540 likes | 1.38k Views
Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN. - Peptit, protein, enzim, axit nucleic là gì. Vai trò trong cơ thể sinh vật. - Cấu trúc, tính chất protein. I. Peptit. I.1. Khái niệm - là hợp chất chứa 2-50 gốc α -amino axit, liên kết bởi các liên kết peptit.
E N D
Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN - Peptit, protein, enzim, axit nucleic là gì. Vai trò trong cơ thể sinh vật. - Cấu trúc, tính chất protein.
I. Peptit I.1. Khái niệm - là hợp chất chứa 2-50 gốc α-amino axit, liên kết bởi các liên kết peptit
Hãy cho biết aminoaxit đầu N và đầu C trong các peptit sau: Ala Gly Gly Lys Val Tyr Ala Cys Aminoaxit đầu C Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu C
Hãy xem 2 peptit sau giống hay khác nhau? Aminoaxit đầu C Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu C Đầu N: Còn nhóm –NH2. Đầu C: Còn nhóm –COOH
Phân loại peptit - Những phân tử peptit chứa 2,3,4,…,10 gốc α- aminoaxit được gọi là dipeptit, tripeptit, tetrapeptit,… - Những phân tử peptit chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit gọi là polipeptit.
Số dipeptit tối đa có thể tạo ra từ alanin (Ala) và glyxin (Gly) là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trật tự sắp xếp khác nhau tạo ra các đồng phân khác nhau. H2N – CH – CO – NH – CH – COOH H2N – CH – CO – NH – CH2 – COOH CH3 CH3 CH3 Glyxin –Glyxin Glyxin – alanin H2N – CH2 – CO – NH – CH2 - COOH H2N – CH2 – CO – NH – CH – COOH CH3 Alanin – Alanin Alanin - Glyxin
Bao nhiêu dipeptit được hình thành từ các gốc α-aminoaxit sau Cho biết: dipeptit có thể có 2 gốc giống nhau
Để tính số dipeptit cần lưu ý: - Phân biệt thứ tự sắp xếp: ví dụ 1-2 khác với 2-1. => chỉnh hợp chập 2 của 5. - Kể thêm năm dipeptit gồm 2 gốc giống nhau: 11; 22; 33; 44; 55. (nếu đề cho) * Vậy tổng số dipeptit: 20 + 5 = 25.
Bao nhiêu tripeptit được hình thành từ các gốc α-aminoaxit sau Cho biết: 3 gốc trong mỗi tripeptit phải khác nhau.
Các tripeptit có thể có: 6 Không tính các tripeptit có gốc giống nhau
Để tính số tripeptit cần lưu ý: - Phân biệt thứ tự sắp xếp: => chỉnh hợp chập 3 của 3. - Không tính các tripeptit gồm 2 hoặc 3 gốc giống nhau. (đề cho) * Vậy tổng số dipeptit: 6.
I.2. Tính chất hóa học I.2.a) Phản ứng thủy phân I.2.b) Phản ứng màu biure
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH + 2H2O H+, to R1 R2 R3 R2 R1 R3 NH2-CH-COOH H2N-CH-COOH + NH2-CH-COOH + I.2.a) Phản ứng thủy phân - Bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn. H+ hoặc OH- Peptit α- aminoaxit
I.2.b) Phản ứng màu biure Hợp chất màu tím là phức giữa ion đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên. Vậy, các aminoaxit và dipeptit không tham gia phản ứng biure.
Bài tập 1 - peptit 1. Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274. Peptit (X) thuộc loại? A. tripetit B. dipetit C. tetrapeptit D. pentapepit Giải: n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1) H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 75.n + 89.m = 274 + (n + m-1)18 => 57.n + 71.m = 256.
Bài tập 2 - peptit Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 345. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit B. dipetit C. tetrapeptit D. pentapepit Giải: n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1) H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 75.n + 89.m = 345 + (n + m-1)18 => 57.n + 71.m =327. Lập bảng biện luận. Chỉ có cặp n = 2, m = 3 thỏa mãn. Vậy X là pentapeptit. Chọn đáp án C.
Bài tập 3 - peptit Cho 9,84 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng được 12 gam glyxin (là aminoaxit duy nhất). X thuộc loại? A. dipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: Số mol glyxin : 12/75 = 0,16 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (tìm số mol H2O) mX + m H2O = m glixin => n H2O = (m glixin – m X) : 18 = = (12 - 9,48) : 18 = 0,12 mol phương trình: Peptit (X) + (n-1) H2O --> n glyxin theo phương trình: n-1 (mol).....n (mol) theo đề 0,12 mol 0,16 mol Giải ra n = 4. => có 4 gốc glyxyl trong X. Hay X là tetrapetit. Đáp án C.
Bài tập 3 - peptit Cho 9,84 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng được 12 gam glyxin (là aminoaxit duy nhất). X thuộc loại? A. dipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: Số mol glyxin : 12/75 = 0,16 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (tìm số mol H2O) mX + m H2O = m glixin => n H2O = (m glixin – m X) : 18 = = (12 - 9,48) : 18 = 0,12 mol phương trình: Peptit (X) + (n-1) H2O --> n glyxin theo phương trình: n-1 (mol).....n (mol) theo đề 0,12 mol 0,16 mol Giải ra n = 4. => có 4 gốc glyxyl trong X. Hay X là tetrapetit. Đáp án C.