130 likes | 352 Views
Kiểm tra bài cũ. Phân loại HCHC, đặc điểm chung của HCHC. Nêu phương pháp xác định định tính thành phần HCHC. Phương pháp xác định định lượng thành phần HCHC. Tiết 29, 30:. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
E N D
Kiểm tra bài cũ Phân loại HCHC, đặc điểm chung của HCHC. Nêu phương pháp xác định định tính thành phần HCHC. Phương pháp xác định định lượng thành phần HCHC.
Tiết 29, 30: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Công thức đơn giản nhất1. Định nghĩa:Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất - Đặt CTTQ của hợp chất hữu cơ là CxHyOz(x, y, z: nguyên dương) - Lập tỉ lệ: hoặc (a, b, c là những số nguyên tối giản) Vậy CTĐGN của hợp chất hữu cơ đó là CaHbOc
Thí dụ : SGK Gọi CTPT của X là CxHyOz ( với x, y, z: nguyên dương) %O = 100% – (40% + 6,67%) = 53,33% - Lập tỉ lệ: = 1 : 2 : 1 Vậy CTĐGN của X là CH2O
II.Công thức phân tử 1. Định nghĩa: Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất - Thành phần nguyên tố giống nhau - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong CTĐGN - Trong nhiều trường hợp, CTPT chính là CTĐGN - Một số chất có CTPT khác nhau nhưng có cùng một CTĐGN
TIẾT 30 3. Cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ Sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ - Hợp chất hữu cơ Thành phần nguyên tố Công thức đơn giản nhất Công thức phân tử Phân tích định tính Phân tích định lượng Dựa vào M (g/mol) hoặc biện luận
Ba phương pháp phổ biến để thiết lập CTPT a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố với hợp chất : CxHyOz xC + yH + zO M(g) 12.x 1.y 16.z T/ phần % kl: 100% %C %H %O Từ tỉ lệ:
b) Thông qua công thức đơn giản nhất (CaHbOc) (12.a + 1.b +16.c) x n = Mx Với CTĐGN đã biết được a, b, c kết hợpMx. Tìm ra CTCT Thí dụ: làm thí dụ trước nhưng đổi phương pháp
c) Tính trực tiếp khối lượng sản phẩm đốt cháy CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 xCO2 + y/2H2O x= số mol CO2/số mol x y= số mol H2O/số mol y Từ Mx Mx=12.x + 1.y + 16.z Thí dụ : SGK
Bài tậpáp dụng: Bài 3, 6/95SGK Bài tập thêm: Đốt cháy hết 10,4 gam chất hữu cơ A, các sản phẩm được hấp thụ hết bằng cách cho sản phẩm đi từ từ qua bình đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong có dư, khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 tạo 30 gam kết tủa. Xác định CTĐGN của chất A
Giải: Khối lượng nước: 3,6g. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 nCO2= nCaCO3= 30/100 = 0,3 mol mC= 0,3.12 = 3,6g mH= 2.3,6/18 = 0,4g Kết quả cho thấy hợp chất A còn nguyên tố O mO= 10,4- (3,6+0,4) = 6,4g - Đặt CT của A CxHyOz Ta có: x:y:z = 3,6/12 : 0,4/1 : 6,4/16 = 3/4/4 CTĐGN: C3H4O4
BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 0,09 gam chất hữu cơ A tạo thành 0,054 gam hơi nước và 67,2 cm3 khí CO2(đktc). 1. Xác định CTĐGN của A 2. Xác định CTPT của A. Biết A có tỉ khối hơi với H2 là 30.