chi cục Thuế • Phòng HC - Quản trị - Tài vụ Ấn chỉ: Kiểm tra dữ liệu giữa thông báo phát hành, kết quả huỷ, báo cáo ấn chỉ bằng giấy và file dữ liệu đã nhận vào hệ thống ứng dụng NTK, ứng dụng QLAC www.gdt.gov.vn

  31. Tổ hỗ trợ triển khai UD HTKK+iHTKK cho NNT Hoạt động từ thời điểm bắt đầu triển khai và tiếp tục duy trì trong thời gian 2 tháng kể từ ngày kết thúc đợt triển khai; Hoạt động theo quy trình hỗ trợ NNT Cục Thuế bố trí môi trường làm việc theo thực tế của đơn vị để bảo đảm thuận lợi cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ (địa điểm làm việc, điện thoại hộp thư điện tử, phân công xử lý yêu cầu hỗ trợ của NNT). 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị www.gdt.gov.vn

  32. Hỗ trợ NNT về các vướng mắc khi sử dụng phần mềm HTKK +iHTKK Thông báo kịp thời cho NNT về các thông tin có liên quan đến phần mềm hỗ trợ kê khai và kê khai qua mạng (HTKK+iHTKK). Theo dõi và tổng hợp các vướng mắc của NNT gửi Tổng cục qua địa chỉ hotro@gdt.gov.vn (đối với ứng dụng HTKK) và ktqm@gdt.gov.vn(đối với UD iHTKK) Nhóm hỗ trợ tự động giải thể sau khi kết thúc và chuyển chức năng đầu mối hỗ trợ NNT về phòng TTHT 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị www.gdt.gov.vn

  33. 4.2. Tổ chức thực hiện • Tổ chỉ đạo Lập kế hoạch, tổ chức tập huấn cho cán bộ tại Cục Thuế về hướng dẫn kê khai trong ứng dụng HTKK phiên bản 3.0, iHTKK phiên bản 2.0 và quy trình hỗ trợ. Cán bộ Tin học lấy bài giảng và tài liệu HDSD tại: • FTP://PROGRAM/Trien_khai/2011/HTKK/3.0/Tai_lieu_tap_huan. • FTP://PROGRAM/Trien_khai/2011/iHTKK/2.0/Tai_lieu_tap_huan. www.gdt.gov.vn

  34. Tổ chức thực hiện (tiếp): Cục Thuế thông báo cho NNT về nội dung nâng cấp ứng dụng: HTKK phiên bản 3.0, iHTKK 2.0 và hướng dẫn NNT tải (download) bộ cài ứng dụng HTKK về sử dụng từ Trang thông tin điện tử ngành Thuế trên Internet - địa chỉ http://www.gdt.gov.vn hoặc website kế toán www.webketoan.vn Thực hiện triển khai PM ứng dụng HTKK+iHTKK đến NNT theo kế hoạch và hỗ trợ NSD 4.2. Tổ chức thực hiện www.gdt.gov.vn

  35. 4.2. Tổ chức thực hiện • Tổ chức thực hiện • Quy trình hỗ trợ NNT của CQT: • Nhận yêu cầu, phân loại yêu cầu • Trả lời, giải đáp: • Nghiệp vụ • Kỹ thuật • Các thao tác của người sử dụng • Kiểm soát các yêu cầu đã/đang/chưa xử lý • Ghi chép thống kê • Thông tin báo cáo: • Tình hình hỗ trợ và giải quyết yêu cầu của NNT • Tổng hợp các vướng mắc thực tế phát sinh báo cáo Tổng cục để nâng cấp UD www.gdt.gov.vn

  36. 4.2. Tổ chức thực hiện • Một số vấn đề cần lưu ý: • Địa chỉ hỗ trợ triển khai của Tổng cục thuế: hotro@gdt.gov.vn để phối hợp xử lý các khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai • Phòng Tin học phối hợp với các phòng liên quan lập báo cáo kết quả triển khai ứng dụng HTKK và NTK (mẫu báo cáo Tổng cục sẽ gửi kèm theo công văn hướng dẫn triển khai) => lãnh đạo Cục Thuế duyệt nội dung => gửi về hộp thư điện tử hotro@gdt.gov.vn (đối với ứng dụng HTKK) và ktqm@gdt.gov.vn(đối với UD iHTKK) của Tổng cục ngay khi kết thúc đợt triển khai www.gdt.gov.vn

  37. Sau khi kết thúc triển khai, đề nghị thực hiện theo quy trình phát sinh yêu cầu hỗ trợ ứng dụng. Nhóm hỗ trợ ứng dụng HTKK+iHTKK có trách nhiệm tiếp tục theo dõi báo cáo kết quả, tình hình triển khai ứng dụng HTKK+iHTKK về Tổng cục qua địa chỉ hotro@gdt.gov.vn (đối với ứng dụng HTKK) và ktqm@gdt.gov.vn(đối với UD iHTKK), Sau khi kết thúc đợt triển khai thì việc báo cáo được giao cho các phòng TTHT (phối hợp với Tin học thực hiện). 4.3. Một số vấn đề cần lưu ý www.gdt.gov.vn

  38. 5. Yếu tố đảm bảo thành công • Lãnh đạo Cục Thuế, CCT phải chỉ đạo sát sao qua trình triển khai, kịp thời giải quyết vướng mắc phát sinh. • Có sự phối hợp tốt giữa các bộ phận (phòng/đội) trong quá trình triển khai, hỗ trợ NNT, có sự phân công trách nhiệm đầy đủ của các bộ phận tham gia triển khai • Nâng cao Tuyên truyền, vận độngđể NNT tiếp cận và sử dụng phần mềm HTKK 3.0, iHTKK2.0, có thể tổ chức tập huấn hoặc hướng dẫn trực tiếp cho NNT. www.gdt.gov.vn

  39. Phối hợp chặt chẽ giữa Tổng cục, Cục Thuế và Chi cục Thuế trong quá trình triển khai để khắc phục ngay các vấn đề vướng mắc cần giải quyết. Chi cục Thuế báo cáo Cục Thuế, Cục Thuế báo cáo Tổng cục định kỳ kết quả và đánh giá tình hình triển khai đồng thời đưa ra những ý kiến và đề xuất (nếu có). 5. Yếu tố đảm bảo thành công www.gdt.gov.vn

  40. Xin cảm ơn!

More Related