1 / 39

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. Trắc nghiệm khách quan là gì? Soạn đề TNKQ. TS. Hoàng Cao Cương TS. Trần Minh Phương. Trắc nghiệm khách quan là gì?. Định nghĩa Các dạng TNKQ Ưu điểm Nhược điểm. Trắc nghiệm chủ quan Tự luận Trắc nghiệm có kết thúc mở Trắc nghiệm bán khách quan

turner
Download Presentation

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Trắc nghiệm khách quan là gì? Soạn đề TNKQ TS. Hoàng Cao CươngTS. Trần Minh Phương

  2. Trắc nghiệm khách quan là gì? • Định nghĩa • Các dạng TNKQ • Ưu điểm • Nhược điểm

  3. Trắc nghiệm chủ quan Tự luận Trắc nghiệm có kết thúc mở Trắc nghiệm bán khách quan Trắc nghiệm trả lời ngắn Trắc nghiệm kiểu điền chỗ trống Định nghĩa

  4. Các dạng TNKQ • Đúng/ sai • Đa lựa chọn • Tương ứng cặp Bán khách quan • Điền chỗ trống • Trả lời ngắn

  5. MINH HỌA • Tương ứng cặp • Trả lời ngắn • Điền chỗ trống • Tự luận • Câu hỏi có kết thúc mở • Đúng/ sai • Đa lựa chọn

  6. Tự luận (câu hỏi có kết thúc mở) 1. Tại sao bảng con là người bạn thân thiết của em. 2. Em và bạn em hưởng ứng đợt bảo vệ môi trường do nhà trường vừa phát động như thế nào?

  7. Đúng/ sai • Phấn là đồ dùng học tập? a. Đúng b. Sai

  8. Đa lựa chọn • Tìm từ đồng nghĩa với vị thành niên? • phụ nữ • thiếu niên • thanh niên • đàn ông

  9. Tương ứng cặp • Nối nơi hoạt động với người hoạt động.

  10. Trả lời ngắn(Bán khách quan) • tên trường • lớp • tên môn/ phân môn • họ và tên • năm học • Tự viết một nhãn vở. • Hạn định khu vực trả lời: • các thông tin để nhận diện ra chủ nhân và để chủ nhân nhận ra cuốn vở • không ghi thông tin thừa: nơi sinh sống, cha mẹ tên gì, làm gì, vở còn mấy trang....

  11. Trả lời ngắn(Bán khách quan) • sách giáo khoa • vở • bút • bảng con • .... hộp bút • cặp, túi... • Hãy kể tên các đồ dùng học tập của em và bạn em. Hạn định khu vực trả lời: - đồ dùng thiết yếu cho học tập - không ghi vật dụng không dùng trong học tập như đồ ăn, phương tiện đi lại, đồ chơi...

  12. Điền chỗ trống (bán khách quan) • Điền dấu thanh thích hợp để được tiếng sau đây có nghĩa. choan • Điền từ thích hợp để câu sau đây có nghĩa: ................... ăn cỏ đồng ta

  13. Ưu điểm • Vùng quét nội dungKT&KN: • rộng • chi tiết • Kết quả khách quan • KT & ĐG ở cơ sở • thông tin cập nhật và chi tiết về từng HS • kết quả đáng tin cậy • dễ báo cáo thống kê • KT & ĐG diện rộng • dễ nhân bản • kết quả đáng tin cậy • tiện tự động hóa trong chấm điểm • TNKQ có độ dài ngắn, cấu trúc giản dị, nên: • tiện gộp nhiều đề lại thành một Bộ đề  tăng độ tin cậy • chứa nhiều chủ đề khác nhau  tăng thông tin về HS. TNKQ thiết kế đúng và chất lượng sẽ tốt hơnTự luận.

  14. ! Godshak & cộng sự, 1966 và Choppin & Purves, 1969, so sánh bài làm TNKQ với bài làm theo Tự luận của cùng một nhóm hS, đã có 2 kết luận quan trọng: • Kết quả TNKQ dự báo tốt hơn kết quả qua Tự luận. Ngoài ra còn bổ sung hàng loạt chi tiết mà bài làm qua Tự luận không thể có được. • Kết quả qua Tự luận không dự liệu được như kết quả của TNKQ.

  15. ! TNKQ không tiết kiệm được thời gian, vì: • Trước khi ra đề phải cân nhắc kĩ chiến lược ra đề để có tính hệ thống cao và không bỏ sót một số vùng KT&KN cần KT&ĐG. • Về mặt kĩ thuật, người ra đề phải chuyên nghiệp. • Trước khi đưa ra đại trà phải có thời gian thử nghiệm và hiệu chỉnh bộ đề cho sát với thực tế.

  16. Soạn đề TNKQ Yêu cầu về hình thức Yêu cầu về nội dung

  17. YÊU CẦU HÌNH THỨC 2 loạt quy tắc: Câu hỏi Câu trả lời

  18. Cấu trúc thành tố đề TNKQ Tìm từ đồng nghĩa với vị thành niên? phụ nữ thiếu niên thanh niên đàn ông Thân câu hỏi Câu trả lời đúng Lệnh Câu trả lời nhiễu

  19. Câu hỏi (có 9 yêu cầu) 1. Câu hỏi hoặc trả lời không lặp nguyên văn bài đã học. 2. Thân câu hỏi không chứa từ phủ định. 3. Câu hỏi không làm rối trí HS. 4. Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi. 5. Hình thức câu hỏi không chi phối, làm ảnh hưởng đến phần thân.

  20. Câu hỏi 6. Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. Đoạn lặp lại, nếu có ở phần trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi. 7. Không dùng các câu hỏi có nội dung chính trị, tôn giáo hoặc quảng cáo..., ngoài phạm vi GDTH. 8. Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời đúng câu trước mới đến được câu tiếp sau. 9. Không dùng câu hỏi kiểu đa lựa chọn nếu sử dụng các dạng trả lời đúng/ sai, điền, cặp tương hợp...

  21. MINH HỌA Không lặp lại nguyên văn bài học. Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên tới thăm chùa Dơi. Quanh chùa, cây cối mọc um tùm, nhiều nhất là những cây sao, cây dầu. Có hàng vạn chú dơi khổng lồ sinh sống nơi đây. Những chú dơi khổng lồ, sải cánh tới hàng mét, khéo léo treo mình ngủ dưới những nhành cây... 1. Hàng vạn chú dơi khổng lồ sinh sống ở đâu? a.Nơi có nhiều tượng Phật b. Chùa dơi. c. Nơi có lễ hội đông vui. 2. Dơi ngủ như thế nào? • Treo mình ngủ dưới những nhành cây • Năm ngủ trong tổ • Đứng ngủ tại sân chùaĐề Lớp 3 Tiếng Việt

  22. Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. Đoạn lặp lại, nếu có ở trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi. Những sự vật nào của Tây Nguyên được miêu tả trong đoạn văn? a. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, đồn điền, nương ngô. b. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, dãy lúa, nương ngô. c. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, đồn điền, bờ suối.

  23. Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời đúng câu trước mới đến được câu tiếp sau. • Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? • Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. • Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. • Đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có mảy may biểu hiện của sự tàn úa. • Câu ghép em vừa tìm được có mấy vế câu? • Hai vế • Ba vế • Bốnvế

  24. Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi. Trong bài văn trên có mấy đại từ xưng hô? • Một đại từ. Đó là ........................ • Hai đại từ. Đó là ........................ • Ba đại từ. Đó là ........................ • Bốn đại từ. Đó là ........................

  25. Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi. Trong hai câu văn sau: Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da lưng của chúng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đó, từ đỏ hóa tím xanh..." Câu in đậm được liên kết với câu đứng trước bằng cách nào? • Bằng từ ngữ nối. (Đó là từ ........................) • Chỉ bằng lặp từ ngữ.(Từ lặp lại là ........................) • Chỉ bằng cách thay thế từ ngữ.(Từ được thay thế là ................) • Bằng cách lặp và thay thế từ ngữ.(Từ lặp lại là ........................ Từ................ở câu 2 thay thế cho .............. ở câu 1)

  26. Câu trả lời (có 8 yêu cầu) 1. Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau. 2. Một câu hỏi chỉ có 1 câu trả lời đúng hoặc 1 câu trả lời tốt nhất. 3. Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí, có liên quan đến nội dung câu hỏi đề cập. 4. Trong câu trả lời không được đưa một yếu tố nào có thể trở thành tín hiệu manh mối dẫn tới câu trả lời đúng.

  27. Câu trả lời 5. Câu trả lời đúng được đặt ngẫu nhiên trong dãy câu trả lời. 6. Không dùng dạng trả lời: không có câu (trả lời) nào trên đây là đúng hoặctất cả những câu ‎trên. 7. Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu. 8. Không dùng các thế đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong dãy câu trả lời.

  28. MINH HỌA • Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau. Nội dung đoạn văn cho biết điều gi? • Cảnh mùa xuân tươi đẹp. b. Loài chim én tìm nơi làm tổ vào mùa đông sau kì đi tránh rét. c. Hình dáng và hoạt động của loài chim én trong một thời tiết. d. Vẻ đẹp và đặc tính của loài chim én giúpcảnh mùa xuân thêm sinh động

  29. Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau. Quan phá được vụ án là nhờ đâu? • Công minh, quyết đoán. • Thông minh, quyết đoán, nắm được tâm lí tội phạm. • Muốn tìm ra sự thật.

  30. Một câu hỏi chỉ có 1 câu trả lời đúng hoặc 1 câu trả lời tốt nhất. • Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B và C để tạo thêm các câu kể Ai làm gì?

  31. Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí, có liên quan đến nội dung câu hỏi đề cập Bài văn tả cảnh trăng bắt đầu lên vào thời điểm nào trong ngày? • Thời điểm ngày chưa tắt hẳn. • Mặt trăng đỏ như mặt trời. • Cơn gió nhẹ hiu hiu thổi.

  32. Trong câu hỏi không được đưa một yếu tố nào có thể trở thành tín hiệu manh mối dẫn tới câu trả lời đúng Có thể thay từ thăm thẳm trong câu văn tả bầu trời ban đêm "Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao" bằng từ nào cùng nghĩa? • Sâu thẳm • Xanh thắm • Thắm tươi

  33. Không dùng dạng trả lời: không có câu (trả lời) nào trên đây là đúng hoặctất cả những câu ‎trên. Vì sao chim họa mi được gọi là nhạc sĩ giang hồ? • tự do rong ruổi bay chơi khắp nơi. • tiếng hót như một điệu đàn. • hót cho các bạn xa gần lắng nghe. • cả ba phương án trên.

  34. Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu Vì sao cụ giáo Chu phải nói to một lần nữa với thầy giáo mình? • Cụ đồ bị nặng tai. • Cụ đồ luôn luôn phải nghe hai lần. • Đám môn sinh trò chuyện ồn ào. Nghĩa thầy trò, Tiếng Việt 5, T.2

  35. Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu Vào lúc nào Cà Mau có sớm nắng chiều mưa? • Tháng bảy, tháng tám. • Không bao giờ. • Tháng ba, tháng tư. Đất Cà Mau, Tiếng Việt 5, T.1

  36. Không dùng cách thế đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong dãy câu trả lời. Từ nào cùng nghĩa với từ siêng năng? • cần cù • lười biếng • biếng nhác • chuyên cần

  37. YÊU CẦU NỘI DUNG • Bộ đề TNKQ cần : • Quét rộng: phủ trọn vùng KT&KN • Tinh tế: buộc phải nhớ chi tiết và cụ thể • Cần yếu: có điểm nhấn trọng tâm về các KT&KN • Vừa sức: sát đặc điểm vùng và tâm lí lứa tuổi • Dễ nhân mẫu: cho dùng đại trà và chấm tự động

  38. Tổng lượng Bộ đề TNKQ Công thức của các nhà GD Châu Á - Thái Bình Dương dựa trên thực tế phân phối đồng đều các mạch KT&KN ở từng môn học. Khi một Chương trình không có sự cân đối này thì công thức này buộc phải chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế.

  39. Cám ơn các bạn!

More Related