1 / 39

THỊ TR ƯỜNG QUYỀN CHỌN (OPTIONS)

THỊ TR ƯỜNG QUYỀN CHỌN (OPTIONS). Mua quyền chọn mua (Buying a call) Bán quyền chọn mua (Selling a call) Mua quyền chọn bán ( Buying a put) Bán quyền chọn bán ( Selling a put). Lịch sử phát triển của Options.

ulla-mckay
Download Presentation

THỊ TR ƯỜNG QUYỀN CHỌN (OPTIONS)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN (OPTIONS) Mua quyền chọn mua (Buying a call) Bán quyền chọn mua (Selling a call) Mua quyền chọn bán ( Buying a put) Bán quyền chọn bán ( Selling a put)

  2. Lịch sử phát triển của Options • Vào thế kỷ 19 các ý tưởng về quyền chọn lần đầu tiên đã hình thành trên thị trường chứng khoán London. Nhưng phải đến năm 1973 các quyền chọn mới thực sự được mua bán, trao đổi trên thị trường quyền lựa chọn tại Chicago (Mỹ) Thông qua các hợp đồng quyền chọn với 2 tiêu chí cơ bản là: mức phí và ngày hiệu lực.

  3. Nội dung cơ bản của Options • Quyền chọn là một công cụ tài chính mà cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hay bán một công cụ tài chính khác ở một mức giá và thời hạn được xác định trước. Người bán hợp đồng quyền chọn phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng nếu người mua muốn. Bởi vì quyền chọn là một tài sản tài chính nên nó có giá trị và người mua phải trả một khoản chi phí nhất định khi mua nó.

  4. Một số thuật ngữ liên quan • Người mua quyền: Là người bỏ ra chi phí đểđược nắm giữ quyền chọn và có quyền yêu cầu người bán có nghĩa vụ thực hiện quyền chọn theo ý mình. • Người bán quyền: Người nhận chi phí mua quyền của người mua quyền, do đó có nghĩa vụ phải thực hiện quyền chọn theo yêu cầu của người mua quyền.

  5. Một số thuật ngữ liên quan (tt) • Tỷgiáthựchiện: Tỷgiásẽđượcápdụngnếungườimuaquyềnchọnyêucầuthựchiệnquyềnchọn. • Giátrịhợpđồngquyềnchọn: Trịgiáđượctínhtheotừngloạingoạitệvàthịtrườnggiaodịch. • Thờihạncủaquyềnchọn: làthờigianhiệulựccủaquyềnchọn. Quáthờihạnnàyquyềnchọnkhôngcòngiátrị.

  6. Một số thuật ngữ liên quan (tt) • Phí mua quyền: Chi phí mà người mua quyền phải trả cho người bán quyền đểđược nắm giữ hay sở hữu quyền chọn. • Loại quyền chọn: Loại quyền mà người mua nắm giữ. Loại quyền nào cho phép người mua có quyền được mua một loại tài sản ở mức giá xác định trước, trong thời hạn nhất định gọi là quyền chọn mua. Ngược lại, loại quyền cho phép người mua có quyền được bán gọi là quyền chọn bán.

  7. Một số thuật ngữ liên quan (tt) • Kiểu quyền chọn: Kiểu giao dịch 2 bên thoả thuận cho phép người mua quyền được lựa chọn thời điểm thực hiện quyền. Kiểu quyền chọn cho phép người mua quyền được thực hiện bất cứ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn gọi là quyền chọn kiểu Mỹ. Kiểu quyền chọn chỉ cho phép người mua thực hiện khi quyền chọn đến hạn gọi là quyền chọn kiểu Châu Âu.

  8. Một số thuật ngữ liên quan (tt) - Quyền chọn mua: Là kiểu HĐQC mà cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước. - Quyền chọn bán: là kiểu HĐQC mà người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được bán một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và thời hạn được xác định trước. Nếu tỷ giá biến động thuận lợi người mua sẽ thực hiện HĐ, ngược lại người mua sẽ không thực hiện HĐ cho đến khi HĐ hết hạn.

  9. Mua quyền chọn mua (Buying option) • Người mua quyền chọn mua có quyền nhưng không bắt buộc phải thực hiện quyền mua một số ngoại tệ nhất định, theo một tỷ giá nhất định, gọi là giá quyền chọn. Để có được quyền chọn mua, người mua phải trả một khoản phí cho người bán gọi là phí chọn mua. Phí chọn mua phải được thanh toán cho người bán tại thời điểm ký kết hợp đồng mua quyền chọn mua, ngay sau đó người mua trở thành người tiềm năng thu lợi nhuận nếu giá ngoại tệ tăng lên trên mức quyền chọn cộng với khoảng phí chọn mua.

  10. Mua quyền chọn mua (Buying option) • Thực tế, các nhà nhập khẩu thường mua quyền chọn mua đểđảm bảo mua được ngoại tệ theo giá mong muốn. Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng thường ký hợp đồng mua quyền chọn mua ngoại tệ.

  11. Mua quyền chọn mua (Buying option) • Ví dụ: Công ty nhập khẩu ABC của Hong Kong cần có 1.000.000 USD để thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Để đảm bảo có 1.000.000 USD thanh toán nợ đúng hạn trong điều kiện dự đoán USD có khả năng tăng giá thì ngay từ bây giờ công ty ABC có thể mua quyền chọn mua USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty ABC nên làm thế nào nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,6800

  12. BÀI GIẢI • Số tiền Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD: 1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD • Số phí Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD: 1.000.000 x 0,02 = 20.000HKD • Tổng số tiền mà Cty bỏ ra để mua được quyền mua 1.000.000USD: 5.605.000 + 20.000 = 5.625.000

  13. BÀI GIẢI (tt) a. USD/HKD = 5,6080 Số tiền mà Cty bỏ ra để mua 1.000.000USD là: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng Cty lỗ: 5.625.000 – 5.608.000 = 17.000 HKD < Phí • Cty thực hiện hợp đồng vì nếu từ bỏ hợp đồng Cty sẽ mất khoản phí mua quyền đến 20.000 HKD.

  14. BÀI GIẢI (tt) b. USD/HKD = 5,6020: Số tiền công ty ABC bỏ ra để mua 1.000.000 USD: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng CTy sẽ lỗ 5.625.000 – 5.602.000 = 23.000 > Phí • Cty sẽ từ bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ bằng với khoản phí (20.000 HKD) vì nếu thực hiện HĐ Cty sẽ lỗ đến 23.000 HKD

  15. BÀI GIẢI (tt) c. USD/HKD = 5,6800: Số tiền CTy ABC bỏ ra để mua 1 trđ USD là: 1.000.000 x 5,6800 = 5.680.000 HKD Nếu thực hiện HĐ Cty sẽ lời: 5.680.000 – 5.625.000 = 55.000 HKD • Cty sẽ thực hiện HĐ

  16. Bán quyền chọn mua (Selling a call) • Người bán quyền chọn mua nhận được một khoản phí gọi là phí bán quyền chọn mua và phải luôn sẳn sàng bán một số ngoại tệ nhất định với một tỷ giá cố địnhđãđược thoả thuận trước gọi là giá quyền chọn cho người mua. Nếu tỷ giá giảm thì người bán quyền chọn sẽ thu được một khoản lãi.

  17. Bán quyền chọn mua (Selling a call) • Ví dụ: Công ty xuất khẩu Hong Kong thu được 1.000.000 USD. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởngđến 1.000.000 USD thu được, thì ngay từ bây giờ công ty xuất khẩu có thể bán quyền chọn mua 1.000.000 USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty xuất khẩu sẽ lãi hay lỗ nếu 3 tháng sau tỷ giá trên thị trường là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,5080

  18. BÀI GIẢI • Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD: 1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD • Số phí mà Cty thu được từ việc bán quyền: 1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD • Tổng số tiền Cty thu được từ việc bán quyền chọn mua 1.000.000 USD: 5.605.000 + 20.000 = 5.625.000 HKD

  19. BÀI GIẢI (tt) • USD/HKD = 5,6080: Số tiền CTy thu được khi bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng CTy lời: 5.625.000 – 5.608.000 = 17.000 HKD < Phí • Vẫn được thực hiện hợp đồng do người mua thực hiện hợp đồng.

  20. BÀI GIẢI (tt) B. USD/HKD = 5,6020: Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng Cty lời: 5.625.000 – 5.602.000 = 23.000 HKD > Phí • Công ty sẽ lời được 20.000 HKD do người mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng.

  21. BÀI GIẢI (tt) C. USD/HKD = 5,5080 Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng CTy sẽ lời: 5.625.000 – 5.508.000 = 117.000 HKD • Cty sẽ lời được 20.000 HKD vì trong thực tế người mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ bằng khoản phí.

  22. Mua quyền chọn bán ( Buying a put) • Người mua quyền chọn bán được quyền nhưng không bắt buộc, bán một lượng ngoại tệ nhất định theo một tỷ giá cố định, gọi là giá quyền chọn vào ngày đến hạn. Ngược lại, người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn một khoản phí gọi là phí quyền chọn bán. Nếu tỷ giá giảm thì người mua quyền chọn bán thu đuợc một khoản lãi.

  23. Mua quyền chọn bán ( Buying a put) • Ví dụ: Một nhà xuất khẩu Hong Kong sẽ thu được 1.000.000 USD trong 3 tháng tới. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởngđến 1.000.000 USD thu được thì ngay từ bây giờ nhà xuất khẩu có thể mua quyền chọn bán 1.000.000 USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có khoản phí nào nữa. Hỏi nhà xuất khẩu có thực hiện hợp đồng hay không nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường lần lượt là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,5080

  24. BÀI GIẢI • Số tiền NXK thu được từ việc bán 1.000.000 USD: 1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD • Số phí mà NXK phải trả để mua quyền: 1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD • Tổng số tiền NXK thu được từ việc mua quyền chọn bán 1.000.000 USD: 5.605.000 – 20.000 = 5.585.000 HKD

  25. BÀI GIẢI (tt) • USD/HKD = 5,6080 Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường là: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty lỗ: 5.585.000 – 5.608.000 = -23.000 HKD >Phí • NXK sẽ hủy bỏ hợp đồng để giới hạn khoản lỗ đúng bằng mức phí (20.000 HKD)

  26. BÀI GIẢI (tt) B. USD/HKD = 5,6020 Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty sẽ lỗ: 5.585.000 – 5.602.000 = -17.000 < Phí • Cty vẫn thực hiện hợp đồng.

  27. BÀI GIẢI (tt) C. USD/HKD = 5,5080: Số tiền Cty thu được từ việc bán 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì Cty lời: 5.585.000 – 5.508.000 = 77.000 HKD > Phí • Cty thực hiện hợp đồng.

  28. Bán quyền chọn bán ( Selling a put) • Người bán quyền chọn bán nhận được một khoản phí gọi là phí bán quyền chọn bán và người bán quyền chọn bán có trách nhiệm phải mua một số ngoại tệ nhất định theo tỷ giá cố địnhđãđược thoả thuận từ trước, gọi là giá quyền chọn vào ngày đến hạn hợp đồng. Nếu như tỷ giá tăng thì người bán quyền chọn bán có lời.

  29. Bán quyền chọn bán ( Selling a put) • Ví dụ: Có một nhà kinh doanh ngoại hối Hong Kong dự đoán USD có khả năng tăng giá nên ông ta đã ký một hợp đồng bán quyền chọn bán 1.000.000 USD trong 3 tháng tới cho một nhà xuất khẩu, với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nũa và kiểu hợp đồng quyền chọn là kiểu Mỹ. Hỏi nhà kinh doanh ngoại hối này sẽ lời hay lỗ nếu như tỷ giá thị trường là: a. USD/HKD = 5,6080 b. USD/HKD = 5,6020 c. USD/HKD = 5,5080

  30. BÀI GIẢI • Số tiền NKD phải bỏ ra để mua 1.000.000 USD theo hợp đồng: 1.000.000 x 5,6050 = 5.605.000 HKD • Số phí mà NKD thu được: 1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD • Tổng số tiền NKD phải bỏ ra: 5.605.000 – 20.000 = 5.585.000 HKD

  31. BÀI GIẢI (tt) • USD/HKD = 5,6080 Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lời: 5.608.000 - 5.585.000 = 23.000 HKD > Phí • Trong thực tế NKD chỉ lời 20.000HKD vì người mua quyền đã hủy bỏ hợp đồng.

  32. BÀI GIẢI (tt) B. USD/HKD = 5,6020: Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lời: 5.602.000 - 5.585.000 = 17.000 HKD • NKD vẫn được thực hiện hợp đồng vì trong thực tế người mua quyền chấp nhận thực hiện hợp đồng.

  33. BÀI GIẢI (tt) C. USD/HKD =5,5080 Số tiền NKD bỏ ra để mua 1.000.000 USD trên thị trường: 1.000.000 x 5,5080 = 5.508.000 HKD Nếu thực hiện hợp đồng thì NKD lỗ: 5.508.000 - 5.585.000 = -77.000 HKD • NKD vẫn phải chấp nhận hợp đồng theo nghĩa vụ đối với người mua quyền.

  34. Bài tập áp dụng 1 • Công ty Lovely của Anh ký HĐ mua quyền chọn mua 1.000.000 EUR kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện EUR/USD = 1,140 và phí phải trả là 0,025 USD cho mỗi EUR. Ngoài ra không có thêm bất cứ phí nào. Hỏi công ty Lovely nên làm thế nào nếu tỷ giá thị trường: a. EUR/USD = 1,170 b. EUR/USD = 1,160 c. EUR/USD = 1,135

  35. Bài tập áp dụng 2 Công ty Crazy ký HĐ bán quyền chọn mua 100.000.000 SGD kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện USD/SGD = 1,69 phí phải trả là 0,05 USD cho mỗi SGD ngoài ra không có thêm bất kỳ khoản phí nào. Hỏi công ty Crazy sẽ lời hay lỗ nếu thực hiện HĐ vào thời điểm tỷ giá thị trường là: a. USD/SGD = 2 b. USD/SGD = 1,42 c. USD/SGD = 1,89

  36. Bài tập áp dụng 3 2. Công ty Lazy ký HĐ mua quyền chọn bán 1.000.000 EUR kỳ hạn 3 tháng, tỷ giá giao dịch EUR/USD = 1,150 và phí của HĐ là 25.000 USD. Hỏi nếu thực hiện HĐ này thì công ty Lazy sẽ lãi/lỗ bao nhiêu nếu tỷ giá trị trường EUR/USD = 1,120? Và nếu tỷ giá thị trường biến động EUR/USD = 1,160 thì công ty này sẽ lãi hay lỗ nếu thực hiện hợp đồng?

  37. Bài tập áp dụng 4 3. Công ty Beautiful ký HĐ bán quyền chọn bán 1.000.000 USD kỳ hạn 3 tháng, giá thực hiện USD/JPY = 105 và phí của hợp đồng là 0,02 JPY cho mỗi USD. Hỏi nếu thực hiện HĐ thì công ty Beautiful sẽ lãi hay lỗ và lãi/lỗ bao nhiêu nếu tỷ giá thị trường là: a. USD/JPY = 100 b. USD/JPY = 110 c. USD/JPY = 99

  38. THE END!

More Related