1 / 19

KINH TẾ HỌC VI MÔ

KINH TẾ HỌC VI MÔ. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN TOÀN. I. Những đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn toàn và của doanh nghiệp. 1. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn - Có nhiều người bán và nhiều người mua - Cùng mua bán một loại sản phẩm đồng nhất - Thông tin thị trường rất đầy đủ

kermit
Download Presentation

KINH TẾ HỌC VI MÔ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KINH TẾ HỌC VI MÔ THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN TOÀN

  2. I. Những đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn toàn và của doanh nghiệp 1. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn - Có nhiều người bán và nhiều người mua - Cùng mua bán một loại sản phẩm đồng nhất - Thông tin thị trường rất đầy đủ - Các nguồn lực và hàng hóa tự do di chuyển Đây là cấu trúc thị trường mang tính lý thuyết

  3. 2. Doanh nghiệp 2.1. Một số khái niệm cơ bản - Tổng doanh thu (TR): Toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được do tiêu thụ một số lượng hàng hóa TR = P*Q - Doanh thu biên (MR): Sự thay đổi trong tổng doanh thu khi doanh nghiệp bán thêm một đơn vị sản phẩm.

  4. - Doanh thu trung bình (AR) Là mức doanh thu mà doanh nghiệp nhận được tính trung bình cho một đơn vị sản phẩm bán ra - Tổng lợi nhuận :Là phần chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí

  5. P P (D) P* O O Q Q* Q 2.2. Đặc trưng của doanh nghiệp - Doanh nghiệp chấp nhận giá thị trường, đường cầu của doanh nghiệp là đường thẳng nằm ngang

  6. P TR O Q Đặc trưng (tt) - MR = AR = P - TR là một đường thẳng có độ dốc là P và dốc lên từ gốc O

  7. II. Phân tích trong ngắn hạn 1. Doanh nghiệp 1.1. Tối đa hóa lợi nhuận 1.1.1. Phân tích bằng số liệu

  8. 1.1.2. Phân tích bằng đồ thị TC $ TR B d A FC FC O QA Q* QB Q -FC

  9. 1.1.3. Phân tích bằng đại số Tại sao doanh nghiệp phải sản xuất tại Q* để tối đa hóa lợi nhuận? P MC AC A P MR = P C B O Q1 Q* Q2 Q

  10. 1.2. Tối thiểu hóa lỗ lã MC AC $ P1 =MR1=MC A P1 AVC P2 =MR2=MC B P2 P3 =MR3=MC C P3 S V3 P4 =MR4=MC P4 D O Q1 Q4 Q3 Q2 Q

  11. 1.3. Phản ứng của doanh nghiệp khi giá yếu tố đầu vào thay đổi MC2 $ MC1 P0 O Q Q2 Q1

  12. 2. Ngành 2.1. Đường cung ngắn hạn: Là tổng cộng theo hàng ngang (trục hoành) các đường cung của tất cả các doanh nghiệp trong ngành P P P Sa Sb S=Sa+ Sb P2 P1 Q Q Q

  13. 2.2. Cân bằng ngắn hạn Doanh nghiệp Ngành $ SS $ SAC SMC MR2 P2 E2 MR1 P1 E1 D2 D1 q1 q2 q Q Q1 Q2

  14. III. Phân tích trong dài hạn 1. Tối đa hóa lợi nhuận - Phân tích tương tự như trong ngắn hạn - Không có chi phí cố định LMC P SMC SAC LAC MR P C M LMC=SMC=MR=P Q Q*

  15. 2. Đường cung dài hạn của doanh nghiệp LMC P LAC A P3 B P2 P1 C Q Q2 Q3

  16. 3. Cân bằng dài hạn của ngành Ngành Doanh nghiệp P P LAC LMC S2 E2 P2 SAC S1 SMC E1 P1 D q Q q1 q2 Q1 Q2

  17. 4. Đường cung dài hạn của ngành4.1. Ngành có chi phí tăng dần Doanh nghiệp Ngành SS1 P SS2 LMC1 P LMC P’ LS LAC1 A SMC P1 SAC E2 LAC P E1 D2 D1 q q q’ Q q1 QQ’ Q1

  18. 4.2. Ngành có chi phí không đổi Doanh nghiệp Ngành SS1 P SS2 P LMC P’ A SMC SAC E2 LS E1 LAC P D2 D1 q q q’ Q QQ’ Q1

  19. 4.3. Ngành có chi phí giảm dần Doanh nghiệp Ngành SS1 SS2 LMC P P SMC LMC1 SAC P’ LAC A LAC1 P1 E1 E2 P LS D1 D2 q q q’ Q q1 QQ’ Q1

More Related