1 / 46

BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ SỞ

Giảng viên: ĐÀO KIẾN QUỐC Mobile 098.91.93.980 Email: dkquoc@vnu.edu.vn. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ. BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ SỞ. BÀI 2. CẤU TẠO VÀ CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ. NỘI DUNG. Các thành phần Bộ nhớ Các thiết bị vào Các thiết bị ra Nguyên lý hoạt động

kimberly
Download Presentation

BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ SỞ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Giảng viên: ĐÀO KIẾN QUỐCMobile 098.91.93.980 Email: dkquoc@vnu.edu.vn ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ BÀI GIẢNGTIN HỌC CƠ SỞ BÀI 2. CẤU TẠO VÀ CÁCTHIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

  2. NỘI DUNG • Các thành phần • Bộ nhớ • Các thiết bị vào • Các thiết bị ra • Nguyên lý hoạt động • Bộ xử lý và hoạt động của bộ xử lý • Pipeline và kiến trúc siêu vô hướng • Nguyên lý Von Neuman

  3. CÁC CHỨC NĂNG TRONG TÍNH TOÁN Chức năng nhập thông tin 5555 Chức năng nhớ 1234 Chức năng tính toán 1234+4321 Chức năng xuất thông tin Chức năng điều khiển

  4. KIẾN TRÚC CHỨC NĂNG CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Khu vực ngoại vi Bộ nhớ Bộ nhớ ngoài Thiết bị đưa vào Khu vực trung tâm Thiết bị đưa ra Bộ nhớ trong Bộ xử lý Bộ số học và logic Bộ điều khiển

  5. GIẢI PHẪU MỘT MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Bộ nhớ (memory) Bộ nhớ ngoài Thiết bị đưa vào (input device) Thiết bị đưa ra (output device) Bộ nhớ trong Bộ xử lý (CPU) Bộ số học và logic Bộ điều khiển

  6. BỘ NHỚ TRONG Bộ nhớ trong là nơi lưu trữ thông tin tạm thời trong quá trình làm việc của máy tính. CPU truy xuất dữ liệu trực tiếp từ bộ nhớ trong. Bộ nhớ xuyến ferrit • Đặc tính của bộ nhớ trong • Tốc độ truy xuất thông tin nhanh • Nói chung, không giữ được thông tin khi không có nguồn nuôi • Giá thành lưu trữ cao Bộ nhớ bán dẫn

  7. BỘ NHỚ TRONG RWM (Read Write Memory), bộ nhớ ghi, xoá được. Do trước khi ghi/đọc, ô nhớ được định vị trước nên tốc độ truy nhập không phụ thuộc vào vị trí các ô nhớ trong bộ nhớ. Chính vì thế RWM còn gọi là bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên (Random Access Memory) Người ta thường gọi bộ nhớ loại này là RAM và ít gọi là RWM) ROM (read only memory): chỉ đọc, chương trình không ghi được, phải ghi trước bằng các phương tiện chuyên dụng. EPROM có thể xoá và ghi lại bằng các thiết bị chuyên dụng

  8. TỔ CHỨC CỦA BỘ NHỚ TRONG Ô nhớ 8 bit 7 6 5 4 3 2 1 0 Địa chỉ 0 Địa chỉ 1 Địa chỉ 2 Địa chỉ 3 Một ô nhớ Một ngăn nhớ Địa chỉ n-1

  9. BỘ NHỚ NGOÀI • Có khả năng lưu trữ không cần nguồn nuôi (giữ các tài liệu dùng nhiều lần) • Lưu trữ với khối lượng lớn (ví dụ hồ sơ của một ngân hàng) • Lưu trữ với giá thành rẻ Các công nghệ lưu trữ Vật liệu tử (đĩa mềm, đĩa cứng, băng từ, đĩa quang từ MO) Vật liệu quang (đĩa CD) Bán dẫn (Flash driver)

  10. BĂNG TỪ Băng có phủ vật liệu từ tính. Thông tin được ghi theo các đường bằng các đầu từ. Chế độ ghi- đọc là tuần tự Ưu điểm: Dung lượng lớn, rất rẻ tiền Nhược điểm: Khai thác chậm vì chế độ khai thác là tuần tự Băng từ thường dùng để lưu trữ dữ liệu có tần số khai thác thấp (ví dụ ghi cước điện thoại, một tháng lấy ra một lần để tính cước) hoặc dùng với mục đích backup tự động. Định kỳ, máy tính sao chép một vùng dữ liệu lên băng từ, mỗi lần giữ lại một phiên bản Băng từ và tủ đọc băng từ cỡ lớn Băng từ kiểu cassette

  11. Vỏ đĩa Đĩa Đường ghi track) Các cung (sector) Cửa đọc/ghi Lẫy chống ghi BỘ NHỚ NGOÀI: ĐĨA MỀM (FLOPPY DISK) Ổ đĩa Làm bằng nhựa tổng hợp, trên đó có phủ lớp vật liệu từ tính được đặt trong vỏ bọc hình vuông để bảo vệ khỏi bụi và chỉ để mở một cửa cho đầu đọc/ghi tiếp xúc được với đĩa. Dữ liệu được định vị trên đĩa theo địa chỉ, được xác định qua mặt đĩa, chỉ số đường ghi (track), chỉ số cung (sector). Việc đọc/ghi thông tin với đĩa thực hiện theo các đơn vị vài cung gọi là liên cung (cluster) trên một đường ghi chứ không thực hiện theo từng byte. Thiết bị đọc ghi gọi là ổ đĩa (driver) Đía mềm dễ tháo lắp, rẻ tiền nhưng mau hỏng, dung lượng nhỏ, khai thác chậm

  12. ĐĨA CỨNG (HARD DISK) • Sức chứa hay dung lượng tính theo GB. Từ năm 2006 đã xuất hiện các đĩa cứng có sức chứa tới terabyte (một nghìn tỉ byte). • Thời gian truy nhập: thời gian trung bình để đặt được đầu từ vào vị trí đọc (khoảng 10 ms). • Độ tin cậy thường tính bằng khoảng thời gian trung bình giữa hai lần lỗi. Khoảng thời gian trung bình có một lỗi của đĩa cứng lên tới hàng chục nghìn giờ Đĩa cứng thường là một bộ đĩa bằng hợp kim nhôm có phủ vặt liệu từ xếp thành chồng, đồng trục. Mỗi đĩa cũng quy định các đường ghi, các cung tương tự như đĩa mềm.

  13. Land Pit ĐĨA QUANG • Bằng bicarbonat phủ phim nhôm phản xạ. • Ghi bằng cách ép khuôn hay dùng tia laser cường độ cao để khắc thành các vùng lõm (pit). • Đọc bằng tín hiệu phản xạ từ một nguồn laser. Khi gặp vùng lõm tín hiệu sẽ không thu được, khi gặp vùng nổi (land) sẽ thu được tín hiệu. • Đĩa quang có dung lượng rất cao và rẻ tiền

  14. BỘ NHỚ FLASH Bộ nhớ dùng công nghệ bán dẫn kiểu flash. Giao tiếp qua cổng USB hay các thiết bị đọc có thiết kế khe để cắm thẻ. Ưu điểm rất nhỏ gọn, tiện dùng và rẻ tiền Nhược điểm dung lượng chưa thật lớn. Tới đầu năm 2006 đã có thẻ dung lượng tới 16 GB. Dung lượng đang tiếp tục được cải thiện

  15. THIẾT BỊ VÀO Bàn phím (keyboard) Máy quét (scanner) Con chuột (mouse)

  16. THIẾT BỊ VÀO – BÀN PHÍM • Phím chữ, phím số và các dấu • Phím soạn thảo như điều khiển con trỏ màn hình soạn thảo, lật trang, xoá phía trước hoặc phía sau con trỏ • Bàn phím có các phím điều khiển như lập chế độ chữ thường chữ hoa, lập chế độ chữ số hay phím soạn thảo, phím thoát Esc và phím ghi nhận Enter • Bàn phím có các phím chức năng F1, F2... mà chức năng của nó được xác định trong các ứng dụng cụ thể

  17. CHUỘT (MOUSE) • Chuột dùng để chuyển một dịch chuyển cơ học thành tín hiệu điện đưa vào máy tính để điều khiển một điểm gọi là con trỏ (cursor) trên màn hình. • Với chuột cơ, khi di chuyển bi bị quay tròn và truyền chuyển động sang hai trục khác, một trục xoay theo dịch chuyển theo chiều đứng và một trục theo chiều ngang. Nhờ một cơ chế biến chuyển động của trục thành các xung điện chuyển cho máy tính để di chuyển con trỏ. • Chuột quang chụp ảnh bề mặt phía dưới và so hai ảnh liên tiếp để phát hiện hướng và độ dài dịch chuyển. Chuột quang nhạy hơn và đỡ bị ảnh hưởng bới bụi bẩn hơn chuột cơ

  18. MÁY QUÉT (SCANNER) • Máy quét dùng để đọc một ảnh đưa vào máy tính. • Một số đặc tính của máy quét • Độ phân giải đo băng dpi ; dot per inch, số điểm ảnh trên một inch • Độ sâu màu: mức tinh tế của màu đo bằng số bít để mã hoá một điểm màu • Tốc độ quét (thời gian quét cho trang ảnh ở một độ phân giải nhất định) • Chế độ nạp giấy (từng tờ hay hàng loạt)

  19. BỘ ĐỌC MÃ VẠCH (BAR CODE READER) • Mã vạch được sử dụng phổ biến trên nhãn hàng hoá, thẻ để có thể đọc bằng máy • Mã vạch cũng được dùng trong các thẻ cá nhân để điểm danh chấm công hay xác nhận người khi mượn sách ở thư viện

  20. Thẻ từ và bộ đọc thẻ từ BỘ ĐỌC THẺ (CARD READER) • Thẻ từ dùng một vạch phủ từ tính và đọc và ghi bằng các đầu từ • Thẻ thông minh có chứa chip để ghi và đọc thông tin trong thẻ. Thẻ đọc bằng tiếp xúc trực tiếp • Gần đây có thẻ đọc bằng sóng radio RFID (radio frequency identification). Trong mỗi thẻ có một anten và một chíp. Máy đọc phát sóng radio, thẻ nhận sóng và sử dụng năng lượng cảm ứng phát từ máy đọc để gửi trả lại dữ liệu. • Hiện nay thẻ được sử dụngrất rộng rãi vì sự tiện lợi và rẻ tiền Thẻ thông minh gắn chip nhớ Thẻ RFID có chip thu phát và nhớ dữ liệu, giao tiếp với máy đọc nhờ năng lượng cảm ứng thu được từ máy đọc

  21. THIẾT BỊ RA : MÀN HÌNH CRT • Dùng súng bắn điện tử tương tự như màn hình TV màu • Chữ và hình vẽ được tạo từ những điểm ảnh gọi là pixel (picture element) • Có một bộ phận điều khiển việc hiển thị có thể tích hợp trong bản mạch chủ của máy tính (main board) hoặc bản mạch đồ hoạ độc lập (graphic card) • Đặc tính của màn hinh • Độ phân giải • Độ sâu màu • Chu kỳ làm tươi • Chế độ tiết kiệm năng lượng

  22. MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG LCD Sử dụng các diodetinh thể lòng (Liquid Crystal Diode) có thể phát sáng khi được đặt vào một điện áp, Các diode này được xếp thành ma trận và được kích hoạt độc lập làm thành một lưới lọc màu. Ánh sáng từ nền được chiếu lên tạo thành ảnh để người dùng có thể nhìn được. Ảnh và chữ được tạo từ các điểm ảnh

  23. MÁY CHIẾU (PROJECTOR) LCD projector sử dụng một ma trận các diod tinh thể lỏng để tạo mầu trên từng pixel. Sau đó dùng một nguồn sáng cực mạnh phía sau để chiếu toàn bộ lên một màn ảnh lớn DLP (Digital Lighting Processpor) projector thì dùng công nghệ vi guơng (micro mirror) rất tinh xảo. Vi gương là một linh kiện quang bán dẫn chứa hàng triệu gương nhỏ xíu có thể điều khiển được. Ấnh sáng từ một nguồn sáng được chiếu qua một bộ lọc màu phản xạ qua một vi gương để chiếu lên màn hình

  24. MÁY IN • Máy in dòng: (Iine printer) • Máy in kim (matrix printer hay dot printer) • Máy in laser (laser printer) • Máy in phun (ink jet printer)

  25. MÁY IN KIM • Đầu in của máy là một hàng kim, các kim chỉ có thể đập vào băng mực để in ra một chấm trên giấy . • Các chữ hay ảnh đều do các chấm tạo thành nên gọi là dot printer hay matrix printer • Chất lượng in thấp. Tốc độ chậm • Tuy nhiên để in các tài liệu nhiều liên (hoá đơn) thì không có máy in nào thay thế được.

  26. MÁY IN LASER • Máy dùng công nghệ laser để tạo ảnh cần in trên một trống tĩnh điện. • Một gương lục lăng xoay tròn để quét tia laser theo đường sinh của trống, còn trống thì quay. Tia laser sẽ tạo nên một bức ảnh tĩnh điện (theo địên áp của các điểm trên trống). Mực in sẽ bám vào trống theo “hình ảnh tĩnh điện”và được làm nóng chảy dính vào giấy • Máy in laser cho chất lượng in rất cao, tốc độ thoả đáng và khá kinh tế. Máy in laser được sử dụng rất rộng rãi

  27. MÁY IN PHUN (JET INK PRINTER) • Máy tạo từng điểm ảnh bằng cách phun những tia mực vô cùng nhỏ nhờ những máy bơm mực rất tinh xảo • Hai công nghệ thường được sử dụng là dùng tinh thể áp điện (một loại vật liệu khi đặt một điện áp vào hai mặt thì vật liệu này sẽ bị co hay giãn. Một công nghệ khác là đốt nóng đầu in mực đột ngột để sinh ra bong bóng mực. Khi bong bóng vỡ sẽ bắn ra tia mực qua đầu in. • Máy in phun thường dùng in ảnh chất lượng cao nhưng mực đắt tiền.

  28. CÁC CỔNG GIAO TIẾP Cổng cắm chuột Cổng cắm bàn phím Cổng cáp quang cho thiết bị âm thanh Cổng USB với loại đầu cắm nhỏ Cổng song song dùng cho máy in Cổng cho màn hình Cổng 1394 dùng để cắm các thiết bị video 4 cổng USB với đầu cắm tiêu chuẩn Cổng RJ45 để cắm dây mạng Các cổng audio (tai nghe, ghi âm) Cổng đầu ra cho video

  29. CARD MỞ RỘNG Socket Một cách mở rộng ngoại vi là các bản mạch mở rộng (extention card). Trong máy tính thường có sẵn những khe cắm (slot) các bản mạch này • Một số card thông dụng • Network Card • Video Card • Sound Card • TV Card • Modem Card • GPS Card Card

  30. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG • Bộ xử lý và hoạt động của bộ xử lý • Pipeline và kiến trúc siêu vô hướng • Nguyên lý Von Neumann

  31. BỘ XỬ LÝ (CPU) CPU là bộ não của máy tính. CPU có chức năng phối hợp các thiết bị của máyđểđiều khiển máy tính thực hiện các lệnh theo chương trình đã định. Ngoài bộ số học và logic và bộ điều khiển, CPU còn có các thanh ghi (register) với tư cách là những bộ nhớ chuyên dụng cho hoạt động xử lý lệnh.

  32. [1064] 5 [1068] 7 ……… [2B00] ……… [A001] A1 64 10 68 10 [A006] A2 70 10 [A009] A3 74 10 Thanh ghi lệnh PC Thanh ghi dữ liệu Thanh ghi lệnh IR KIẾN TRÚC MÁY TÍNH CU xxxxx ALU CPU xxxxx xxxxx Bus địa chỉ Bus điều khiển Bus dữ liệu BỘ NHỚ Thiết bị ngoại vi

  33. MÃ LỆNH ĐỊA CHỈ ĐỊA CHỈ MÃ LỆNH ĐỊA CHỈ MÃ LỆNH THANH GHI MÃ LỆNH MÃ LỆNH THANH GHI ĐỊA CHỈ THANH GHI THANH GHI CẤU TRÚC LỆNH Lệnh 2 địa chỉ (ít được sử dụng) Lệnh 1 địa chỉ Lệnh 0 có thành phần địa chỉ, dữ liệu ở thanh ghi, được thể hiện từ mã lệnh Lệnh có 1 thành phần địa chỉ, 1 thành phần khác ở thanh ghi, được thể hiện từ mã lệnh MÃ LỆNH Lệnh có 2 thành phần ở thanh ghi, được thể hiện từ mã lệnh Lệnh không có thành phần địa chỉ

  34. CHU TRÌNH LỆNH Đọc một lệnh từ bộ nhớ (Instruction Fetch) Thực hiện lệnh (Execute) Giải mã lênh (Decode) Đọc các dữ liệu (Data Fetch)

  35. R1 ← b + c R1 ← R1 x d x ← R1 VÍ DỤ VỀ CHU TRÌNH LỆNH ĐỐI VỚI MÁY HAI ĐỊA CHỈ GIẢ ĐỊNH x = (b+ c).d

  36. [1064] 5 [1068] 7 ……… [2B00] ……… [A001] A1 64 10 68 10 [A006] A2 70 10 [A009] A3 74 10 Decode Fetch (Data) Execute A2 70 10 [1064] 5 7 12 A1 64 10 68 10 [1068] VÍ DỤ VỀ CHU TRÌNH LỆNH [A001] ALU [A006] [A001] Thanh ghi lệnh PC Thanh ghi dữ liệu ADD Thanh ghi lệnh IR CU Bus địa chỉ Bus điều khiển Bus dữ liệu MEMORY Fetch (Instruction)

  37. Kiến trúc von Neumann

  38. NGUYÊN LÝ VON NEUMANN • Nguyênlýđiềukhiểnbằngchươngtrình: máytínhthựchiệnmộtcôngviệctheochươngtrìnhđượcđưavàobộnhớ. Nguyênlýnàyđảmbảokhảnăngthựchiệntựđộngđểgiảiquyếtmộtbàitoáncủamáytínhđiệntử • Nguyênlýtruycập qua địachỉ: dữliệutrongchươngtrìnhkhôngchỉđịnhbằnggiátrịmàthông qua địachỉtrongbộnhớ. Nguyênlýđảmbảotínhmềmdẻocủachươngtrình, cóthểthểhiệnthuậttoánkhôngphụthuộcvàocácgiátrịphátsinhtrongchươngtrình • Kiếntrúc Von-Neumann nóitrênchínhlàkiếntrúcmáytínhthựchiệnphùhợpvớinguyênlý Von Neumann

  39. PIPELINE • Trong các máy tính hiện đại, CPU được tổ chức để song song hoá nhiều công đoạn trong một chu kỳ xử lý lệnh. • Khối thanh ghi được tổ chức phân cấp và có khối lượng lớn (gọi là cache). CPU không chỉ lấy từng lệnh ở bộ nhớ mà lấy cả khối lệnh đặt sẵn trên cache để giảm thiểu thời gian do truy cập bộ nhớ nhiều lần • Khi nhiều lệnh đã được đưa lên cache thì trong khi đang thực hiện một lệnh, có thể đồng thời đọc dữ liệu cho một lệnh thứ hai và giải mã một lệnh thứ 3 theo thứ tự. Cơ chế này gọi là pipeline (đường ống)

  40. instruction pipeline

  41. CƠ CHẾ ĐOÁN TRƯỚC RẼ NHÁNH • Một lệnh rẽ nhánh bao giờ cũng liên quan tới một điều kiện được kiểm tra. Nếu kết quả là đúng thì thực hiện một khối lệnh này, sai thì thực hiện khối lệnh kia. Điều không may là, đoạn lệnh được nạp vào trong cache lại không phải đoạn lệnh sẽ phải thực hiện gây ra phải thay thế cache • Cơ chế dự đoán rẽ nhánh được phát triển gần đây cho phép dự báo rẽ nhánh với xác xuất đúng trên 90% cho phép giảm thiểu việc truy xuất từ bộ nhớ lên cache.

  42. KIẾN TRÚC SIÊU VÔ HƯỚNG • Trong kiến trúc siêu vô hướng (superscala), việc xử lý một lệnh được cắt ra rất nhỏ và nhiều lệnh được xử lý đồng thời miễn là không gây ra tranh chấp dữ liệu. Hai lệnh có tranh chấp dữ liệu là lệnh này có sử dụng kết quả do lệnh kia tạo ra. Trong trường hợp đó bắt buộc phải tôn trọng thứ tự. Sau đó bộ xử lý sẽ liên kết kết quả các xử lý các thành phần. • Điều phức tạp nhất trong xử lý cả một dãy lệnh còn liên quan tới việc “gọi nhầm” một dãy lệnh từ bộ nhớ lên cache theo thứ tự bình thường do hiện tượng rẽ nhánh

  43. TỔNG KẾT • Ngoài các chức năng như nhớ, vào-ra, tính toán, MTĐT có một chức năng đặc thù đảm bảo khả năng tính toán tự động là chức năng điều khiển • Máy tính có bộ nhớ để nhớ dữ liệu làm việc. Bộ nhớ được phân cấp thành bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài • Giao tiếp với môi trường bên ngoài thông qua các thiết bị ngoại vi. Các thiết bị vào cho phép chuyển dữ liệu từ môi trường ngoài vào máy. Các thiết bị ra cho phép chuyển dữ liệu từ máy ra môi trường ngoài. • Các thiết bị ngoại vi có thể kết nối qua các cổng giao tiếp có sẵn hoặc chế tạo trên các card mở rộng để cẳm vào các khe cắm dự phòng trong máy tính.

  44. TỔNG KẾT • CPU là đầu não của máy tính, có khả năng thực hiện lệnh và phối hợp sự hoạt động của các thiết bị trong máy tính để xử lý đúng theo chương trình đã định • Một số các cải tiến như pipeline, kiến trúc siêu hướng và dự đoán rẽ nhánh đã giúp cho việc xử lý lệnh trong CPU được song song hoá • Nguyên lý Von Neumann đảm bảo cho máy tính có thể xử lý thông tin tự động

  45. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Hãy nêu kiến trúc chung của một máy tính. 2. Lý do của việc phân biệt khu vực trung tâm và khu vực ngoại vi. 3. Phân biệt bộ nhớ ROM và RAM . 4. Tại sao cần bộ nhớ ngoài. 5. Tại sao nói RAM là bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên. 6. Tại sao nói đĩa là thiết bị truy nhập trực tiếp, 7. Thế nào là thiết bị ra, thế nào là thiết bị vào. Có thiết bị nào có chức năng của cả thiết bị ra và cả thiết bị vào hay không. 8. Kể một số thiết bị vào và ra.

  46. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Chức năng của CPU và các thành phần trong CPU. 2. Nêu cấu trúc lệnh và tại sao có thể dùng các lệnh có 1 thành phần địa chỉ trong khi nhiều phép toán thông thường có nhiều đối tượng tham gia tính toán. 3. Mô tả hoạt động xử lý lệnh của CPU. 4. Pipeline là gì. 5. Thế nào là cơ chế siêu vô hướng. 6. Nêu ý nghĩa của nguyên lý điều khiển theo chương trình. 7. Nêy ý nghĩa của nguyên lý truy nhập theo địa chỉ.

More Related