1 / 10

PROTOTYPE MODEL

PROTOTYPE MODEL. Prototype model là gì ?

megan
Download Presentation

PROTOTYPE MODEL

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. PROTOTYPE MODEL Prototype model là gì ? • Là một phương pháp phát triển hệ thống trong đó một mô hình mẫu được xây dựng, kiểm tra, sau đó xây dựng lại nếu cần thiết cho đến khi đạt được một mô hình mẫu chấp nhận được, từ mô hình này, một hệ thống hoặc sản phẩm hoàn chỉnh có thể được phát triển.

  2. PROTOTYPE MODEL Prototype model sử dụng khi nào ? • Trong trường hợp không có thông tin chi tiết cho đầu vào của hệ thống, những yêu cầu cần xử lý, và những yêu cầu đầu ra, prototype model nên được sử dụng. • Mô hình này tăng tính linh hoạt của quá trình phát triển bằng cách cho phép khách hàng tương tác và thử nghiệm với một đại diện của sản phẩm.

  3. PROTOTYPE MODEL

  4. PROTOTYPE MODEL Chu trình của Prototype model ? • Thu thập yêu cầu • Nhà phát triển và khách hàng xác định những yêu cầu chung, tổng thể, đồng thời cần phải xác định được những yêu cầu cần nhiều sự đầu tư, đó là riskly requirements. • Một thiết kế nhanh được đưa ra, tập trung vào những thứ sẽ được hiển thị cho người sử dụng (khách hàng) chẳng hạn như định dạng đầu ra, đầu vào của chương trình…

  5. PROTOTYPE MODEL Chu trình của Prototype model ? (tt) • Sử dụng những đoạn chương trình có sẵn hoặc tự viết để chèn vào phiên bản hiện tại. • Prototype được đánh giá bởi khách hàng hoặc người sử dụng và nó được sử dụng để tinh chỉnh những yêu cầu cho phần mềm được phát triển. • Quá trình trên được lặp lại cho đến khi prototype được tinh chỉnh thỏa mãn yêu cầu của khách hàng

  6. QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN

  7. QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN Problems • Thiếu khả năng hiển thị quá trình • Đòi hỏi những kĩ năng đặc biệt( khả năng tạo mẫu nhanh). Có thể áp dụng vào • Những hệ thống cỡ nhỏ hoặc trung bình. • Một phần của hệ thống lớn (như giao diện người dùng). • Những hệ thống có thời gian sống ngắn.

  8. PROTOTYPE MODEL Phân loại ? Có 4 loại prototype model: • Patch Up Prototype • Non-Operational Prototype • First of a Series Prototype • Selected Features Prototype

  9. PROTOTYPE MODEL Ưu điểm? • Hiểu nhiều hơn về những yêu cầu của khách hàng. • Giúp cho ta thấy được nhiều rủi ro có thể xảy ra. • Nó có thể phục vụ như là hệ thống đầu tiên. • Khách hàng không phải đợi quá lâu. • Nhận được phản hồi của khách hàng một cách định kỳ và những thay đổi sẽ không đến như những bất ngờ phút cuối. • Hỗ trợ nhiều cho công việc thiết kế giao diện.

  10. PROTOTYPE MODEL Nhược điểm? • Dễ dàng rơi vào Code and fix model. • Tốn chi phí. • Khách hàng có thể tin mô hình mẫu chính là phiên bản chính thức của dự án • Nhà phát triển thường thực hiện những chỉnh sửa nhỏ để nhanh chóng đạt được mô hình mẫu có thể áp dụng được vào công việc.

More Related