1 / 110

GIỚI THIỆU SỔ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

GIỚI THIỆU SỔ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH. Nội dung giới thiệu. 1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào Sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011. Nội dung giới thiệu.

baakir
Download Presentation

GIỚI THIỆU SỔ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. GIỚI THIỆU SỔ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

  2. Nội dung giới thiệu 1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào Sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

  3. Nội dung giới thiệu 1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số Khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

  4. Thiết kế Sổ A0 => Trang Bìa => Trang Bảng kê địa bàn => Trang hỗ trợ => Trang ruột

  5. Thiết kế Sổ A0

  6. Trang bìa

  7. Bảng kê địa bàn

  8. Trang hỗ trợ

  9. Trang hỗ trợ

  10. Trang hỗ trợ

  11. Trang hỗ trợ

  12. Trang ruột

  13. Nội dung giới thiệu 1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số Khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

  14. Tổng quan chung • Chế độ ghi chép ban đầu về DS-KHHGĐ phản ánh • Các thông tin cơ bản để nhận biết chung nhất của bản thân từng người trong hộ (Mục I); • Các thông tin về KHHGĐ/SKSS (Mục II); • Các thông tin thay đổi về DS-KHHGĐ (Mục III). • Sổ ghi chép ban đầu về DS-KHHGĐ (Sổ A0) là tài liệu ghi chép ban đầu của hệ thống tin thống kê chuyên ngành DS-KHHGĐ.

  15. I. Một số quy định chung 1. Chế độ ghi chép ban đầu là nhiệm vụ và yêu cầu bắt buộc đối với cộng tác viên tại địa bàn. 2. Cán bộ dân số xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và thẩm định các thông tin đã được ghi chép trong Sổ A0. 3. Việc ghi chép ban đầu phải đảm bảo đúng sự thật khách quan, không biết không điền thông tin vào Sổ A0. Khi ghi chép thông tin ban đầu vào Sổ A0 phải sử dụng đúng khái niệm và phạm vi hướng dẫn.

  16. I. Một số quy định chung 4. Việc ghi chép ban đầu vào Sổ A0 được thực hiện trực tiếp thông qua phỏng vấn từng thành viên trong hộ hoặc thông qua phỏng vấn người có trách nhiệm trong hộ, trong thôn, trong xã. 5. Viết gọn: Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, thôn. 6. Viết tắt: Ban Dân số xã, cán bộ dân số xã, CTV, CBYT, TYT,KHHGĐ,BPTT, SKSS, SLTS, SLSS.

  17. Nội dung giới thiệu 1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số Khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

  18. II. Một số khái niệm và định nghĩa 1.Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ 2.Đối tượng theo dõi DS-KHHGĐ 3.Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ 4.Những người không được tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ.

  19. 1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ 1.1. Tất cả các hộ cư trú trên địa bàn của xã đều được theo dõi về DS-KHHGĐ, bao gồm: • Hộ gia đình: những người sống chung (ở chung và ăn chung) có quan hệ hôn nhân, ruột thịt hoặc nhận nuôi dưỡng, không phân biệt là đã hay chưa được ngành công an cho tách hoặc nhập hộ khẩu thường trú. • Hộ tập thể: (nhiều) người sống xa gia đình hoặc chưa có gia đình riêng ở chung với nhau trong một phòng ở, nhà ở tập thể do cơ quan, xí nghiệp, trường học, các tổ chức xã hội quản lý và của tư nhân cho thuê sử dụng.

  20. 1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ 1.2. Những khu vực có các hộ gia đình và hộ tập thể đặc thù (như bộ đội, công an, người nước ngoài, phạm nhân cải tạo) thuộc cơ quan quốc phòng, công an, ngoại giao quản lý được các Bộ chủ quản theo dõi riêng.

  21. 1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ LƯU Ý (1) Trường hợp một hộ gia đình có người giúp việc gia đình, người ở trọ và người không có quan hệ họ hàng, thường xuyên sinh sống (ở chung và ăn chung) trên 6 tháng, thì họ được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ. Nếu trong hộ gia đình có 3 người thuộc nhóm này, thì những người này được tách riêng thành 1 hộ tập thể tách biệt với hộ gia đình nêu trên.

  22. 1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ LƯU Ý (2) Trường hợp hai nhóm người hoặc nhiều hơn (có hoặc không có quan hệ họ hàng) tuy có ở chung trong một đơn vị nhà ở, nhưng không ăn chung với nhau, thì hai nhóm này tạo thành hai hộ khác nhau.

  23. 1. Phạm vi theo dõi DS-KHHGĐ LƯU Ý (3) Trường hợp hai nhóm người hoặc nhiều hơn (có hoặc không có quan hệ họ hàng) tuy ăn chung nhưng lại ngủ riêng ở hai đơn vị nhà ở khác nhau, thì hai nhóm này tạo thành hai hộ khác nhau. Riêng trường hợp khi người chưa thành niêncòn phụ thuộc kinh tế vào bố mẹ nhưng ngủ ở (các) đơn vị nhà ở gần đó (hộ có nhiều nơi ở), thì quy ước số người này là thành viên hộ của bố mẹ và được theo dõi chung vào một hộ; không tách riêng hộ.

  24. 2. Đối tượng theo dõi DS-KHHGĐ 2.1. Tất cả những người Việt Nam thực tế thường trú tại hộ (thành viên của hộ). 2.2. Những nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ trong khu vực do cơ quan quốc phòng, công an, ngoại giao quản lý được các Bộ chủ quản theo dõi riêng. 2.3. Đối tượng theo dõi về KHHGĐ là những cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, quy định lấy tuổi của người vợ từ 15 đến 49, không quan tâm đến nơi cư trú và tuổi của người chồng (bao gồm cả cặp nam nữ sống chung như vợ chồng).

  25. 3. Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ: Là những người thực tế đã và đang sống ổn định tại hộ hoặc đã chuyển đến ở ổn định tại hộ, không phân biệt họ đã hay chưa được cơ quan công an cho đăng ký hộ khẩu thường trú. Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ baogồm cả số người tạm vắng, nhưng không gồm số người tạm trú.

  26. 3.1. Những người thực tế đã và đang sống ổn định tại hộ đến thời điểm lập Sổ A0 • Những người thường xuyên cư trú tại hộ trên 6 tháng, không phân biệt họ đã hoặc chưa được đăng ký hộ khẩu thường trú. • Trẻ em mới sinh của các bà mẹ thường xuyên cư trú, không phân biệt họ đã hoặc chưa được đăng ký khai sinh. • Những người thường xuyên cư trú tuy đã có giấy chuyển đi nhưng thực tế họ vẫn chưa di chuyển đến nơi ở mới.

  27. 3.2.Những người mới chuyển đến dưới 6 tháng, nhưng có ý định sống ổn định tại hộ gồm: • Những người đã có giấy chứng nhận chuyển đến (không kể thời gian người đó chuyển đến). • Những người chưa có giấy chứng nhận chuyển đến, nhưng đã xác định rõ ý định sống ổn định: • đến xây dựng kinh tế mới; • về nhà chồng (vợ); • đến để làm con nuôi; • bộ đội, công an đào ngũ; công nhân viên chức tự bỏ việc về sống với gia đình v.v...

  28. 3.3. Những người tạm vắng Những người tạm vắng là những người sống ổn định tại hộ, nhưng tại thời điểm ghi Sổ, họ tạm thời không có mặt tại hộ, gồm: • Những người được cử đi công tác, chữa bệnh, du lịch, tham quan, học tập ngắn hạn ở nước ngoài. • Cán bộ công nhân viên đi công tác ở trong nước kể cả công tác lưu động, không kể thời gian công tác bao lâu. • Những người đang điều trị, điều dưỡng tại các bệnh viện, bệnh xá, nhà điều dưỡng. • Những người đi làm ăn ở nơi khác, thỉnh thoảng mới về thăm gia đình (nhưng không có ý định ở hẳn nơi mà người đó tới làm ăn). • Học sinh phổ thông đi trọ học. • Những người bị tạm giữ, tạm giam tại các cơ quan công an và quân đội.

  29. Lưu ý về nhân khẩu thực tế thường trú (1) Những người đến ở nhờ, trông con, giúp việc, làm thuê .v.v..và có ý định sinh sống lâu dài (6 tháng trở lên), họ được quy ước là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ và cũng được theo dõi. (2) Những người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam và có đủ 3 điều kiện trên, họ được xem là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ và cũng được theo dõi chung với cả hộ.

  30. Lưu ý về nhân khẩu thực tế thường trú (3) Người có hai hoặc nhiều nơi ở được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi họ đăng ký địa chỉ liên hệ (nơi ở chính). • Nếu các nơi ở của hộ cùng nằm trên một thôn: CTV phụ trách địa bàn sẽ ghi họ tại nơi được xác định là nơi ở chính. • Nếu các nơi ở của hộ nằm khác thôn cùng xã: ai được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú ở địa bàn nào (nơi ở chính) thì CTV phụ trách địa bàn sẽ ghi họ tại nơi được xác định. (4) Những người sống bằng nghề trên mặt nước • Nếu họ có nhà ở trên bờ, nhà ở của họ thuộc địa bàn nào sẽ do CTV địa bàn ghi; • Nếu họ không có nhà ở trên bờ nhưng có đăng ký bến gốc thì bến gốc của họ thuộc địa bàn nào sẽ do CTV phụ trách địa bàn đó sẽ ghi và theo dõi.

  31. Lưu ý về nhân khẩu thực tế thường trú (5) Bộ đội, công an có đăng ký hộ khẩu thường trú tại hộ gia đình cũng được tính là nhân khẩu thực tế thường trú và cũng được theo dõi chung với cả hộ. (6) Những người làm hợp đồng (ngắn hạn, dài hạn, tạm tuyển, thời vụ) cho quân đội, công an hiện đang cư trú tại hộ được tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ. (7) Những nhân khẩu đặc thù được theo dõi riêng, gồm: (7.1) Quân đội, công an trong doanh trại (lực lượng thường trực) gồm những người là quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng, công an kể cả người làm hợp đồng ngắn hạn/dài hạn (trừ người làm công nhật hoặc thời vụ) đang sống trong các khu vực do quân đội, công an quản lý.

  32. Lưu ý về nhân khẩu thực tế thường trú (7) Những nhân khẩu đặc thù được theo dõi riêng, gồm: (7.2) Phạm nhân trong các trại giam, trại cải tạo bao gồm: những người đang học tập/ cải tạo/cải huấn trong các trường/trại cải tạo, cải huấn do quân đội hoặc công an quản lý. (7.3) Bệnh nhân không nơi nương tựa đã nằm tại bệnh viện ít nhất 6 tháng (7.4) Trẻ em trong các trại mồ côi, những người sống trong các nhà dưỡng lão, trại phong/hủi, trung tâm/trường/trại/cơ sở cải tạo tệ nạn xã hội khác đóng trên địa bàn xã . (7.5) Trường thanh thiếu niên, trường dân tộc nội trú, trường câm/điếc, các nữ tu sỹ trong tu viện, các nhà sư và tu sỹ, nhà chung, nhà chùa (7.6) Những người không có nơi ở ổn định, sống nay đây mai đó gồm những người lang thang cơ nhỡ, không có nhà ở và những người sống bằng nghề trên mặt nước.

  33. 4. Những người sau đây không được tính là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ • Những người có đăng ký hộ khẩu thường trú nhưng thực tế đã rời đi nơi khác trên 6 tháng. • Những người đến tạm trú. • Những người được cử đi học tập, công tác, đi chuyên gia, lao động dài hạn ở nước ngoài (6 tháng trở lên). • Những người đang học tập, cải tạo trong trại cải tạo, cải huấn. • Những người đi hẳn ra nước ngoài (Kể cả có và không có giấy xuất cảnh). • Việt kiều nước ngoài về thăm gia đình. • Người mang quốc tịch nước ngoài là thường dân cư trú tại hộ (nếu có).

  34. Nội dung giới thiệu 1. Thiết kế của Sổ A0 2. Một số quy định chung 3. Một số Khái niệm và định nghĩa 4. Phương pháp ghi thông tin vào sổ A0 5. Những việc thực hiện trong Đổi sổ 2011

  35. Phương pháp ghi Sổ A0 • Ghi trang Bìa • Bảng kê địa bàn • Các trang hỗ trợ • Trang ruột

  36. Điền tên cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, thôn vào dòng tương ứng.Mục 1. Họ và tên cộng tác viên: ghi CTV phụ trách địa bàn.

  37. Mục 2. Địa bàn số: .… Từ hộ số.... đến hộ số .... • Trước khi lập Sổ A0, cán bộ dân số xã có trách nhiệm • Xây dựng sơ đồ các thôn trong xã và mã số địa bàn; • Hướng dẫn CTV xây dựng bảng kê các địa chỉ chi tiết trong thôn • Dựa trên bảng kê địa chỉ và mã số địa bàn, cán bộ dân số xã và CTV đánh số thứ tự hộ thống nhất theo địa bàn và chung toàn xã, việc đánh số thứ tự phải dựa vào số nhà của hộ (thực chất là địa chỉ nơi ở của hộ), nếu không có số nhà thì đánh số thứ tự theo thứ tự từ Bắc đến Nam và từ Tây sang Đông. • Sau khi có số thứ tự các hộ đatrong xã, cán bộ dân số xã giao cho CTV phụ trách từng địa bàn, CTV sẽ dùng số thứ tự của hộ để ghi vào mục 2 là Từ hộ số..đến hộ số…

  38. Mục 3 Địa chỉ chi tiết • Ghi địa danh thường dùng của địa bàn mà CTV quản lý. Ví dụ: Ngõ 211, Phố Hoàng Văn Thái; Đội 3, Thôn Đồng Tiến; Xóm Lã Vọng, Thôn Phù Du; Khóm 3, Ấp Cù Lao.....

  39. Mục 3 Địa chỉ chi tiết

  40. Phương pháp ghi Sổ A0 • Ghi trang Bìa • Bảng kê địa bàn • Các trang hỗ trợ • Trang ruột

  41. Trang 2. Bảng kê địa bàn

  42. 2.1.Đối với khu vực có địa chỉ kiểu thành thị(khu vực nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số nhà và đặt tên phố, tên ngõ/ngách/hẻm ). Cách ghi: căn cứ địa bàn, CTV ghi lần lượt tên các đường giao thông lên bảng kê theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông theo nguyên tắc: • Ghi theo trình tự: tên phố (hay tên đường), tên ngõ (thuộc phố), tên ngách (thuộc ngõ, nếu có), tên hẻm (thuộc ngách, nếu có). • Ghi xong ngõ này mới chuyển sang ngõ khác, xong phố này mới chuyển sang phố khác. Trên mỗi dòng chỉ có tên của một đường phố, hoặc một ngõ, hoặc một ngách, hoặc một hẻm. • Tên phố/ngõ/ngách/hẻm phải được ghi vào đúng cột: cột 2 cho tên phố; cột 3 cho tên ngõ; cột 4 cho tên ngách; cột 5 cho tên hẻm; cột 6 ghi số hộ và từ hộ số đến hộ số có trong nhóm địa chỉ này. Nếu đã ghi vào cột 3 hoặc cột 4 hay cột 5 thì phải ghi vào những cột đứng trước trên cùng dòng.

  43. 2.2) Đối với khu vực có địa chỉ kiểu nông thôn (chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp số nhà) Cách ghi: Căn cứ vào địa bàn, CTV ghi lần lượt tên thôn, các xóm vào bảng kê địa chỉ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông theo nguyên tắc : • Ghi theo trình tự, đưa tên thôn, tên các xóm hoặc tương đương (dưới cấp thôn), tên cấp nhỏ hơn xóm (nếu có). • Ghi xong xóm này mới chuyển sang xóm khác. Trên mỗi dòng chỉ có tên của một xóm. • Mỗi dòng chỉ có tên của một làng hoặc một xóm và phải ghi vào đúng cột: cột 3 cho tên xóm hoặc tương đương (dưới cấp thôn); cột 4 và cột 5 được dùng với thôn lớn,bên trong xóm còn chia nhỏ; cột 6 dùng để ghi số hộ và từ hộ số đến hộ số. Nếu đã ghi vào cột 3, 4, 5 thì phải ghi vào những cột đứng trước trên cùng dòng.

  44. Phương pháp ghi Sổ A0 • Ghi trang Bìa • Bảng kê địa bàn • Các trang hỗ trợ • Trang ruột

  45. Trang ruột • Mỗi hộ được ghi trên một tờ (trang ruột). • Trường hợp hộ có nhiều hơn 9 người thì CTV ghi sang trang tiếp theo; • Trường hợp hộ có 2 cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ thì cặp vợ chồng thứ 2 và con của họ được ghi sang trang tiếp theo; • Trường hợp hộ có 3 cặp vợ chồng trở lên thì cặp vợ chồng thứ 3 cũng chuyển tiếp sang trang tiếp sau nữa.

More Related