1 / 19

Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN

Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN. - Peptit, protein, enzim, axit nucleic là gì. Vai trò trong cơ thể sinh vật. - Cấu trúc, tính chất protein. I. Peptit. I.1. Khái niệm - là hợp chất chứa 2-50 gốc α -amino axit, liên kết bởi các liên kết peptit.

cate
Download Presentation

Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN - Peptit, protein, enzim, axit nucleic là gì. Vai trò trong cơ thể sinh vật. - Cấu trúc, tính chất protein.

  2. I. Peptit I.1. Khái niệm - là hợp chất chứa 2-50 gốc α-amino axit, liên kết bởi các liên kết peptit

  3. Hãy cho biết aminoaxit đầu N và đầu C trong các peptit sau: Ala Gly Gly Lys Val Tyr Ala Cys Aminoaxit đầu C Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu C

  4. Hãy xem 2 peptit sau giống hay khác nhau? Aminoaxit đầu C Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu C Đầu N: Còn nhóm –NH2. Đầu C: Còn nhóm –COOH

  5. Phân loại peptit - Những phân tử peptit chứa 2,3,4,…,10 gốc α- aminoaxit được gọi là dipeptit, tripeptit, tetrapeptit,… - Những phân tử peptit chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit gọi là polipeptit.

  6. Số dipeptit tối đa có thể tạo ra từ alanin (Ala) và glyxin (Gly) là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trật tự sắp xếp khác nhau tạo ra các đồng phân khác nhau. H2N – CH – CO – NH – CH – COOH H2N – CH – CO – NH – CH2 – COOH CH3 CH3 CH3 Glyxin –Glyxin Glyxin – alanin H2N – CH2 – CO – NH – CH2 - COOH H2N – CH2 – CO – NH – CH – COOH CH3 Alanin – Alanin Alanin - Glyxin

  7. Bao nhiêu dipeptit được hình thành từ các gốc α-aminoaxit sau Cho biết: dipeptit có thể có 2 gốc giống nhau

  8. Các dipeptit có thể có:25 dipeptit

  9. Để tính số dipeptit cần lưu ý: - Phân biệt thứ tự sắp xếp: ví dụ 1-2 khác với 2-1. => chỉnh hợp chập 2 của 5. - Kể thêm năm dipeptit gồm 2 gốc giống nhau: 11; 22; 33; 44; 55. (nếu đề cho) * Vậy tổng số dipeptit: 20 + 5 = 25.

  10. Bao nhiêu tripeptit được hình thành từ các gốc α-aminoaxit sau Cho biết: 3 gốc trong mỗi tripeptit phải khác nhau.

  11. Các tripeptit có thể có: 6 Không tính các tripeptit có gốc giống nhau

  12. Để tính số tripeptit cần lưu ý: - Phân biệt thứ tự sắp xếp: => chỉnh hợp chập 3 của 3. - Không tính các tripeptit gồm 2 hoặc 3 gốc giống nhau. (đề cho) * Vậy tổng số dipeptit: 6.

  13. I.2. Tính chất hóa học I.2.a) Phản ứng thủy phân I.2.b) Phản ứng màu biure

  14. H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH + 2H2O H+, to R1 R2 R3 R2 R1 R3 NH2-CH-COOH H2N-CH-COOH + NH2-CH-COOH + I.2.a) Phản ứng thủy phân - Bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn. H+ hoặc OH- Peptit α- aminoaxit

  15. I.2.b) Phản ứng màu biure Hợp chất màu tím là phức giữa ion đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên. Vậy, các aminoaxit và dipeptit không tham gia phản ứng biure.

  16. Bài tập 1 - peptit 1. Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274. Peptit (X) thuộc loại? A. tripetit B. dipetit C. tetrapeptit D. pentapepit Giải: n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1) H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 75.n + 89.m = 274 + (n + m-1)18 => 57.n + 71.m = 256.

  17. Bài tập 2 - peptit Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 345. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit B. dipetit C. tetrapeptit D. pentapepit Giải: n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1) H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 75.n + 89.m = 345 + (n + m-1)18 => 57.n + 71.m =327. Lập bảng biện luận. Chỉ có cặp n = 2, m = 3 thỏa mãn. Vậy X là pentapeptit. Chọn đáp án C.

  18. Bài tập 3 - peptit Cho 9,84 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng được 12 gam glyxin (là aminoaxit duy nhất). X thuộc loại? A. dipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: Số mol glyxin : 12/75 = 0,16 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (tìm số mol H2O) mX + m H2O = m glixin => n H2O = (m glixin – m X) : 18 = = (12 - 9,48) : 18 = 0,12 mol phương trình: Peptit (X) + (n-1) H2O --> n glyxin theo phương trình: n-1 (mol).....n (mol) theo đề 0,12 mol 0,16 mol Giải ra n = 4. => có 4 gốc glyxyl trong X. Hay X là tetrapetit. Đáp án C.

  19. Bài tập 3 - peptit Cho 9,84 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng được 12 gam glyxin (là aminoaxit duy nhất). X thuộc loại? A. dipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: Số mol glyxin : 12/75 = 0,16 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (tìm số mol H2O) mX + m H2O = m glixin => n H2O = (m glixin – m X) : 18 = = (12 - 9,48) : 18 = 0,12 mol phương trình: Peptit (X) + (n-1) H2O --> n glyxin theo phương trình: n-1 (mol).....n (mol) theo đề 0,12 mol 0,16 mol Giải ra n = 4. => có 4 gốc glyxyl trong X. Hay X là tetrapetit. Đáp án C.

More Related