1 / 50

Trung tâm Quan trắc môi trường Tổng cục Môi trường

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM - THỰC TRẠNG, ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý. Trung tâm Quan trắc môi trường Tổng cục Môi trường. Bình Dương, tháng 5/2012. NỘI DUNG.

nibal
Download Presentation

Trung tâm Quan trắc môi trường Tổng cục Môi trường

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM - THỰC TRẠNG, ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý Trung tâm Quan trắc môi trường Tổng cục Môi trường Bình Dương, tháng 5/2012

  2. NỘI DUNG

  3. Tổngquanhoạtđộngquantrắc tự độngmôitrườngkhôngkhívànướctạiViệt Nam

  4. Tổng quan hoạt động quan trắc tự động môi trường không khí và nước tại Việt Nam Căn cứ Pháp lý • Theo dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 • 62 trạm QT không khí tự động phân theo thành phố/đô thị, vùng KTTĐ và khu vực nông thôn, làng nghề, trong đó có 58 trạm cố định và 4 trạm di động, • 54 trạm QT nướctự động phân theo lưu vực sông,

  5. Tổng quan hoạt động quan trắc tự động môi trường không khí và nước tại Việt Nam • Thông tư 48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ TN&MT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy định quản lý và bảo vệ môi trường KKT, KCNC, KCN và CCN. • Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết BVMT; • Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; • Thông tư 18/2010/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ TN&MT về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường.

  6. Tổng quan hoạt động quan trắc tự động môi trường không khí và nước tại Việt Nam • Góp phần xác định các thay đổi hoặc diễn biến chất lượng môi trường (qua các thông số) liên tục theo thời gian và không gian • Giúp xác định nhanh/phát hiện sớm các vấn đề về chất lượng môi trường (có bị ô nhiễm không? ô nhiễm gì? ô nhiễm như thế nào?) • Cung cấp số liệu liên tục, tức thời, thời gian thực phục vụ quản lý và bảo vệ môi trường Sự cần thiết

  7. Tổng quan hoạt động quan trắc tự động môi trường không khí và nước tại Việt Nam - Cảnh báo kịp thời, đề xuất các biện pháp phù hợp để quản lý, bảo vệ môi trường - Xác định trách nhiệm của các tỉnh/thành (ví dụ: đối với lưu vực sông liên tỉnh) - Giúp kiểm soát quá trình sản xuất và vấn đề môi trường của các CSSX, KCN - Giúp cơ quan quản lý giám sát, xác định trách nhiệm của các CSSX, KCN Sự cần thiết

  8. Quantrắcmôitrườngkhôngkhí tựđộng, liêntục

  9. * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục Bằng cách nào? + Trạm quan trắc cố định + Xe quan trắc di động Thông số gì? Nhiệt độ, Độ ẩm, Áp suất, Tốc độ gió, Hướng gió CO; SO2 ; O3; NOx (NO và NO2); Bụi (SPM, TSP, PM10, PM2.5 và PM1); Một vài thông số khác (THC, BTEX…)

  10. Khu vực, địa điểm quan trắc: chủ yếu tập trung vào các điểm nóng về môi trường (ví dụ: khu kinh tế trọng điểm, ven đường giao thông v.v…) và các vùng nhạy cảm về môi trường. Số lượng: *Mạng lưới QTMT quốc gia: 17 trạm cố định và 2 trạm di động - 7 trạm quan trắc tự động, cố định do Tổng cục Môi trường đầu tư. - 10 trạm của Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia - 2 xe quan trắc tự động di động (tại Hà Nội và Tp. HCM) * Mạng lưới các trạm địa phương: 13 trạm - Hà Nội có 2 trạm QTMTKK tự động, cố định: 1 trạm ven đường và 1 trạm trong khu dân cư. - TP. HCM có 9 trạm QTMTKK tự động, cố định thuộc Trung tâm Quan trắc môi trường, trong đó: 4 trạm ven đường, 5 trạm trong khu dân cư. - Đồng Nai: 2 Trạm QTMTKK tự động, cố định để đánh giá hiện trạng môi trường không khí chịu tác động bởi hoạt động công nghiệp và giao thông. Đã đi vào vận hành * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục

  11. * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục • Công nghệ quan trắc: • * Công nghệ đo đối với mẫu bụi • - Hấp thụ tia beta • - Tán xạ ánh sáng • - Khối lượng • * Công nghệ đo đối vớimẫu khí • - Hấp thụ hồng ngoại • - Hấp thụ tia tử ngoại(tia UV) • - Phân tích điện trở (độ dẫn điện của mẫu khí) • - Phát quang hóa học Ống lấy mẫu Nguyên lý đo hấp thụ sóng beta Thiết bị bức xạ β Băng tải bụi Màn hình hiển thị Nguyên lý đo tán xạ ánh sáng Bộ khuếch đại

  12. Bản đồ các tỉnh, thành phố có trạm quan trắc không khí tự động, cố định

  13. * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục Trạm quan trắc khí tự động đặt tại Đại học Bách khoa Đà Nẵng Các modulephân tích khí trong Trạm Trạm quan trắc khí tự động tại Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội

  14. * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục Bộ thu phát tín hiệuTrạm Lăng Chủ tịchHồ Chí Minh Hệ thống quan trắc không khí tự động, cố định tại Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

  15. * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục Hệ thống quan trắc và cảnh báo phóng xạ tự động tại Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh Hệ thống máy tính điều khiểntrong Trạm Lăng Bác

  16. * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục Hệ thống các module phân tích trong Trạm Trạm quan trắc khí tự động, cố định tại Nha Trang, Khánh Hòa

  17. * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục Trạm quan trắc khí tự động, cố định tại Nhà Bè, Tp.Hồ Chí Minh và Đà Nẵng

  18. Xe quan trắc khí tự động, di động Các modulephân tích khí trong xe

  19. * Quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục Trạm quan trắc khí tự động, cố định tại Đồng Nai

  20. * Quan trắc khí thải tự động, liên tục • Phần lớn các CSSX, KCN thực hiện quan trắc khí thải theo phương pháp bán tự động (lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển về PTN để phân tích); hoặc sử dụng các thiết bị cầm tay để đo nhanh các thông số ngay tại hiện trường • Có một số CSSX đã chủ động lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động để kiểm soát ô nhiễm hoặc/và giám sát hiệu quả của các hệ thống xử lý

  21. Công ty Hưng Nghiệp-Formusa, KCN Nhơn Trạch 3, Đồng Nai Các thông số quan trắc: NOx, CO, CO2, SO2, O2

  22. Công ty TNHH Kính nổi VN (Bắc Ninh) Các thông số quan trắc: NOx, CO, CO2, SO2, O2

  23. Quantrắcmôitrườngnướctựđộng, liêntục

  24. * Quan trắc môi trường nước mặt tự động, liên tục • Khu vực, địa điểm quan trắc: chủ yếu đặt tại các sông, lưu vực, hệ thống sông chính… • Số lượng: 03 trạm • - Trạm quan trắc nước sông tự động, liên tục tại Phủ Lý (Trên sông Nhuệ) • - Trạm quan trắc nước sông xuyên biên giới (Đầu nguồn sông Hồng tại Lào Cai) • - Trạm quan trắc nước sông xuyên biên giới (Đầu nguồn sông Mê Kông tại An Giang) • - Trong năm 2012, Trung tâm Quan trắc môi trường tiếp tục đầu tư lắp đặt thêm 06 Trạm nước tự động trên cả nước (trên các LVS thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bình Dương, Thừa Thiên Huế) • - Đồng Nai: đã vận hành 1 trạm và đang lắp đặt 03 trạm nước tự động, liên tục • - Đăk Lăk: đã vận hành 1 trạm nước tự động, liên tục

  25. * Quan trắc môi trường nước tự động, liên tục • Thông số quan trắc:pH, DO, nhiệt độ, độ dẫn, ORP, độ đục và một số thông số khác • Công nghệ quan trắc: • - Hấp thụ tia tử ngoại (tia UV) • - Đo quang • -Đo màng • -Phương pháp hóa học

  26. * Quan trắc môi trường nước mặt tự động, liên tục TrạmquantrắcnướctựđộngtrênsôngNhuệ tạiPhủLý, Hà Nam Thông số Quan trắc: pH, nhiệt độ, TDS/EC, DO, độ đục

  27. TrạmquantrắcnướcxuyênbiêngiớitrênsôngHồngtạiLàoCaiTrạmquantrắcnướcxuyênbiêngiớitrênsôngHồngtạiLàoCai Thông số quan trắc: pH, nhiệt độ, TDS/EC, DO, Độ đục

  28. Trạm quan trắc nước mặt đặt tại hợp lưu sông Bé, sông Đồng Nai Thông số QT: TSS, độ đục, độ dẫn, độ mặn, nitrat, amonia, DO, pH…

  29. * Quan trắc môi trường nước tự động, liên tục Quan trắc liên tục, di động môi trường nước các LVS Máy đo chất lượng nước HORIBA U-50 Phương pháp đo

  30. * Quan trắc môi trường nước thải tự động, liên tục - Tính đến tháng 8/2011, cả nước có 118/174 KCN đã đi vào hoạt động xây dựng và vận hành nhà máy XLNTTT. Tuy nhiên phần lớn các KCN chưa lắp đặt, vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động theo Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT. - Một số KCN đã được lắp đặt trạm quan trắc tự động nước thải (tại Bình Dương: 06 KCN, Đồng Nai: 05 KCN, 01 CSSX…). • Ngoài ra, tại nhiều cơ sở sản xuất khác như: nhà máy giấy Tân Mai, Công ty dệt Thành Công…cũng đã lắp đặt hệ thống quan trắc tự động cho một số thông số cơ bản như: độ màu (Pt-Co, COD, BOD, pH, DO, chorine…)

  31. Quantrắcnướcthảitựđộng, liêntụctạiViệt Nam Tỉnh BìnhDương: (hìnhảnh) Trạm quan trắc nước thải tự động tại KCN Sóng Thần 1

  32. Quantrắcnướcthảitựđộng, liêntụctạiViệt Nam KCN Long Bình (Loteco - Đồng Nai) • Thông số quan trắc: lưu lượng, pH, TSS, DO, COD và nhiệt độ • - Thời gian hoạt động từ 7/2011

  33. Thiết bị đo lưu lượng Quantrắcnướcthảitựđộng, liêntụctạiViệt Nam KCN Tín Nghĩa (Đồng Nai) Thông số QT: pH, TSS, COD và lưu lượng

  34. Quantrắcnướcthảitựđộng, liêntụctạiViệt Nam Trạm quan trắc tự động tại bể nước thải Cty Hyundai-Vinashin (Khánh Hòa) Sensor đo thông số: pH, TSS, COD Trung tâm điều khiển trạm quan trắc từ xa

  35. Nhận xét chung • Cung cấp chuỗi số liệu tức thời, theo thời gian thực (real-time) về chất lượng môi trường (nước, khí) • Cung cấp dữ liệu đầu vào liên tục cho WQI, AQI…để công bố, cung cấp thông tin cho nhà quản lý và cộng đồng; xây dựng các báo cáo môi trường • Số lượng trạm ít; chưa đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, số liệu phục vụ công tác quản lý • Chưa phản ánh được toàn diện chất lượng nước và không khí theo không gian • - Chưa đáp ứng 1/10 yêu cầu của Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường Quốc gia theo QĐ 16/2007/QĐ-TTg

  36. Nhậnxétchung (tiếp) - Kiến thức và kinh nghiệm vận hành hệ thống; kiểm tra, xử lý, duyệt và khai thác dữ liệu quan trắc tự động, liên tục còn hạn chế - Chưa có đơn vị đủ năng lực, kinh nghiệm để cung cấp, lắp đặt, bảo trì hệ thống tại Việt Nam. Các dịch vụ sau bán hàng còn chưa đáp ứng yêu cầu - Việc thực thi các quy định hiện hành về tự quan trắc tự động (nước thải) của các chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong các KCN, CCN… chưa tốt. Chưa có văn bản quy định nước thải tự động tại các doanh nghiệp ngoài KCN, CCN. - Thiếu các quy định về tự quan trắc khí thải.

  37. Một số vấn đề cần quan tâm lưu ý • * Về kỹ thuật • Cần xác định rõ mục tiêu sử dụng thông tin, mục tiêu quan trắc để xác định địa điểm, thông số và công nghệ quan trắc phù hợp • Nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai lắp đặt và vận hành các Trạm quan trắc tự động, cố định do các điều kiện thực tế tại Việt Nam - Các thiết bị đo cần hiệu chuẩn định kỳ hàng năm và trước khi đưa vào sử dụng (có giấy chứng nhận hiệu chuẩn); - Rất khó khăn trong lựa chọn địa điểm đặt trạm do phải đáp ứng nhiều tiêu chí (đôi khi trái ngược nhau về mục đích): điểm đặt đại diện, có người trông giữ, điện cấp ổn định, ít ảnh hưởng (gần cầu, nước bị xáo trộn lớn, nơi tàu thuyền qua lại)…

  38. Một số vấn đề cần quan tâm lưu ý • * Về kỹ thuật • Đòi hỏi đội ngũ quản lý, vận hành, bảo trì hệ thống có kinh nghiệm; • Đội ngũ xử lý, khai thác dữ liệu cần được đào tạo chuyên sâu; • - Chưa có yêu cầu kỹ thuật chung cho thiết bị đo, phương pháp đo, phần mềm, giao thức kết nối truyền dữ liệu… khó chia sẻ, so sánh, đánh giá và trao đổi dữ liệu • - Thiết bị cần bảo dưỡng, bảo trì thường xuyên do các điều kiện khắc nghiệt về thời tiết, lưu lượng và chất lượng nước sông, nồng độ bụi trong không khí và độ ẩm cao…, • Nhiều yếu tố rủi ro mang tính khách quan (nguồn điện, mất trộm, phá hoại …) • Cần hệ thống máy phát điện dự phòng tại những nơi hay bị mất điện lưới

  39. Mộtsốvấnđềcầnquantâmlưu ý • Đối với việc vận hành Trạm quan trắc khí tự động, liên tục: - Cần định kỳ thay thế các linh kiện, vật tư theo khuyến cáo của nhà sản xuất; • Cần định kỳ thay giấy lọc bụi theo khuyến cáo của nhà sản xuất, tại một số điểm có nồng độ bụi cao, đôi khi cần thay giấy lọc bụi trước thời gian khuyến cáo; • - Cần thường xuyên vệ sinh hệ thống phân phối mẫu khí do nồng độ bụi ở Việt Nam thường cao, độ ẩm cao; • Cần định kỳ thực hiện hiệu chuẩn (chuẩn trong, chuẩn ngoài) thiết bị đo; • Các lỗi về thiết bị, màn hình thiết bị phân tích báo lỗi, số liệu bất thường hoặc gián đoạn …đều phải được kiểm tra và theo dõi thường xuyên để có giải pháp khắc phục; • Có cán bộ được phân công theo dõi, kiểm tra, vận hành Trạm hàng ngày; Có SOP và Nhật ký kiểm tra, vận hành Trạm; • Số liệu phải được kiểm tra, xử lý và QC thường xuyên.

  40. Mộtsốvấnđềcầnquantâmlưu ý • Đối với việc vận hành Trạm quan trắc nước tự động, liên tục: • - Một số công nghệ quan trắc chưa có chế độ tự làm sạch đầu đo, đặc biệt ở những nước sông bị ô nhiễm, nhiều phù sa, rong rêu… ==> cần lựa chọn công nghệ phù hợp, có khả năng tự làm sạch; • - Kiểm tra và làm sạch đường ống dẫn nước theo định kỳ hoặc khi số liệu không ổn định/bất thường trong trường hợp đo gián tiếp; • - Nên sử dụng hệ thống năng lượng mặt trời và truyền số liệu bằng công nghệ không dây đối với các Trạm đo trực tiếp nước sông; • Ngoài ra, một số trường hợp cần lưu ý trong quá trình vận hành liên quan đến: Thiết bị, dữ liệu, phần mềm…; • Cần định kỳ thực hiện hiệu chuẩn (chuẩn trong, chuẩn ngoài) thiết bị đo; • Có cán bộ được phân công theo dõi, kiểm tra, vận hành Trạm hàng ngày; Có SOP và Nhật ký kiểm tra, vận hành Trạm; • Số liệu phải được kiểm tra, xử lý và QC thường xuyên.

  41. Mộtsốvấnđềcầnquantâmlưu ý • * Về hệ thống văn bản, hướng dẫn kỹ thuật • - Hiện chưa có văn bản/tài liệu kỹ thuật hướng dẫn, chuẩn hóa chính thức trong việc lắp đặt trạm quan trắc tự động, liên tục: • + Thiết kế chuẩn cho hệ thống trạm quan trắc khí và nước tự động • + Lựa chọn địa điểm • + Thông số quan trắc • + Nguyên lý, phương pháp đo • + Thông số kỹ thuật chính • Chưa có văn bản, tài liệu hướng dẫn vận hành trạm và quy trình thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC)… cho quan trắc tự động, liên tục.

  42. Mộtsốvấnđềcầnquantâmlưu ý • * Về hệ thống văn bản, hướng dẫn kỹ thuật • Chưa có QCVN cho các thông số đo liên tục để so sánh, đối chiếu kết quả đo. • Chưa có chế tài bắt buộc việc lắp đặt hệ thống quan trắc phát thải tự động, liên tục (CEMs) đối với một số nhà máy với loại hình sản xuất công nghiệp đặc thù có lượng phát thải lớn…

  43. Mộtsốvấnđềcầnquantâmlưu ý • * Về tài chính • Hiện còn thiếu đơn giá, định mức cho hoạt động quan trắc tự động, liên tục; • Kinh phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành, bảo trì, thay thế linh kiện/vật tư… cho hệ thống quan trắc tự động tương đối tốn kém; • Một số trạm quan trắc tự động kinh phí đầu tư ban đầu thấp nhưng chi phí vận hành hàng năm cao (linh kiện, vật tư tiêu hao-thay thế, điện năng, nhân công…); • Kinh phí Nhà nước cấp cho duy trì hệ thống hàng năm còn thiếu -> không đủ thay thế vật tư tiêu hao -> thiết bị hỏng -> lãng phí • Nên mua bảo hiểm tài sản cho hệ thống Trạm quan trắc tự động

  44. Địnhhướngthờigiantới • a. Về cơ sở, căn cứ pháp lý • Sửa đổi và bổ sung các nội dung về Quan trắc tự động trong Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi. • Ban hành các văn bản hướng dẫn, văn bản quy định về đơn giá, định mức và các tiêu chuẩn, quy chuẩn cho hoạt động quan trắc tự động. • Ban hành các văn bản/tài liệu kỹ thuật hướng dẫn, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong việc lắp đặt trạm quan trắc tự động, liên tục: • + Thiết kế chuẩn cho hệ thống trạm quan trắc khí và nước tự động • + Lựa chọn địa điểm • + Thông số quan trắc • + Nguyên lý, phương pháp đo • + Thông số kỹ thuật chính • Có hướng dẫn kỹ thuật về tiêu chí đặt trạm, vận hành, xử lý số liệu, WQI... phù hợp với điều kiện VN

  45. Địnhhướngthờigiantới • b. Về công nghệ, phương pháp quan trắc • Cập nhật các phương pháp, công nghệ quan trắc hiện đại phổ biến hiện nay trên thế giới. • Đầu tư tăng cường về số lượng các trạm quan trắc nước và khí tự động để đáp ứng yêu cầu thực tế trong quản lý và theo định hướng đặt ra của Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường QG • - Xây dựng và phát triển hệ thống quan trắc xuyên biên giới tự động, liên tục (nước, khí…) • - Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quan trắc tại các khu đô thị, các LVS, vùng KTTĐ, KCN, làng nghề

  46. Địnhhướngthờigiantới • c. Đẩy mạnh việc triển khai Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg nhằm tăng cường phát triển hệ thống quan trắc tự động đảm bảo đúng tiến độ trong quy hoạch mạng lưới • d. Về nguồn lực • Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao và chuyên sâu để có thể vận hành tốt nhiều loại trạm với nhiều công nghệ khác nhau. • Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đảm bảo việc sử dụng và khai thác dữ liệu một cách khoa học và hợp lý, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý môi trường. • e. Về tài chính: • Cần cung cấp đủ nguồn kinh phí để triển khai lắp đặt các trạm theo quy hoạch mạng lưới QTMT quốc gia • Cần đảm bảo nguồn kinh phí đủ để vận hành, thay thế các linh kiện, phụ kiện hàng năm. Nhằm đảm bảo chất lượng số liệu và tránh hư hỏng các thiết bị trạm, gây lãng phí.

  47. Địnhhướngthờigiantới f. Về khai thác và sử dụng hiệu quả số liệu quan trắc tự động - Tăng cường trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc và phổ biến, công khai thông tin, số liệu quan trắc dưới nhiều hình thức (trang web, bảng điện tử…); xây dựng hệ thống cảnh báo sớm

  48. Địnhhướngthờigiantới f. Về khai thác và sử dụng hiệu quả số liệu quan trắc tự động - Tăng cường khai thác dữ liệu quan trắc tự động; ứng dụng các mô hình lan truyền, dự báo ô nhiễm; công bố thông tin cho cộng đồng g. Về thanh tra kiểm tra quan trắc tự động: Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra hệ thống quan trắc tự động liên tục tại các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp… h. Hợp tác quốc tế: Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế về công nghệ, đào tạo và trao đổi cán bộ.

  49. Xin chân thành cảm ơn !

More Related