1 / 65

CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ DỤNG TRONG ASP.NET

CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ DỤNG TRONG ASP.NET. Lý thuyết : 3 tiết Thực hành : 3 tiết. Data. Lớp Http Request. Request là một thể hiện của lớp HttpRequest, Browser dùng Request object để gửi thông tin cần thiết tới Server. Lớp Http Request.

jaxon
Download Presentation

CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ DỤNG TRONG ASP.NET

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG II:CÁC LỚP SỬ DỤNG TRONG ASP.NET Lý thuyết : 3 tiết Thực hành : 3 tiết

  2. Data Lớp Http Request • Request là một thể hiện của lớp HttpRequest, Browser dùng Request object để gửi thông tin cần thiết tới Server

  3. Lớp Http Request • Đối tượng Request nhận tất cả giá trị mà trình duyệt của client gởi đến server thông qua HTTP request. • Request đại diện cho Client khi yêu cầu trang Web, Server sẽ dùng vừa Response vừa Request để đáp ứng yêu cầu hay đòi hỏi thông tin từ Client.

  4. Lớp Http Request Các thuộc tính • RequestType: trả về phương thức truyền dữ liệu từ client đến server gồm 2 phương thức POST và GET Cú pháp valMethode=Request.RequestType;

  5. Lớp Http Request • Tập hợp Form (Form collection ) Form collection đựơc sử dụng để tập hợp dữ liệu được chứa trong các phần tử của form chuyển từ client đến server bằng phương thức POST. • Lấy dữ liệu từ các phần tử của form: Cú pháp VarName= Request.Form[“FieldName”];

  6. txtUser txtPwd Lớp Http Request • Ví dụ: Default.aspx <formmethod="Post" action=“CheckUser.aspx"> UserName: <inputtype="text" name="txtUser" /><br /> Password: <inputtype="password" name="txtPwd" /><br /> <inputtype="Submit" name="btnLogin" value="Login" /><br /> </form>

  7. Lớp Http Request Ví dụ (tt): Tại trang CheckUser.aspx, lấy giá trị của UserName và Password trên form <b>UserName:</b> <%=Request.Form["txtUser"]%><br /> <b>Password</b> <%=Request.Form["txtPwd"]%>

  8. Lớp Http Request Các thuộc tính của form Collection: • Count: trả về số phần tử của form chuyển từ client đến server Cú pháp: Numelement=Request.Form.Count;

  9. Lớp Http Request • Keys[i]: trả về tên của phần tử tại vị trí thứ i, trong đó i có giá trị từ 0 đến n-1 với n=Request.Form.Count • Cú pháp: Varfield=Request.Form.Keys[i];

  10. Lớp Http Request • Ví dụ: <% int i, num; string varField, varName; num = Request.Form.Count; for (i = 0; i < num; i++) { varField = Request.Form.Keys[i]; varName = Request.Form[varField]; } %>

  11. Lớp Http Request • Tập hợp QueryString(QueryStringCollection) Request.QueryString dùng để lấy dữ liệu được gửi từ client đến server bằng phương thức GET hoặc truyềndữ liệu có chứa tag liên kết <a> Hyperlink. QueryString được định nghĩa là chuỗi nằm sau dấu ? trong chuỗi URL (Uniform Resource Locator) trên phần Address của trình duyệt.

  12. Lớp Http Request • Có 3 cách truyền tham số và gọi file xử lý • Cách 1 : dùng action , tham số truyền qua phần tử của form <Form method=”Get” action=”FileName.aspx> Các phần tử của form </Form>

  13. Lớp Http Request • Cách 2 : dùng action , tham số ghi sau dấu ? <Form method=”Get or Post” action=”FileName.aspx?var1=value1&var2=value2&…”> Các phần tử của form </Form>

  14. Lớp Http Request • Cách 3 : dùng chuỗi link , tham số ghi sau dấu ? • Các tham số được khai báo cách nhau bởi dấu &, giá trị của mỗi tham số đặt sau dấu = <a href=”FileName.aspx?var1=value1&var2=value2&…”> Text hoặc image </a>

  15. Lớp Http Request • Nếu tham số không có giá trị thì giá trị trả về của tham số khi sử dụng Request.QueryString là NULL. • Với 3 cách truyền dữ liệu từ Client nêu trên, phía Server sẽ dùng tập hợp QueryString để nhận dữ liệu

  16. Lớp Http Request • Lấy dữ liệu từ các phần tử của form hay <a>: Cú pháp: Request.QueryString[“varName”];

  17. Lớp Http Request Các thuộc tính của QueryStringCollection: • Count: trả về số phần tử của form chuyển từ client đến server Cú pháp: Numelement=Request.QueryString.Count;

  18. Lớp Http Request • Keys[i]: trả về tên của phần tử tại vị trí thứ i, trong đó i có giá trị từ 0 đến n-1 với n=Request.QueryString.Count • Cú pháp: Ví dụ: Varfield=Request.QueryString.Keys[i];

  19. txtUser txtPwd Lớp Http Request <formmethod=“Get" action=“CheckUser.aspx"> UserName: <inputtype="text" name="txtUser" /><br / Password: <inputtype="password" name="txtPwd" /><br /> <inputtype="Submit" name="btnLogin" value="Login" /><br /> </form>

  20. Lớp Http Request • Tại Server (file CheckUser.aspx), lấy giá trị của UserName và Password <% string strUser, strPws; strUser = Request.QueryString["txtUser"]; strPws = Request.QueryString["txtPwd"]; %>

  21. Lớp Http Request • Hoặc: Trong các HyperLink <ahref=“ReadNews.aspx?typeNews=edu&NewsID=98708”> Scholaship of IBM </a> TạiReadNews.aspx muốn lấy giátypeNews and NewsID, sử dụng cú pháp: Var1=Request.QueryString[“typeNews”];//Var1=edu Var2=Request.QueryString[“NewsID”];//Var2=98708

  22. Lớp Http Request • Tập hợp Cookies (CookiesCollection) • Cookies là một mẫu thông tin nhỏ dùng để lưu trữ thông tin của người dùng trên máy client • Cookies có 2 dạng: • Cookies[“varcookies”].Value: trả về giá trị chứa biến cookies là varcookies (1 chiều) • Cookies[“varcookies”] [“Subvarcookies”]: trả về giá trị chứa biến cookies là subvarcookies (nhiều chiều) • Cookies[“varcookies”] [“Subvarcookies”][“hhhhhh”]:

  23. Lớp Http Request Thuộc tính của Cookies: • Count: Xác định máy client có bao nhiêu phần tử cookies Cú pháp: Numelement=Request.Cookies.Count;

  24. Lớp Http Request • Keys[i]: trả về tên của phần tử tại vị trí thứ i, trong đó i có giá trị từ 0 đến n-1 với n=Request.Cookies.Count Cú pháp: Varfield=Request.Cookies.Keys[i];

  25. Lớp Http Request Ví dụ: <% int i, num; string varField, varName; num = Request.Cookies.Count; for (i = 0; i < num; i++) { varField = Request.Cookies.Keys[i]; varName = Request.Cookies.[varField].Value; } %>

  26. Data Lớp Http Response Http Response được sử dụng để truyền dữ liệu webserver đến webBrowser

  27. Lớp Http Response Các thuộc tính • Buffer: có 2 giá trị true và false quy định cách truyền tải dữ liệu: • True: Hoàn tất công việc và gửi một lần • False: Thực hiện xong đến đâu thì gửi đến đó

  28. Lớp Http Response Cú pháp: • isClientConnected: Kiểm tra máy client có yêu cầu kết nối đến server, kết quả trả về giá trị true/false • Cookies: được sử dụng để ghi Cookies. Cookies được thể hiện trong asp.Net là lớp Httpcookies Response.Buffer=true/false;

  29. Lớp Http Response • Khởi tạo biến cookies: • Ghi cookie vào client Httpcookies varck= new Httpcookies(“CkName”); varck.Value =value;

  30. Lớp Http Response • Server ghi vào máy trạm 1 biến cookies • Xóa cookies Response.Cookies.Add(varck); Response.Cookies.Clear();

  31. Lớp Http Response • Ví dụ:khởi tạo biến cookie và gán giá trị <% string v, v1,v2,v3; HttpCookie ckInform = newHttpCookie("Infor"); ckInform[“Us"] = "abc"; ckInform["Pwd"] = "xyz"; ckInform["Author"] = "123"; Response.Cookies.Add(ckInform); // server add cookies vào máy client %>

  32. Lớp Http Response // Đọc Cookies v = Request.Cookies[“Infor”].value ; // result :v=”abc”,”xyz”,”123” // hay dùng v1 = Request.Cookies[“Infor”] [“Us”];//abc v2 = Request.Cookies[“Infor”] [“Pwd”];//xyz v3 = Request.Cookies[“Infor”] [“Author”];//123

  33. Lớp Http Response Các phương thức • Clear(): Xóa vùng tạm Cú pháp: • End(): Kết thúc tiến trình xử lý trên Server và đẩy dữ liệu tới Client • Flush():Kết thúc tiến trình, quay lại thực hiện tiếp Response.Clear()

  34. Lớp Http Response Ví dụ: <% int i; Response.Buffer = true; for (i = 1; i < 10000; i++) {%> <%=i%> <%if (i % 10000 == 0) Response.Flush();%> <%}%>

  35. Lớp Http Response • Redirect(url) : dùng để chuyển client sang một URLkhác • Redirect(url, Boolean): dùng để chuyển client sang một URL khác, trong đó: • Nếu tham số Boolean =true thì khi thực hiện xong lệnh Response sẽ thực hiện tiếp • Nếusố Boolean =false thì khi thực hiện xong lệnh Response sẽ dừng

  36. Lớp Http Response • Ví dụ: Response.Redirect(“T1.aspx”); m=m+1; Try { Response.Redirect(“T1.aspx”, false); m=m+1; } Catch { Response.Redirect(“T2.aspx”); }

  37. Lớp Http Response • Write(“Data”):Ghi dữ liệu ra trang web <% = strname %> hoặc Response.Write(strname)

  38. Lớp Http Server • Đối tượng Server cung cấp các phương thức giúp chuyển điều khiển giữa các trang với nhau, lấy thông tin về mã lỗi, encode, … • Các thuộc tính • MachineName: tên server • ScriptTimeout: thiết lập thgian xử lý tối đa 1 file Ví dụ: Server.ScriptTimeout=100s //thiết lập thgian mặc định

  39. Lớp Http Server Các phương thức • MapPath(“URL”): ánh xạ đường dẫn ảo thành đường dẫn vật lý cho một tập tin trên Server • Cú pháp: • Path là chuỗi thực hiện đường dẫn tương đối của tập tin trên ứng dụng Web • Phương thức sẽ trả về chuỗi hiện thực đường dẫn vật lý của tập tin đó. Server.MapPath(path)

  40. Lớp Http Server • HtmlEncode(str): dùng để mã hoá HTML thành chuỗi Cú pháp: Server.HTMLEncode(str)

  41. Lớp Http Server • Khi mã hoá chuỗi HTML sang chuỗi bình thường nếu gặp các ký tự như sau sẽ chuyển sang ký tự tương ứng: • Ký tự <chuyển thành &lt; • Ký tự >chuyển thành &gt; • Ký tự & chuyển thành &amp; • Dấu đôi “ chuyển thành &quot;

  42. Lớp Http Server • HtmlDecode(strcontent):giải mã các thẻ HTML Ví dụ: Str=”n&gt;5” Str=server.HtmlDecode(str); // kết quả n>5

  43. Lớp Http Server • Transfer: gửi tất cả thông tin mà nó đã xử lý từ trang ASP hiện hành sang trang ASP khác Cú pháp: Trong đó, tham số path là đường dẫn của tập tin ASP cần chuyển điều khiển. Server.Transfer(path)

  44. Lớp Http Server • Phương thức URLEncode: Tương tự như phương thức HTMLEncode, phương thức URLEcode dùng để mã hoá URL thành chuỗi Cú pháp Server.URLEncode(str)

  45. Lớp Http Server • Khi mã hoá chuỗi URL sang chuỗi bình thường nếu gặp các ký tự như sau, sẽ chuyển sang ký tự tương ứng: • Ký tự khoảng trắng chuyển thành dấu + • Ký tự không thuộc ký tự chữ và số sẽ chuyển thành số hexadecimal.

  46. Lớp Http Server • Phương thức CreateObject: Phương thức này (không có giá trị trả về) dùng để tạo đối tượng thành phần trên Server • Cú pháp • Tham số progid chỉ định loại đối tượng cần tạo với định dạng [Vendor.] Component[.Version] Server.CreateObject(progid)

  47. Lớp Http Server Ví dụ: Tạo đối tượng ADODB.Connection, ADODB.Recordset, MSWC.AdRotator, ...      <%         Set myAd=Server.CreateObject(MSWC.AdRotator)         Set myCon=Server.CreateObject(ADODB.Connection)         Set myCon=Server.CreateObject(ADODB.Recordset)      %>`

  48. Lớp Http Server • Phương thức Execute: không có giá trị trả về, dùng để gọi một tập tin .asp và xử lý nó như một phần của kịch bản ASP • Cú pháp • Path là đường dẫn và tên tập tin asp cần thực thi, tương tự như gọi thủ tục trong nhiều ngôn ngữ lập trình khác. Server.Execute(path)

  49. Session • Đối tượng Session là một websever cơ bản sử dụng trong ASP và ASP.NET được dùng để lưu trữ trạng thái. • Thông tin được lưu trữ trong Session là của một người dùng trong một phiên làm việc cụ thể. • Web Server sẽ tự động tạo một đối tượng Session cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự động hủy chúng nếu phiên làm việc kết thúc

  50. Session • Khởi tạo: • Lấy giá trị từ biến Session Session[“SessionName”]=Session[“SessionName”] +value + @ @: dùng để tách các giá trị (có thể chọn tùy ý) Session[“SessionName”]=value varName=Convert.ToString(Session[“SessionName”])

More Related