1 / 27

Kiểm tra bài cũ:

Thế nào là từ đồng âm?. - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. - Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

cana
Download Presentation

Kiểm tra bài cũ:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Thế nào là từ đồng âm? - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. - Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. 2. Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì? Kiểm tra bài cũ:

  2. Khóc – cười  Kẻ khóc người cười.

  3. Tiết 48: Tiếng Việt Thành ngữ Giáo viên: Đỗ Thị Tâm

  4. I.THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấynay. 2. Nhận xét : 1. VÍ DỤ: SGK/ trang 143

  5. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác. Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ. Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ. Lên núi xuống ghềnh. Lên núi xuống rừng. Leo thác lội ghềnh. Không thể thay thế bằng từ khác. Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh? Lên trên thác xuống dưới ghềnh. Lên thác cao xuống ghềnh sâu. Không thể thêm bớt từ ngữ. Lên thác xuống ghềnh Lên ghềnh xuống thác. Lên xuống ghềnh thác. Không thể hoán đổi vị trí các từ. Cụm từcố định a, Kháiniệm: - Làmộtcụmtừcócấutạocốđịnh, biểuthịmột ý nghĩahoànchỉnh

  6. I.THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ: Tham sống sợ chết lên thác xuống ghềnh nhanh như chớp 2. Nhận xét : Chỉ những kẻ nhút nhát sợ đối mặt với nguy hiểm gian nan,vất vả, khó khăn , nguy hiểm Sù viÖc diÔn ra nhanh trong nh¸y m¾t 1. VÍ DỤ: SGK/ trang 143 a) Khái niệm: b) Nghĩa của thành ngữ: • Cách 1: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen • Cách 2: Thông qua một số phép chuyển nghĩa. ( ẩn dụ, so sánh) Em hiểu gì từ cụm từ trên? Vậy, ta muốn hiểu nghĩa của thành tố Hán Việt thì ta phải làm gì? • Cách 3: Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt. Nghĩa của thành ngữ : “ nhanh như chớp” , em hiểu được thông qua phép tu từ nào? Nghĩa của thành ngữ : “ lên thác xuống ghềnh” , em hiểu được thông qua phép tu từ nào? Nghĩa của thành ngữ này, em hiểu được thông qua nghĩa đen hay nghĩa bóng?

  7. Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :  Đứng núi này trông núi kia Đứng núi này trông núi nọ  Đứng núi này trông núi khác  Lưu ý: • Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.

  8. Ghi nhớ 1: SGK/ 144. -Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…

  9. II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìmvới nước non. (Hồ Xuân Hương) b. Anh đã nghĩ …phòng khitắt lửa tối đèn thì em chạy sang… (Tô Hoài) 1. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau: Bảy nỗi ba chìm Vị ngữ tắt lửa tối đèn PN DT

  10. II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ 1. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau: • Nhận xét: • - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ,cụm danh từ, cụm động từ

  11. So sánh hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn với nước non. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Bảy nổi ba chìm Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Nước non lận đận một mình Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay. Câu hỏi thảo luận Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên? 2. Tác dụng: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

  12. III. Luyện tập III/ LUYỆN TẬP:

  13. Bài tập 1 a. Sơn hào hải vị:  Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. Nem công chả phượng:  Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chuá ngày xưa ) b. Khoẻ như voi:  Rất khoẻ. Tứ cố vô thân:  Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ. c. Da mồi tóc sương:  Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.

  14. Bài tập 2 Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ:Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi. Con Rồng cháu Tiên Thầy bói xem voi Ếch ngồi đáy giếng

  15. Ếch Ngồi đáy giếng

  16. Bài tập 3 Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn • Lời tiếng nói • Một nắng hai • Ngày lành tháng • No cơm ấm… • Bách … bách thắng • Sinh... lập nghiệp ăn • Chân cứng đá … • Máu chảy … mềm mềm . . . sương ruột . . . tốt . . . áo chiến cơ

  17. Bài tập 4 Sưu tầm và giải nghĩa 10 thành ngữ chưa có trong SGK : • - Ăn trắng mặc trơn: Giàu có, sung sướng • - Gà trống nuôi con: Đàn ông vợ chết, nuôi con. • - Ván đã đóng thuyền: Chuyện đã lỡ rồi • - Đèn tàn trước gió: Sắp chết • - Mò kim đáy bể: Việc làm khó khăn • - Lấy trứng chọi đá: Hai bên không cân sức • - Thọc gậy bánh xe: Phá đám người khác • - Khỉ ho cò gáy: Nơi xa xôi vắng vẻ • - Đứng mũi chịu sào: Đứng ra gánh vác có trách nhiệm chính

  18. Bàitậpbổ sung:Nhìnhìnhđoánthànhngữ

  19. Nước mắt cá sấu  Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.

  20. SJC 9999 Rừng vàng biển bạc  Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.

  21. Nhìn hình đoán thành ngữ …......... ............ Gạo Chuột sa chĩnhgạo Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ

  22. Nhìn hình đoán thành ngữ Ăn cháo đá bát.  Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.

  23. Nhìn hình đoán thành ngữ vuông tròn Mẹ tròn con vuông  Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.

  24. .NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ ĐEM CON BỎ CHỢ => Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình

  25.  Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng đòi được Được voi đòi tiên

  26. Củng cố: Tìm nhanh thành ngữ 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời … 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy … 2.Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy … Thành ngữ Hán Việt

  27. Dặn dò • - Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng. • - Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145. • Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146. • + Đọc trước phần tìm hiểu. • + Trả lời các câu hỏi của phần tìm hiểu. • + Học thuộc lại các bài thơ: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng nắm nội dung và nghệ thuật từng bài.

More Related