1 / 28

Trường ĐHKH Tự Nhiên Khoa Vật Lý

Trường ĐHKH Tự Nhiên Khoa Vật Lý. Các loại màng quang học. GVHD: T.S LÊ VŨ TUẤN HÙNG HV : LÊ NGUYỄN BẢO THƯ. LỊCH SỬ MÀNG QUANG. GƯƠNG VENETIAN. FRAUNHOFER. A.FRESNEL. Năm 1899: Lý thuyết Fabry-Perot ra đời.

kylene
Download Presentation

Trường ĐHKH Tự Nhiên Khoa Vật Lý

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Trường ĐHKH Tự NhiênKhoa Vật Lý Các loại màng quang học GVHD: T.S LÊ VŨ TUẤN HÙNG HV : LÊ NGUYỄN BẢO THƯ

  2. LỊCH SỬ MÀNG QUANG GƯƠNG VENETIAN FRAUNHOFER A.FRESNEL

  3. Năm 1899: Lý thuyết Fabry-Perot ra đời . Lý thuyết cơ bản này miêu tả sự nhiễu của từng sóng cục bộ phản xạ từ hai bề mặt quang học song song, các lớp vật liệu điện môi khác nhau được lắng đọng trên một chuỗi xác định trên bề mặt của thành phần quang học. Ít nhất hai lớp vật liệu với chiết suất khác nhau phải được chọn lựa để điều chỉnh hàm truyền phổ của lớp sắp xếp theo qui trình xác định

  4. Hiệu quang lộ: Độ phản xạ đế:

  5. QWOT: quarter – wave optical thickness Độ dày D của lớp (tính theo QWOT) Với một lớp đơn dày 1 QWOT Với một lớp đơn dày 2 QWOT

  6. Ma trận hình thức (matrix formalism) • Các yếu tố của ma trận đơn lớp Mi có thể thu được từ các điều kiện biên trong cấu trúc lớp liên quan đến cường độ điện trường (Ei-1) và từ trường (Hi-1) ở mặt trước và các giá trị cường độ trường (Ei và Hi) ở đằng sau của lớp:

  7. MÀNG QUANG HỌC • Màng quang học gồm một hay nhiều lớp vật liệu mỏng phủ trên một thiết bị quang học như thấu kính hay gương, những thiết bị cho phép biến đổi đường đi của ánh sáng phản xạ hay truyền qua. • Các loại màng quang học chính: • Màng chống phản xạ • Màng phản xạ cao • Màng dẫn điện truyền qua • Màng lọc ánh sáng

  8. HR MÀNG PHẢN XẠ CAO • Màng phản xạ cao (HR) là một màng hay hệ thống màng phủ trên một bề mặt để làm tăng sự phản xạ toàn bộ của bề mặt đế. Màng kim loại: Màng phản xạ Màng điện môi

  9. HR Màng kim loại • Màng kim loại được sử dụng chủ yếu để hướng ánh sáng trong một hệ quang học, và được sử dụng trong hầu hết các hệ thống quang hiện nay, và là thiết bị làm biến đổi tính phản xạ kinh tế nhất. • Màng kim loại có thể được dùng trong một dải sáng rộng, nhưng có xu hướng dễ vỡ và khó làm sạch. • Các kim loại được sử dụng phổ biến nhất cho các bề mặt phản xạ cao là Nhôm (Al), Vàng (Au), Bạc (Ag). HR

  10. HR HR

  11. HR MÀNG ĐIỆN MÔI Màng điện môi bao gồm các lớp mỏng làm bằng vật liệu điện môi có tính truyền qua, được phủ trên một bề mặt. Chức năng của chúng là tăng cường tính phản xạ của bề mặt bằng cách lợi dụng sự giao thoa của tia phản xạ từ nhiều bề mặt quang học. Các vật liệu thường sử dụng là: SiO2, TiO2, Al2O3 and Ta2O5, và hợp chất của Flour như MgF2, LaF3 and AlF3

  12. HR MÀNG ĐIỆN MÔI • Thiết kế phản xạ cao dựa trên các lớp chiết suất cao và thấp xen kẽ nhau, nH và nL , do đó một “vùng dừng” (hay khu vực phản xạ cao) được tạo ra xung quanh bước sóng mẫu . Kiểu thiết kế ở dạng cơ bản như sau: Môi trường / (HL)m H/ Đế với: m là số cặp đa lớp

  13. HR Thiết bị phản xạ cao có vùng dừng điều hòa ở vị trí thứ nhất và các vùng dừng điều hòa ở các bước sóng ngắn hơn. Ở giữa vùng dừng điều hòa là một khu vực được biết như “vùng xuyên qua” nơi mà ánh sáng truyền qua và không phản xạ lại. Đối với thiết kế cơ bản này không có vùng dừng thứ hai hay thứ tư.

  14. HR Công thức tính độ phản xạ: Công thức tính số cặp lớp:

  15. HR Ứng dụng Máy photocopy Đèn xe Kính viễn vọng Kính trượt tuyết Hệ thống laser Đĩa CD

  16. AR MÀNG CHỐNG PHẢN XẠ (AR) Màng chống phản xạ được dùng để làm giảm sự phản xạ trên bề mặt. Giả sử có thể điều khiển chính xác độ dày lớp phủ là 1 QWOT). Độ phản xạ là nhỏ nhất khi: với n1: chiết suất của lớp mỏng, n0 và nS là chiết suất của hai môi trường

  17. So sánh sự truyền ánh sáng trên bề mặt có phủ lớp chống phản xạ và không phủ. Không phủ lớp chống phản xạ Phủ lớp chống phản xạ

  18. AR Màng AR một lớp: • Tiện ích: giá thành thấp, tính lặp lại cao, dễ thực hiện. • Hạn chế: vùng hoạt động hẹp, khó tìm thấy vật liệu chiết suất thấp bền. • Vật liệu màng là các chất điện môi chiết suất thấp : MgF2, Na3AlF6, CaF2, LiF2…

  19. AR MÀNG AR 2 LỚP (MÀNG V) • Tiện ích: có nhiều sự lựa chọn vật liệu hơn, tinh vi hơn, dễ sản xuất • Hạn chế: vùng hoạt động hẹp.

  20. AR MÀNG AR 3 LỚP Một trong những thiết kế ba lớp thông dụng và đơn giản là QHQ hay Quarter Half-Quarter.Mẫu QHQ như sau: Thủy tinh / M 2H L • M = 1 QWOT của vật liệu chiết suất trung bình (vd:Al2O3) • 2H= 2 QWOT hay HWOT của một vật liệu chiết suất cao (vd: ZrO2) • L=1 QWOT của một vật liệu chiết suất thấp (vd: MgF2 hay SiO2), hình thức của một QHQ M=Al2O3, H=ZrO2:

  21. AR Ứng dụng Thấu kính trong máy ảnh, kính hiển vi, kính viễn vọng, ống nhòm… Kính đeo mắt Đồng hồ Thiết bị điện tử (Điện thoại, PVD)

  22. TC Màng dẫn truyền qua (Transparent conductive coating –TC) • Màng dẫn truyền qua được sử dụng trong các ứng dụng mà điều quan trọng là việc màng dẫn điện hoặc làm tan đi các điện tích tích tụ. • Có hai loại chính: Màng ITO Màng TCO

  23. TC Màng ITO ( Indium Tin Oxide ) • - Màng có độ truyền qua cao ( 80% - 90% ). • Phản xạ mạnh đối với ánh sáng hồng ngoại ( ứng dụng phủ lên bề mặt kính, cho phép ánh sáng truyền qua nhưng giữ lại nhiệt bên trong hay bên ngoài tùy mục đích sử dụng ). • Độ dẫn điện tốt. •  ứng dụng rộng rãi trong trong lĩnh vực quang điện tử : LCD, pin mặt trời, diod phát quang,…

  24. TC Màng ITO ( Indium Tin Oxide ) Tính chất quang của màng ITO tạo bằng pp phún xạ Độ truyền phụ thuộc vào cấu trúc cũng như hình thái bề mặt màng ( độ truyền qua giảm khi độ dày màng tăng )

  25. Màng lọc (FILTER) Là loại màng được sử dụng để lọc và cho những ánh sáng nhất định đi qua. Ưu điểm : - Tính chất lọc tốt hơn, thiết bị quang phủ lớp lọc giao thoa ít mất mát nhiệt hơn các màng lọc thông thường • Nhược điểm : • Giá thành cao Filter

  26. Tài liệu tham khảo • F.Trager (Editor),Handbook of Laser and Optics,,Springer,USA,2007. • “Optical thin film application”, Opto-Precision Application Note A003, 2003 • Các website: http://en.wikipedia.org/wiki/Optical_coating#column-one#column-one http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/HBASE/phyopt/antiref.html http://www.rp-photonics.com/dielectric_coatings.htm http://www.kruschwitz.com/HR's.htm http://www.opcolab.com/page130.html

  27. THANKS FOR ATTENTION!

  28. Chúng tôi đã dịch được một số chương của một số khóa học thuộc chương trình học liệu mở của hai trường đại học nổi tiếng thế giới MIT và Yale. • Chi tiết xin xem tại: • http://mientayvn.com/OCW/MIT/Vat_li.html • http://mientayvn.com/OCW/YALE/Ki_thuat_y_sinh.html

More Related